Giáo án Đại số Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Lê Văn Hiền
I MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
Kĩ năng: Có kỹ năng tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
Thái độ: Rèn luyện thái độ học tập tích cực,tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Phiếu học tập nội dung ?1 (SGK )
Bảng phụ bài tập 19 - Tr 15 SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: (7')- Thực hiện phép tính:
* Học sinh 1: a) * Học sinh 2: b)
HĐ2:Giá trị tuyệt đối của số h/tỉ:(15ph)
Kiến thức:-Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
Kĩ năng: -Hình thành kỹ năng tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
ố. Chú ý : SGK HĐ4. Củng cố:(7’) Bài 24: y là hàm số của x. Bài 25: y = f(x) = 3x2 + 1 f(1) = 3.12 + 1 = 4 f(3) = 3.32 + 1 = 28 HĐ5. Hướng dẫn học ở nhà :(1’) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:10/12/2018 Ngày dạy : Tiết 31 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Củng cố lại khái niệm hàm số. - Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hàm số. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ) * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học II. CHUẨN BỊ: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (5’) Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính HĐ2: Luyện tập:(22’) * Kiến thức: - Củng cố lại khái niệm hàm số. - Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hàm số. Bài 28 Muốn tính f(5) ta phải làm gì? ! Tương tự tính f(-3) - Hướng dẫn HS làm câu b. tìm giá trị tương ứng của f(x) khi biết x = -6 tức là ta tính f(-6). tương tự đối với các câu còn lại Bài 29 - Hướng dẫn tương tự như bài 28. ! Thay từng giá trị của x vào công thức để tính f(x) Bài 30 - Hướng dẫn HS làm bài tập 30 ? Làm sao để có thể biết được f(-1) = 9 là đúng hay sai? - Hướng dẫn tương tự đối với các câu còn lại. * Bài 31 - Hướng dẫn HS làm bài tập 31 đặc biệt là cột thứ 2. ? Cho y = -2 làm thế nào để tìm được giá trị tương ứng của x? - Tương tự đối với các câu còn lại - Thay x = 5 vào công thức y = - Lên bảng tính và điền vào chỗ trống. - Lên bảng thực hiện. - Thay x = -1 vào công thức để tính f(-1) sau đó so sánh kết quả với 9. Thay y = -2 vào công thức y = x rồi tìm x tức là : -2 = x => x = -2. = -3 Vậy với y = -2 thì x = -3 Bài 28 :(Tr 64 SGK) Cho hàm số : y = f(x) = a) f(5) = ; f(-3) = b) Điền các giá trị vào bảng x -6 -4 - 3 2 5 6 12 f(x)= -2 -3 - 4 6 2 1 Bài 29 :(Tr 64 SGK) Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2 f(2) = 22 – 2 = 2 f(1) = 12 – 2 = -1 f(0) = 02 – 2 = -2 f(-1) = (-1)2 – 2 = -1 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2 Bài 30 :(Tr 64 SGK) Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x a) f(-1) = 9 đúng vì: f(-1) = 1 – 8(-1) = 9 b) f = -3 đúng vì: f = 1 – 8. = 1 – 4 = -3 c) f(3) = 25 sai vì: f(3) = 1 – 8.3 = -23 25 Bài 31 :(Tr 65 SGK) Cho HS y = x. Điền số thích hợp vào bảng: x -0,5 -3 0 4,5 9 y - -2 0 3 6 HĐ3: * BT TỰ LUYỆN ( 15’) * Kiến thức: - Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hàm số. Đề bài: Cho hàm số y = f(x) = 2 – 5x. Tính f(-1); f(2); f(5); f; f(-3) * ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: f(-1) = 2 – 5(-1) = 7 (2đ) f(2) = 2 – 5.2 = -8 (2đ) f(5) = 2 – 5.5 = -23 (2đ) f = 2 – 5 = - (2đ) f(-3) = 2 – 5(-3) = 17 (2đ) HĐ4. Củng cố:(2’) - Nhắc lại khái niệm hàm số. - Cách tìm giá trị của y khi biết giá trị tương ứng của x và ngược lại. HĐ5. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK - Xem lại các bài tập đã chữa - Yêu cầu tiết sau phải có thước kẻ và compa. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 11/12/2018 Ngày dạy : Tiết 32: MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ. I. MỤC TIÊU:- KT: Biết vẽ hệ trục toạ độ Oxy, biết xác định vị trí của một điểm trên hệ trục toạ độ khi biết toạ độ của chúng. - KN:Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng. -TĐ: Thấy được sự liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng có chia cm, compa, bảng phụ. - HS: Thước thẳng có chia cm, compa, giấy kẻ ô. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(7’) Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức f(x) = 2.x2 – 5. Hãy tính f(1); f(2); f(-2); f(0)? HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính HĐ2:Đặt vấn đề :(6’). KT:Biết xác định toạ độ địa lý của một điểm trên bản đồ KN: Thấy được sự liên hệ giữa toán học và thực tế Gv treo bảng đồ địa lý Việt Nam trên bảng và giới thiệu: Mỗi điểm trên bản đồ được xác định bởi hai số là kinh độ và vĩ độ (gọi là toạ độ địa lý) Ví dụ như toạ độ địa lý của mũi Cà Mau là . -Xác định vị trí phòng học của lớp để Phụ huynh đến dự họp dễ tìm hơn ? GV giới thiệu cách xác định vị trí của 1 điểm trên MP Phòng học của lớp 7A là phòng thứ ba dãy B. Còn gọi là B3. Hs nghe GV giới thiệu cách xác định vị trí của 1 điểm trên MP 1. Đặt vấn đề: Ví dụ 1: Toạ độ địa lý của mũi Cà Mau là Ví dụ 2: Phòng học của lớp 7A là B3, ta hiểu rằng phòng đó thuộc dãy B và có thứ tự là 3. HĐ3 : Mặt phẳng toạ độ:(12’) *)Kiến thức- Biết vẽ hệ trục toạ độ Oxy.Biết được Ox là trục hoành ;Oy là trục tung. O là gốc toạ độ *)Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ Oxy. Gv giới thiệu hệ trục toạ độ Oxy. Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy. Gv hướng dẫn Hs vẽ hệ trục toạ độ. *Các trục Ox và Oy gọi là các trục toạ độ. Ox gọi là trục hoành. Oy gọi là trục tung. *Giao điểm O gọi là gốc tọa độ *Mặt phẳng có chứa hệ trục toạ độ gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy. *Gv giới thiệu các góc phần tư theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ. *)Cho HS làm BT ?1 Hs nghe giới thiệu về hệ trục toạ độ. Hs vẽ hệ trục toạ độ. HS nghe GV giới thiệu HS làm bài. Một HS lên bảng 2.Mặt phẳng toạ độ: Hệ trục toạ độ Oxy (mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy) . Ox :Trục hoành Oy:Trục tung; O: Gốc toạ độ Chú ý:Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau HĐ4: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ:(12’) *)KT: Biết vẽ hệ trục toạ độ Oxy, biết xác định toạ độ của một điểm bất kỳ trên hệ trục toạ độ; và khi biết toạ độ của một điểm biết xác định vị trí của điểm đó trên MP tọa độ. *)KN: Có kỹ năng xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ Trong mặt phẳng toạ độ vừa vẽ lấy một điểm M bất kỳ. Gv hướng dẫn Hs xác định toạ độ của điểm M. -Đọc toạ độ của M là M(x0,y0) ?Yêu cầu Hs vẽ điểm A(-2;3) trên trục số? Qua cách vẽ Gv giới thiệu phần chú ý. *) HS làm ?2 Vẽ hệ trục toạ độ. Hs lấy một điểm M bất kỳ trong hệ trục của mình. -Kẻ hai đt qua M và vuông góc với trục hoành và trục tung . -HS nghe đọc toạ độ của M là M(x0,y0) -Một Hs lên bảng vẽ, các Hs còn lại vẽ vào vở. HS trả lời miệng: O(0;0) 3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ: y y0 M O x0 x Chú ý: Trên mặt phẳng toạ độ: +Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0; y0) và ngược lại. +Cặp số (x0; y0) gọi là toạ độ của điểm M. +Điểm M có toạ độ (x0; y0) được ký hiệu là M(x0; y0) HĐ5: Củng cố: (7’) :Nhắc lại nội dung bài học. Làm bài tập áp dụng: Bài 32(SGK) HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà :(1’) :Học kỹ lý thuyết trong vở ghi và SGK- Làm các bài tập :34 ;35 ;36 ;37. trang 67 ; 68 (SGK) Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 12/12/2018 Ngày dạy : Tiết 33 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *)KT- HS thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước. *) KN:Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng. *) Thái độ: HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ - HS2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễn điểm đó trên mặt phẳng tọa độ. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung chính HĐ2.Luyện tập:(32’) *) KT:Vẽ thành thạo hệ trục toạ độ. Xác định được vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước. *)KN: Có kỹ năng xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng Bài 34: HS đọc đềbài - Lấy vài điểm trên trục hoành và vài điểm trên trục tung, yêu cầu HS đọc toạ độ các điểm đó. Từ đó rút ra kết luận chung và trả lời câu hỏi bài 34. Bài 36: HS đọc đề bài ? Muốn biểu diễn toạ độ một điểm trên mặt phẳng toạ độ ta phải làm các thao tác như thế nào? ? Chứng minh ABCD là hình vuông? *)GV ghi đề BT37 lên bảng Hàm số y được cho trong bảng. x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 ? Biểu diễn các cặp giá trị đó trên hệ trục toạ độ Oxy? ? Có nhận xét gì về 4 điểm vừa biểu diễn trên hệ trục toạ độ? - Đọc toạ độ các điểm trên trục tung và toạ độ các điểm trên trục hoành - Rút ra kết luận. a) Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0 b) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0 - Nhắc lại cách biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ. Tứ giác ABCD có AB = BC = CD = DA = 2 = 900 Vậy ABCD là hình vuông. - Viết tất cả các cặp giá trị tương tứng của hàm số trên? - Vẽ một hệ trục toạ độ và biểu diễn tất cả các cặp giá trị trên lên hệ trục toạ độ đó. - Bằng trực quan nhận xét: 4 điểm này cùng nằm trên một đường thẳng. Bài 34: (Tr 68 SGK) a) Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0. b) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0. B C D A o Bài 36: (Tr 68 SGK) ABCD là hình vuông. Bài 37: (Tr 68 SGK) a) Các cặp giá trị tương ứng (x ; y) (0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4) (3 ; 6) ; (4 ; 8) o b) Biểu diễn trên hệ trục toạ độ Oxy. HĐ3. Củng cố:(5’) Cho hệ trục tọa độ Oxy( Như hình vẽ) a) Tìm toạ độ các điểm C,D,E,O . b) Điền các điểm A(2;-3), B(-2,5;2) lên mặt phẳng toạ độ Oxy *) Câu a: Cho 1 HS đứng tại chỗ trả lời miệng *) Câu b: Cho 1 HS lên bảng. HS làm vào vở. HĐ3. Hướng dẫn về nhà.(1’) - Xem lại các bài tập đã chữa Làm Bài tập 38/68(Sgk), Chuẩn bị kỹ bài : Đồ thị của hàm số y= ax (a0) Rút kinh nghiệm: .......... Ngày soạn: 16/12/2018 Ngày dạy : Tiết 34;35 : ĐỒ THỊ HÀM SỐ Y= ax (a0) I. MỤC TIÊU: KT:HS hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax . HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và nghiên cứu hàm số. KN :Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax. Thái độ: HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Đèn chiếu, phim trong ghi BT và kết luận, phim trong vẽ các điểm của hàm số y = 2x trên mặt phẳng toạ độ,(hoặc bảng phụ) Trò: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HĐ1:Kiểm tra bài cũ: (8’). Hàm số y = f(x) được cho bằng bảng sau. x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 Viết tập hợp của các cặp giá trị tương ứng của x và y xác định hàm số trên. Vẽ hệ trục Oxy, đánh dấu các điểm có toạ độ là các cặp số trên. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính HĐ2: Tìm hiểu về đồ thị của hàm số.(20’) KT: -HS hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax biết biểu diễn các cặp số (x;y) trên MP tọa độ. KN: -Có kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ và đánh dấu các điểm có toạ độ là các cặp số trên MP tọa độ. Làm ?1 x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 a)Viết các điểm A,B,C,D,E biểu diễn các cặp số (x;y). b) Vẽ hệ trục toạ độ và đánh dấu các điểm có toạ độ là các cặp số trên. Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x). - Vậy đồ thị của hàm số là gì? - Đưa định nghĩa hàm số y = f(x) lên màn hình. - Để vẽ được đồ thị hàm số y = f(x) ta phải làm như thế nào? Làm ?1 a) (-2, 3) ; (-1, 2) ; (9, -1) ; (0,5, 1) ; (1,5 , -2). - Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các tập giá trị tương ứng (x,y) trên mặt phẳng toạ độ. - Biểu diễn các cặp (x,y) trên mặt phẳng toạ độ. 1. Đồ thị hàm số là gì?(Sgk/69) Ví dụ1: x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 x y -1 1 -2 Đồ thị của hàm số là tập hợp các điểm A,B,C,D,E. HĐ3 : Luyện tập:(15’) HS biết biểu diễn các cặp số (x;y) trên MP tọa độ. Vẽ hệ trục toạ độ và đánh dấu các điểm có toạ độ là các cặp số trên MP tọa độ . - GV: Treo bảng phụ ghi đề BT sau lên bảng *) BT:Hàm số y được cho trong bảng sau. x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 ? Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng của hàm số trên? ? Biểu diễn các cặp giá trị đó trên hệ trục toạ độ Oxy? ? Có nhận xét gì về 4 điểm vừa biểu diễn trên hệ trục toạ độ? *) Củng cố: ? Đồ thị hàm số là gì? HS lên bảng thực hiện - Vẽ một hệ trục toạ độ và biểu diễn tất cả các cặp giá trị trên lên hệ trục toạ độ đó. - Bằng trực quan nhận xét: 4 điểm này cùng nằm trên một đường thẳng *) HS Nhắc lại Bài tập Giải: a) Các cặp giá trị tương ứng (x ; y) (0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4) (3 ; 6) ; (4 ; 8) o b) Biểu diễn trên hệ trục toạ độ Oxy. HĐ4 :Hướng dẫn về nhà. (2’):Học kỹ lý thuyết trong vở ghi và SGK Xem lại các bài tập đã giải Xem trước mục 2 của bài “Đồ thị của hàm số y = ax ”. Rút kinh nghiệm: ............. ..... Tiết 35: (Tiếp theo) Ngày dạy : HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :(5’) ? Vẽ một hệ trục tọa độ? Xác định hai điểm có tọa độ (1;2), (2;4)? HĐ2: Đồ thị hàm số y = ax .(a0): (20’) *) KT: HS nắm được đồ thị của hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. *) KN: Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính ?2 Cho hàm số y = 2x a) Viết năm cặp số (x;y) với x = -2; -1; 0; 1; 2; b) Biểu diễn các cặp số đó trên mặt phẳng toạ độ. c) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (-2;-4) ; (2;4) ? Đồ thị của hàm số y =2x là gì? ? Đồ thị của hàm số y =ax là gì? ?3 Vậy để vẽ được đồ thị hàm số y = ax ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị? ? Tại sao chỉ cần xác định thêm 1 điểm? - Từ đó cho HS nêu cách vẽ. Cho HS làm ?4Nhận xét GV hướng dẫn HS thực hiện VD 2 *) Vẽ đồ thị hàm số : y = -1,5x. - Lên bảng biểu diễn. O - Chỉ cần xác định 1 điểm khác điểm O(0 ; 0) - Vì đ.t.h.s luôn đi qua điểm O(0 ; 0) HS làm ?4 HS vẽ đồ thị hàm số y = -1,5x. + Vẽ hệ trục toạ độ Oxy + Với x=-2 ta được:y=3, điểm A(-2;3) thuộc đths y = -1,5x, vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số đã cho 2. Đồ thị hàm số y = ax (a0) Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. * Nhận xét: (SGK) Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của hàm số: y = -1,5x. O A HĐ3 : Luyện tập:(15’) KT- Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y =ax (a 0) KN- Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a 0). Biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị của hàm số. - Cho HS lên bảng vẽ đồ thị. ? Bằng đồ thị hãy tìm f(2)? ! Tương tự đối với các câu còn lại. ? Bằng đồ thị hãy tìm giá trị của x khi y = -1? ! Tương tự đối với các câu còn lại ? Nhìn vào đồ thị có nhận xét gì về các giá trị của x khi y dương, y âm? Cho x = 2 => y = -0,5.2 = -1 Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;-1) Đường thẳng đi qua OA là đồ thị của hàm số. - Tại điểm có hoành độ là 2 kẻ đường vuông góc với Ox cắt đồ thị tại A. - Từ A kẻ đường vuông góc với Oy cắt Oy tại đâu thì đó chính là f(2). - Tại điểm có tung độ là -1 kẻ đường vuông góc với Oy cắt đồ thị tại A - Từ A kẻ đường vuông góc với Ox cắt Ox tại đâu thì đó chính là x khi y = -1. - Khi y dương thì x âm. - Khi y âm thì x dương Bài 44 :(Tr 73 SGK Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = -0,5x 0 A a) f(2) = -1 ; f(-2) = 1 f(4) = -2 ; f(0) = 0 b) y -1 0 2,5 x 2 0 -5 c) Nếu y dương thì x âm Nếu y âm thì x dương. HĐ4: Củng cố (3’) ? Đồ thị của hàm số là gì? ? Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là gì? - Là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y). - Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. HĐ5 :Hướng dẫn về nhà. (2’):Học kỹ lý thuyết trong vở ghi và SGK Xem lại các bài tập đã giải . Làm BT : 39; 40; 41; 42; 43 trang 71;72 SGK Ôn tập chương 2 theo nội dung SGK trang76;77 Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Ngày soạn: 22/12/2018 Ngày dạy : Tiết 36 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: -KT: - Hệ thống hoá và ôn tập các kiến thức về hai đại lượng tỷ lệ thuận , hai đại lượng tỷ lệ nghịch , khái niệm về hàm số,đồ thị của hàm số y=ax( a0) -KN : - Rèn luyện kỹ năng giải toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số. -TĐ: Thấy được sự liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán . II. CHUẨN BỊ: - Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - Thước thẳng, máy tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20’) -KT: - Hệ thống hoá và ôn tập các kiến thức về hai đại lượng tỷ lệ thuận , hai đại lượng tỷ lệ nghịch , khái niệm về hàm số,đồ thị của hàm số y=ax( a0) -KN : - Rèn luyện kỹ năng lập luận có lô gíc trong khi học toán. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (GV đặt câu hỏi, HS trả lời hoàn thành bảng tổng kết) Đại lượng tỉ lệ thuận Đại lượng tỉ lệ nghịch Định nghĩa Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k làhằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = (a làhằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Chú ý Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a 0) thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a Ví dụ Chu vi y của hình vuông có cạnh là x tỉ lệ thuận với độ dài cạnh của hình vuông theo công thức liên hệ: y = 4x Hình chữ nhật có diện tích không đổi là a thì hai cạnh có độ dài là x, y tỉ lệ nghịch với nhau theo công thức liên hệ là a = x.y Tính chất x x1 x2 x3 ... y y1 y2 y3 ... x x1 y2 y3 ... y y1 y2 y3 ... a) y1x1 = y2x2 = y3x3 = = a Hoạt động 2: Bài tập 20’ * Kiến thức: Biết được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận ,tỷ lệ nghịch. -Xác định được toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp một số bài toán và cách trình bày lời giải bài toán cho học sinh Bài 1: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận điền vào ô trống trong bảng: x -4 -1 0 2 5 y 2 ? Công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận? ! Trước tiên ta phải tìm hệ số tỉ lệ k. ! Tính và điền vào ô trống trong bảng. Bài 2 x -5 -3 -2 y -10 30 5 - Hướng dẫn tương tự bài 1 - Hướng dẫn HS giải. Bài tập 3 ? Tổng số đo các góc của một tam giác? ? Số đo các góc A, B, C tỉ lệ với các số 3, 5, 7 nghĩa là sao? ! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải tiếp. ! Từ đó tìm a, b, c Bài tập 4: ? Hãy đọc toạ độ các điểm A, B, C, D, E, O như trên hình vẽ? ? Nhắc lại cấu tạo toạ độ của một điểm M ? ? Điểm A có hoành độ là bao nhiêu? Tung độ là bao nhiêu? ? Vậy toạ độ điểm A được ghi như thế nào? - Hướng dẫn tương tự đối với các điểm còn lại. Bài 5 : Cho hàm số y=3x-1 Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số đã cho? A(0;-1); B(1;-2); C(2;-3); D(-2;-7) - Hướng dẫn HS cách làm. ! Tương tự đối với các
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_nam_hoc_2019_2020_le_van_hien.doc