Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Trí Thanh

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: - Học sinh tiếp tục được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu rõ hơn ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; nhận biết được khái niệm tần số của một giá trị. Học sinh tiếp tục được củng cố về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. Rèn kỹ năng lập bảng tần số.

- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học tập

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.

III. Tiến trình bài dạy:

 

doc70 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Trí Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 9x tại x = 1 và tại x = 
Gọi 2 đại diện lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 Yêu cầu HS làm ?2 : 
Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là:
 A. -48 B. 144
 C. -24 D. 48
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó GV chuẩn hoá 
HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1
HS1: Tính giá trị của biểu thức tại x = 1
Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta có:
3.12 – 9.1 = 3 – 9 = -6
HS2: Tính giá trị của biểu thức tại x = 
Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta có:
HS: Trả lời
Đáp số đúng là: D. 48
Hướng dẫn về nhà: (1ph)
	1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc phần “có thể em chưa biết”, đọc trước bài mới.
	2. Giải các bài tập 8, 9 SGK trang 29. 
 Các bài tập: 6 à 12 SBT trang 10, 11
Đọc trước và tiết sau học bài: Đơn thức.
Tuần: 24
Tiết: 49
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
§3 ĐƠN THỨC + LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Hiểu cách nhân hai đơn thức.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. Biết tìm bậc của đơn thức. Nhân hai đơn thức.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - đặt vấn đề (7 ph)
Câu 1: Em hãy nêu quy tắc và công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Câu 2: Viết kết quả của phép tính sau dưới dạng lũy thừa:
x7x
yyy6
xyx4 y9y
Câu 3: (?1sgk – 30) GV chiếu lên màn hình
Cho các biểu thức đại số: 7 ; x
4xy2 ; 3 – 2y ; - x2y3x ; 10x + y ; 5(x + y) ; 
2x2(-)y3x ; 2x2y ; -2y
 Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại
GV: Các biểu thức đại số trong nhóm 1 không phải là đơn thức và sau này các em sẽ học.
GV: Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những ví dụ về đơn thức.
Các em cùng nghiên cứu bài đơn thức
HS 1: lên bảng thực hiện cả lớp làm vào vở.
Câu 3: (?1sgk – 30) 
1HS: Lên bảng trình bày.
Nhóm 1: 3 – 2y ; 10x + y ; 
5(x + y) 
Nhóm 2: 7; x; 4xy2 ; - x2y3x ; 
2x2(-)y3x ; 2x2y ; -2y
Hoạt động 2: 1. Đơn thức (8 ph)
Kiến thức: Đơn thức
Kĩ năng: Nêu được các đơn thức.
GV chiếu nhóm 2 lên màn hình, HS quan sát 
Nhóm 2: 7; x; 4xy2 ; - x2y3x ; 
2x2(-)y3x ; 2x2y ; -2y
rồi GV hỏi: Trong các biểu thức trên biểu thức nào là một số ? một biến? 
Còn những biểu thức còn lại có dạng như thế nào ?
Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ?
Bài tập  11 sgk – 32: HS đọc to đề
Bài tập 2: Các biểu thức sau biểu thức nào sau đây không phải là đơn thức.
0
3xyx4 4yy7
 3x – y
10x3 y6
GV: Nêu chú ý: SGK
Số 0 được gọi là đơn thức không
GV chiếu lên màn hình câu b, và câu e
b) 3xyx4 4yy7 Đơn thức không thu gọn
e)10x3 y6 Đơn thức thu gọn
Trong các biểu thức trên biểu thức nào là một số là 7, biểu thức một biến là x 
Còn những biểu thức còn lại có dạng như tích giũa các số với các biến.
HS: Phát biểu khái niệm đơn thức.
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
HS: x2y; 3xy3z;...
Bài tập  11 sgk – 32: HS đứng tại chỗ trả lời
Đơn thức là:
b) 9x2y
c) 15,5
Bài tập 2: Các biểu thức sau không phải là đơn thức là:
d) 3x – y
HS: Lấy ví dụ về đơn thức.
Hoạt động 3: 2.Đơn thức thu gọn (10ph)
Kiến thức: Đơn thức thu gọn.
Kĩ năng: Nhận biết đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến.
- Xét đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
đơn thức 10x6y3 có mấy số? biên x có mặt mấy lần với số mũ nguyên dương? biến y có mặt mấy lần với số mũ nguyên dương.
Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
- Xét đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
Phần hệ số là số mấy? đâu là phần biến?
Bài tập: Trong các đơn thức sau đâu là đơn thức thu gọn? hãy nêu phần biến và phần hệ số của các đơn thức thu gọn?
a) 3x2 y4 
b) x
c) –y
d) 4xy x4 y5
e) 7 
* GV chiếu lên màn hình đơn thức 4x3 y6 z rồi hỏi
Đơn thức 4x3 y6 z đã thu gọn chưa?
Biến x có mũ là mấy?
Biến y có mũ là mấy?
Biến z có mũ là mấy?
Tổng các mũ của các biến trong đơn thức?
Ta nói 10 là bậc của đơn thức đã cho.
Đơn thức 10x6y3 có một số, biên x có mặt một lần với số mũ nguyên dương, biến y có mặt một lần với số mũ nguyên dương
HS : phần nghiêng sgk – 31
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Đơn thức 10x6y3 có phần hệ số: 10
Phần biến: x6y3
Bài tập: Đơn thức thu gọn
a) 3x2 y4 có hệ số là 3; phần biến là x2 y4 
b) x có hệ số là 1; phần biến là x
c) –y có hệ số là -1; phần biến là y
7 có hệ số là 7; phần biến là bất kì biến nào với số mũ là không.
Đơn thức 4x3 y6 z là đơn thức thu gọn 
Biến x có mũ là 3
Biến y có mũ là 6
Biến z có mũ là 1
Tổng các mũ của các biến trong đơn thức 3+6+1= 10
Hoạt động 4: 3. Bậc của một đơn thức (5ph)
Kiến thức: Bậc của đơn thức
Kĩ năng: Nêu được bậc của đơn thức
Muốn tìm bậc của một đơn thức thu gọn có hệ số khác 0 em tính gì?
 Em hãy cho biết thế nào là bậc của đơn thức?
Bài tập: Tìm bậc của các đơn thức sau: 4xy2; 5x3y6z; 5; 0
Từ bài tập ta có chú ý.
Muốn tìm bậc của một đơn thức thu gọn có hệ số khác 0 em tính tổng tất cả các mũ của các biến trong đơn thức đó.
HS: Phát biểu bậc của đơn thức
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Bài tập: Bậc của các đơn thức sau: 
4xy2 có bậc là 3 
5x4y7z có bậc là 12
5 =5.1= 5x0 có bậc là 0
Đơn thức 0 không có bậc
Hs : Nêu chú ý
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức (10ph)
Kiến thức: Nhân hai đơn thức
Kĩ năng: Biết nhân các hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
GV chiếu lên màn hình cho HS quan sát rồi các bước thực hiện:
VD: (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2y)(xy4)
 = 18(x2x)(yy4)
 = 18x3y5
 Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào ?
GV: Nhấn mạnh cách thực hiện nhân hai đơn thức
GV: Nêu chú ý SGK
 Yêu cầu HS thực hiện ?3
GV hỏi thêm, em hãy tìm bậc của đơn thức vừa thu được.
HS: Để nhân hai đơn thức ta làm như sau:
Nhân các hệ số với nhau
Nhân các phần biến với nhau.
HS ghi VD vào vở
HS: Lên bảng làm ?3
-x3.(-8xy2) = [-.(-8)].(x3.x).y2
 = 2x4y2 
Bậc của đơn thức thu được là 6
4: Củng cố: (3 ph)
Hướng dẫn về nhà: (2ph)
	- Học thuộc ĐN đơn thức, bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức.
	- Giải các bài tập 13, 14 SGK trang 32.
 Bài 13 -->18 (SBT/T11,12)
	 	Giờ sau: “ Đơn thức đồng dạng”
Tuần: 24
Tiết: 49
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
§4 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG + LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
 Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? Lấy ví dụ về đơn thức.
Hãy cho biết bậc của đơn thức trong VD và chỉ ra đâu là phần hệ số, đâu là phần biến?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3. Bài mới:
HS: Nêu khái niệm đơn thức
Đơn thức là biểu thức đại sốchỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến..
Ví dụ: 2x2yz
Có bậc là: 4
Phần hệ số: 2
Phần biến: x2yz
Hoạt động 2: 1. Đơn thức đồng dạng (5ph)
Kiến thức: Đơn thức đồng dạng.
Kĩ năng: Biết được các đơn thức đồng dạng, đơn thức không đồng dạng
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1
Cho đơn thức 3x2yz
Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho
GV: Các đơn thức như ở phần a là các ví dụ về đơn thức đồng dạng.
 Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? 
Cho ví dụ.
GV: Các ví dụ ở phần b không là đơn thức đồng dạng.
? Số 1 và -5 có là hai đơn thức đồng dạng hay không ?
GV: Nêu chú ý SGK
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2
Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có đồng dạng với nhau hay không ?
Sau đó gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
HS: Hoạt động nhóm làm ?1
Ví dụ : a) 2x2yz; -2x2yz; x2yz
 b) xy2z ; 2xz; -5x2y
HS: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và phần biến giống nhau.
Ví dụ: 2x3y2; -5x3y2 và x3y2 là những đơn thức đồng dạng.
HS: Số 1 và -5 có là hai đơn thức đồng dạng
HS trả lời câu hỏi.
Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng với nhau vì phần biến khác nhau (xy2 x2y)
Hoạt động 3: 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng (10ph)
Kiến thức: Cộng trừ đơn thức đồng dạng
Kĩ năng: Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng, trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK và cho biết
?Để cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS làm ?3
 Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng các đơn thức.
GV: Chuẩn hoá và nêu cách giải tổng quát khi tính tổng (hiệu) các đơn thức.
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Trả lời câu hỏi
Để cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng, trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
1HS: Lên bảng thực hiện cộng các đơn thức.
xy3 + 5xy3 – 7xy3 = (1 + 5 – 7)xy3
 = -xy3
Bảng phụ: Bài 15 (SGK/T34)
 Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 15 SGK
Yêu cầu 1HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét, chuẩn hoá.
Bài 16: (SGK/T34)
 Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 16
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá 
HS: Xếp các đơn thức đồng dạng theo nhóm.
+) Nhóm 1: - x2y; -x2y; x2y; -x2y
+) Nhóm 2: xy2; -2xy2; xy2
+) Nhóm 3: xy
HS: Làm bài tập 16
 25xy2 + 55xy2 + 75xy2
= (25 + 55 + 75)xy2 = 155xy2
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (24 ph)
Kiến thức: - Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
Bài tập 19 (SGK – 36)
Để tính giá trị của biểu thức đại số ta làm như thế nào ?
Gọi HS lên bảng làm bài tập 19
Yêu cầu 1HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn hoá.
Bài tập 20 (SGK – 36)
Gọi 1HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm vào vở
GV: Chuẩn hoá và chốt.
Bài tập 21 (SGK – 36)
Yêu cầu HS làm theo nhóm bài tập 21 vào bảng nhóm
GV: Thu bảng nhóm của các nhóm làm song trước.
HS: Thay giá trị cho trước vào biểu thức rồi thực hiện phép tính 
HS: Lên bảng làm bài tập
Thay x = 0,5 và y = -1 vào biểu thức đã cho, ta được
16x2y5 – 2x3y2 
= 16.(0,5)2(-1)5 – 2(0,5)3(-1)2
= 16.0,25.(-1) – 2.0,125.1 = - 
Bài tập 20 (SGK – 36)
HS: Lên bảng viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y là
2x2y; 3x2y; x2y
Ta có tổng: 
-2x2y + 2x2y + 3x2y + x2y 
= x2y = x2y
Bài tập 21 (SGK – 36)
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 21 vào bảng nhóm.
= ()xyz2 = xyz2
Hướng dẫn về nhà: (1p)
	- Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
	- Giải các bài tập 22 ; 23 SKG.
	- Đọc và nghiên cứu trước bài “ Đa thức ”. Giờ sau: “ Đa thức ”
Tuần: 25
Tiết: 51
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
§5 ĐA THỨC
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Bài giảng điện tử, mượn phòng CNTT.
	- Học sinh: Soạn bài, Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
Em hãy cho biết thế nào là đơn thức? Đơn thức đồng dang ? 
Cho các đơn thức sau: x2y, -3xy, 3x2y, -3, xy, 5. Hãy chỉ rõ các đơn thức đồng dạng.
ĐVĐ: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ (SGK/T36)
x2 + y2 + xy gọi là đa thức . Vậy đa thức là gì các em cùng học bài : ĐA THỨC
HS: Trả lời các khái niệm như SGK
Các đơn thức đồng dạng là: 
x2y, 3x2y, 
-3xy, xy, 
-3; 5
Ta có biểu thức:
x2 + y2 + xy ; 
Hoạt động 2: 1. Đa thức (5ph)
Kiến thức: Đa thức
Kĩ năng: Hiểu và nêu được các đơn thức. 
Lập tổng của các đơn thức sau :
x2y ; - 3xy ; 3x2y ;– 3 ; xy ; - x ; 5 
Tổng : x2y +( - 3xy) + ( 3x2y) + (– 3) + xy + (- x) + 5 
= x2y - 3xy + 3x2y – 3 + xy ;- x + 5 
 là đa thức 
Mỗi đơn thức là một hạng tử. Vậy đa thức trên có mấy hạng tử ? Đó là hạng tử nào ?
Vậy thế nào là đa thức ? 
Ở đa thức x2 + y2 + xy có các hạng tử nào?
GV: Để cho gọn người ta thường kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D, M, N, P, Q, 
Ví dụ: P = 3x2 – y2 + xy – 7x
 GV: Gọi 1 HS lên bảng lấy ví dụ về đa thức. Chỉ rõ các hạng tử của nó ?
Đơn thức 7; 0; x; 3xy có là đa thức không ?
GV: Nêu chú ý (SGK/T37)
Bài tập : Cho đa thức 
N = x2y - 3xy + 3x2y – 3 + xy - x + 5 
a) Nhóm các hạng tử đồng dạng.
b) Cộng (hay trừ ) các hạng tử đồng dạng
Đa thức 4x2y -2xy + 5 -x có hai hạng tử nào đồng dạng với nhau không ?
Nên ta nói 4x2y -2xy + 5 -x là đa thức thu gọn.
HS: Lấy ví dụ các đa thức
Đa thức trên có 7 hạng tử là: 
x2y ; -3xy ; 3x2y ;– 3 ; xy ; - x ; 5 
HS: Nêu khái niệm đa thức.
Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
HS: Ở đa thức x2 + y2 + xy thì x2 ; y2 ;xy là những hạng tử
HS: Lấy ví dụ về dâ thức. Chỉ các hạng tử.
Đơn thức 7; 0; x; 3xy có là đa thức.
HS: Mỗi đơn thức cũng là một đa thức
hs: Nêu chú ý (SGK/T37)
N = x2y - 3xy + 3x2y – 3 + xy - x + 5 
= ( x2y  + 3x2y) + ( -3xy + xy) + (-3 +5)  -x = 4x2y -2xy + 5 -x 
Không còn hai hạng tử đồng dạng.
Hoạt động 3: 2. Thu gọn đa thức (10ph)
Kiến thức: Thu gọn đa thức
Kĩ năng: Biết thu gọn đa thức là tính tổng các đơn thức đồng dạng trong đa thức đó.
Thế nào là thu gọn đa thức ?
Gọi 1HS lên bảng làm?2 (SGK/T37)
 HS dưới lớp làm vào vở
Đa thức Q có các hạng tử nào?
Hạng tử x2y; xy ; ; có bậc mấy?
Nêu bậc cao nhất trong các bậc đó?
Vậy đa thức Q có bậc là 3. Ta sang phần 3: bậc của đa thức.
HS: Thu gọn đa thức là tính tổng các đơn thức đồng dạng trong đa thức đó.
1HS: Lên bảng làm ?2
Q = (5x2y + x2y) + (-3xy – xy + 5xy) + (-) + ()
Q = x2y + xy + 
Đa thức Q có các hạng tử: x2y ; xy ; ; 
Hạng tử x2y; xy ; ; có bậc : 3; 2; 1; 0
Bậc cao nhất là: 3
Hoạt động 4: Bậc của đa thức (5ph)
Kiến thức: Bậc của đa thức.
Kĩ năng: Biết trước tiên phải thu gọn đa thức, rồi mới tìm bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Muốn tìm bậc của đa thức em làm như thế nào?
Bài tập :
Tìm bậc của đa thức M = x10 + x2y5 – xy4 + y6 + 1 – x10 
Thế nào là bậc của đa thức ?
Bài tập: 
? Tìm bậc của đa thức 0
GV: Nêu chú ý (SGK/T38)
+ Số 0 được coi là đa thức không và nó không có bậc.
+ Khi tìm bậc của đa thức trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
Yêu cầu HS làm ?3 (SGK/T38)
Đa thức Q đã được thu gọn chưa?
Muốn tìm bậc của đa thức Q ta làm thế nào?
Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
Muốn tìm bậc của đa thức em làm 3 bước :
+ Thu gọn đa thức (nếu có)
+ Tìm bậc của từng hạng tử trong đa thức.
+ Chọn bậc cao nhất của các hạng tử trong đa thức chính là bậc của đa thức đã cho.
Bài tập :
HS thu gọn đa thức rồi trả lời 
M = x10 + x2y5 – xy4 + y6 + 1 – x10 
= x2y5 – xy4 + y6 + 1 
Bậc của đa thức M là: 7
HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Đa thức 0 gọi là đa thức không không có bậc.
HS làm ?3 (SGK/T38)
HS: Đa thức Q chưa được thu gọn
HS: Ta phải thu gọn đa thức Q sau đó mới tìm bậc
HS: Lên bảng tìm bậc của đa thức trên.
Q = -3x5 - 
Q = - 
Bậc của đa thức Q là 4
Hoạt động 5: Củng cố: (10ph)
Bài tập 24 (SGK/T38): 
Gọi HS đọc bài toán 
Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 25 (SGK/T38)
 Yêu cầu HS làm theo nhóm
Nhóm chẵn: a)
Nhóm lẻ: b)
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
1HS: Lên bảng làm bài tập 24
a) 5x + 8y là một đa thức
b) 10.12x + 15.10y
 = 120x + 150y là một đa thức.
Kết quả bài tập 25
a) Đa thức: 3x2 - x + 1 + 2x – x2
 = 2x2 - x + 1 + 2x 
Có bậc là 2
b) Đa thức: 
 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2 = 13x3
Có bậc là 3
Bản đồ tư duy: 
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: (2ph) 
	Về nhà học thuộc định nghĩa đa thức, cách thu gọn đa thức và cách tìm bậc của đa thức.
	Giải các bài tập 26 à 28 (SGK/T38). 
	HD: Bài tập 27 (SGK/T38): Để tính giá trị của một đa thức P tại x = 0,5 và y = 1, ta nên rút gọn P sau đó mới thay x = 0,5 và y = 1 vào đa thức vào rồi thực hiện phép tính.
	Đọc và xem trước bài cộng, trừ đa thức. Giờ sau: “Cộng, trừ đa thức ” 
Tuần: 25
Tiết: 52
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
§6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC +LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh biết cộng, trừ đa thức
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán cộng, trừ hai hay nhiều đa thức.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5p)
Thế nào là một đa thức ? Cho ví dụ. Tìm bậc của đa thức đó ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Phát biểu định nghĩa đa thức.
Lấy ví dụ về đa thức. Tìm bậc của nó.
Hoạt động 2: 1. Cộng hai đa thức. (10p)
Kĩ năng : HS nhóm được các hạng tử đồng dạng, cộng các hạng tử đồng dạng, tổng của các hạng tử không đồng dạng giữ nguyên, vì không thực hiện được.
Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu VD (SGK/T39) cách cộng hai đa thức.
Để cộng hai đa thức ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS làm ?1(SGK/T39)
Bảng phụ: Cho hai đa thức
 M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 
 N = 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y 
Hãy tính M + N = ?
M + N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) + (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y) 
= (3xyz + xyz) + (-3x2 + 5x2) + (5xy – 5xy) – y + 3 – 1 
= 4xyz + 2x2 – y + 2
 ?1 sgk - 39
HS: Nghiên cứu ví dụ (SGK/T39)
HS: Để cộng hai đa thức ta nhóm các đơn thức đồng dạng thành một nhóm rồi thực hiện phép cộng
1HS: + đứng tại chỗ đọc nhóm các hạng tử đồng dạng cho GV ghi lên bảng.
+ Cộng các hạng tử đồng dạng.
 ?1 sgk – 39
HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 3: 2. Trừ hai đa thức (10p)
Kĩ năng : HS nhóm được các hạng tử đồng dạng, trừ các hạng tử đồng dạng, tổng của các hạng tử không đồng dạng giữ nguyên, vì không thực hiện được.
Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu VD (SGK/T39) cách trừ hai đa thức.
Để trừ hai đa thức ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS làm ?2(SGK/T39)
Bảng phụ: Cho hai đa thức
 M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 
 N = 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y 
Hãy tính M - N = ? và N – M = ?
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
HS1: M – N
HS2: N – M
Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Nghiên cứu ví dụ (SGK/T39)
HS: Để trừ hai đa thức ta phải bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các đơn thức đồng dạng thành một nhóm rồi thực hiện phép cộng, trừ
2HS: Lên bảng làm
+) M - N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) - (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y)
 = 3xyz - 3x2 + 5xy – 1 – 5x2 – xyz + 5xy – 3 + y
 = (3xyz – xyz) + ( - 3x2 - 5x2) + (5xy + 5xy) + (-3 – 1) + y
 = 2xyz - 8x2 + 10xy + y – 4
+) N – M = -2xyz + 8x2 –10xy – y + 4
LUYỆN TẬP (19 p)
Kiến thức: - Học sinh được củng cố về đa thức, cộng, trừ đa thức
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính tổng, hiệu hai hay nhiều đa thức.
Bài tập 29 (SGK/T40)
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cộng hai đa thức.
HS1: a)
HS2: b)
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá 
Bài tập 32 (SGK/T40)
GV: Hướng dẫn HS cách tìm hai đa thức P và Q
Yêu cầu HS làm theo nhóm
Nhóm chẵn: a)
Nhóm lẻ: b)
HS1: (x + y) + (x – y)
 = x + y + x – y = 2x
HS2: (x + y) - (x – y)
 = x + y - x + y = 2y
HS làm theo nhóm
Kết quả:
a) P + (x2 – 2y2) = x2 – y2 + 3y2 – 1 
 P = - (x2 – 2y2) + x2 – y2 + 3y2 – 1 
 = (-x2 + x2) + (2y2 – y2 + 3y2) – 1
 = 4y2 – 1
b) Q – (5x2 – xyz) = xy + 2x2 – 3xyz + 5
à Q = 7x2 – 4xyz + xy + 5
/
Bài tập 34 (SGK/T40)
Gọi 2 HS lên bảng làm bài t

File đính kèm:

  • docDAI SO 7KY 22020_12830339.doc
Giáo án liên quan