Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương IV: Biểu thức đại số - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu rằng cộng trừ đa thức thực chất là thu gọn đa thức.

2. Kỹ năng: ¬Biết cộng trừ đa thức thành thạo. Rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức và tránh sai lầm trong thực

3. Thái độ: Phát huy tính tích cực chủ động trong học tập.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: SGK, giáo án.

- Học sinh : Ôn tập lại quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng.

III. Tiến trình

1. Tổ chức

7A: 7B:

2. Kiểm tra

Hs1. Thế nào là đa thức? Làm bt27(sgk).

Hs2. Thế nào là đa thức thu gọn? Làm bt27(sbt)

 

doc27 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương IV: Biểu thức đại số - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến số 
Ví dụ: 3x3y2z2, – 2 x3y2z2
Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng
Hoạt động 2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
Tính nhanh: 3 ∙ 72. 5 +1. 72 .25 
Hdẫn HS thực hiện phép cộng 2 đơn thức đồng dạng 
Vd1: Tính: 3x2y + x2y = (3+1)x2y = 4x2y
ta nói 3x2y là tổng của 2 đơn thức 2x2y và x2y
- Hai đơn thức này là 2 đơn thức ntn ?
Vd2: Tính: 3xy2 – 7xy2 = (3 – 7)xy2 = – 4xy2
– Ta nói –4xy2 là hiệu của đơn thức 3xy2 và 7xy2
Muốn cộng (trừ) 2 đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
?3. Tính tổng của 3 đơn thức đồng dạng sau: xy3; 5xy3; – 7xy3
HS lên làm 
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta có: 
(3 + 1) 72 ∙ 25 = 4. 72. 25
= 49 ∙ 100 = 4900
VD1: 3x2y + x2y = (3+1)x2y = 4x2y
Tổng của 2 đơn thức là đơn thức đồng dạng với 2 đơn thức đã cho
VD2: 3xy2 – 7xy2 = (3 – 7)xy2 = – 4xy2
Hiệu của 2 đơn thức là đơn thức đồng dạng với 2 đơn thức đã cho
Muốn cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (trừ) các hệ số và giữ nguyên phần biến .
?3. xy3+5xy3 – 7xy3= (1+5–7) xy3= – xy3
25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = 
= (25 +55 + 75) xy2 = 155xy2
4. Củng cố
Bài 15-SGK
Bài 16(sgk) Tìm tổng của 3 đơn thức sau:
25xy2; 55xy2; 75xy2
Bài 17-SGK
Bài 21(sgk). Tính tổng các đơn thức: 
Bài 22(sgk). Tính tích các đơn thức rồi tìm bậc của đơn thức nhận được?
a) và 
b) và 
Bài 23(sgk). Điền số thích hợp vào ô trống: 
a) 3x2y + . = 5x2y
b) .... – 2x2 = –7x2 
c)  + .... + .... = x5 
Bài 15
Nhóm 1: 
Nhóm 2: 
Nhóm 3: xy
25xy2+55xy2+ 75xy2 =155 xy2
Bài 17-SGK
Tại x= 1; y=-1 biểu thức có giá trị là:
Bài 21 sgk
 = 
Bài 22 sgk
Đơn thức tích có bậc là 8
b) . 
Đơn thức này có bậc là 8
Bài 23 sgk
a) 2x2y
b) –5x2
c) Có thể có nhiều kết quả ở ô trống :
 * 5x5 + 2x5 + (–6x5) = x5
 * x5 – 2x5 + 2x5 = x5 
 * –2x5 + 4x5 + (–x5) = x5
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các kiến thức cơ bản về đơn thức và đơn thức đồng dạng..
- Làm các bài tập 17, 18, 21(tr12sbt); 20 (sGK-36)	- Hướng dẫn bài 21-SBT
Ngày soạn: 5/3/2020
Ngày giảng: 14/3/2020
Tiết 51
 ĐA THỨC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
2. Kỹ năng: Biết cách thu gọn đa thức và tìm bậc của một đa thức.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy toán học.
II. Chuẩn bị
 	- GV: SGK, SBT
 	- HS: SGK, SBT
III. Tiến trình
1. Tổ chức
7A:
7B:
2. Kiểm tra
Thế nào là đơn thức đồng dạng ? Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
Tính tổng rồi tìm bậc của đơn thức nhận được:
a) xyz – 5xyz 	b) 3x2y2z2 + x2y2z2 	c) 
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đa thức
Cho hs đọc ví dụ sgk.
Viết ba biểu thức lên bảng và giới thiệu: các biểu thức này là những ví dụ về đa thức. Vậy đa thức là biểu thức như thế nào ? 
– Chỉ ra các hạng tử của đa thức: 
Lưu ý: Khi chỉ ra các hạng tử của đa thức ta chỉ ra hạng tử bao gồm cả dấu của hạng tử đó.
Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức
?1: Hãy viết một đa thức và chỉ rõ các hạng tử của đa thức đó? 
Bài 24(sgk).
Định nghĩa: (sgk).
Bài 24(sgk).
a) 5x + 8y (đồng) ; 
b) 120x + 150y (đồng) 
Hoạt động 2: Thu gọn đa thức
Xét đa thức: 
A = x2y –3xy + 3x2y – 3 + xy – + 5 ?
– Trong đa thức này có các đơn thức nào đồng dạng? (hay hạng tử nào đồng dạng) 
– Hãy nhóm chúng lại và thực hiện phép tính cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ?
– Đa thức này còn hạng tử đồng dạng không ?
 Ta nói 4x2y – 2xy – + 2 là dạng thu gọn của đa thức A.
?2. Hãy thu gọn đa thức:
Ví dụ
A= x2y –3xy + 3x2y – 3 + xy – + 5 
A = 4x2y – 2xy – + 2
?2. 
Hoạt động 3: Bậc của đa thức
Cho đa thức: M = x2y5 – xy4 + y6 +1
– Đa thức có các hạng tử nào? Tìm bậc của các hạng tử đó?
– Bậc cao nhất của các hạng tử là bao nhiêu ?
– Ta nói đa thức M có bậc là 7.
– Vậy bậc của đa thức là gì ?
?3. Tìm bậc của đa thức:
Q = –3x5 – – + 3x5+2
– Đa thức Q đã thu gọn chưa ? Þ thu gọn Q.
– Vậy để tìm bậc của một đa thức trước hết ta phải làm gì ?
M = x2y5 – xy4 + y6 +1
+ Các hạng tử là : x2y5; xy4 ; y6 ; 1
x2y5 có bậc là 7
...
+ Bậc cao nhất là 7
Khái niệm (sgk).
?3. 
 Q = –3x5 – – + 3x5+2
= -– +2
Chú ý (sgk)
4. Củng cố
– Đa thức là gì ?
– Muốn thu gọn đa thức ta làm thế nào ?
Thế nào là bậc của đa thức ?
Bài 25(sgk): Tìm bậc của mỗi đa thức sau:
3x2 + 1 + 2x – x2 
3x2 + 7x3 –3x3+ 6x3 – 3x2 
Gọi 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm
Bài 28 SGK
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, chốt bài
Bài 25 sgk
a) Đa thức bậc 2
b) Đa thức bậc 3
Bài 28 sgk
HS đứng tại chỗ trả lời
Hai bạn trả lời sai
Trả lời đúng: Đa thức bậc 8
5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững cách thu gọn đa thức và tìm bậc của đa thức.
- Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài 27, 28(sgk); 25, 26(sbt)
- Xem trước bài "Cộng, trừ đa thức"
Ngày soạn: 15/3/2020
Ngày giảng: 21/3/2020
Tiết 52
CỘNG, TRỪ ĐA THỨC. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu rằng cộng trừ đa thức thực chất là thu gọn đa thức.
2. Kỹ năng: Biết cộng trừ đa thức thành thạo. Rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức và tránh sai lầm trong thực
3. Thái độ: Phát huy tính tích cực chủ động trong học tập.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: SGK, giáo án.
- Học sinh : Ôn tập lại quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng.
III. Tiến trình
1. Tổ chức
7A:
7B:
2. Kiểm tra
Hs1. Thế nào là đa thức? Làm bt27(sgk).
Hs2. Thế nào là đa thức thu gọn? Làm bt27(sbt)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cộng hai đa thức
Ghi hai đa thức M và N lên bảng, yêu cầu hs nghiên cứu cách tính M + N trong sgk.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày.
– Hãy giải thích các bước làm.
– Đa thức thu được ở b4 gọi là tổng của M và N
Củng cố: 
Cho hai đa thức: P = x2y + x3 – 2xy2 + 3 ; Q = x3 + 2xy2 – xy – 6. Tính P + Q.
Cho hs làm ?1.
– Thực hiện theo 4 bước:
B1. Viết hai đa thức cách nhau dấu bởi “+”
B2. Bỏ dấu ngoặc.
B3. Giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng
B4. Thu gọn các hạng tử đồng dạng.
Hoạt động 2: Trừ hai đa thức
Cách thực hiện giống như đối với phép cộng.
Lưu ý hs khi bỏ ngoặc mà trước có dấu trừ phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Cho hs làm ?2.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 32(sgk). 
Cho hai hs lên bảng, mỗi em làm một câu.
Có cách làm khác không ?
Bài 32 SGK
P + (x2 – 2y2) = x2 – y2 + 3y2 – 1
Þ P = (x2 – y2 + 3y2 – 1) – (x2 – 2y2) 
= x2 – y2 + 3y2 – 1 – x2 + 2y2
= 4y2 – 1
Cách khác: P + (x2 – 2y2) = x2 + 2y2 – 1
Þ P = 4y2
4. Củng cố
Bài 35 SGK Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
a) M + N = 2x2 + 2y2 + 1	b) M – N = –4xy – 1
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài học, nắm vững các bước cộng, trừ đa thức
- Làm các bài tập 31 – 33(tr13, 14sbt). Bài 36, 37 (SGK)
- Xem trước bài “Đa thức một biến”. 
- HD bài 33_SBT
Ngày soạn: 25/3/2020
Ngày giảng: 28/3/2020
Tiết 53
 ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:Vận dụng những kiến thức về đa thức áp dụng cho đa thức một biến.
2. Kỹ năng: Biết kí hiệu, kí hiệu giá trị đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến; Biết tìm bậc, các hệ số của đa thức một biế; Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
3. Thái độ: Phát huy tính suy luận của học sinh.
II. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, SGK, SBT
	- HS: Ôn tập về đa thức và cách cộng trừ đa thức.
III. Tiến trình
1.Tổ chức
7A:
7B:
2. Kiểm tra
Tính tổng: 5x2y – 5xy2 + xy và xy – x2y2 + 5xy2.
Tìm bậc của đa thức tổng.
Nhận xét, cho điểm rồi yêu cầu hs nhắc lại khái niệm đa thức, bậc của đa thức.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : 1. Đa thức một biến
Cho hs đọc sgk rồi chốt lại các vấn đề chính:
+ Đa thức một biến là tổng những đơn thức của cùng một biến.
+ A(y), B(x), ... : đa thức của biến y, của biến x.
+ A(1), B(–2), ... : giá trị của đa thức A(y) tại y -= 1, giá trị của đa thức B(x) tại x = –2.
?1. Kí hiệu A(5), B(–2) đọc thế nào ?
Hãy tính các giá trị đó.
?2. Bậc của đa thức là gì ? Đa thức A(y), đa thức B(x) có bậc mấy ? Vậy bậc của đa thức một biến là gì ?
Đọc bài và ghi những ý chính vào vở.
A(5) = 160,5; B(–2) = 
A(y) bậc 2, B(x) bậc 5.
... là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Hoạt động 2: Sắp xếp một đa thức
Để thuận lợi cho việc tính toán đối với các đa thức 1 biến, người ta thường sắp xếp các hạng tử của chúng theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến.
VD: Cho M(x) = 2x2 + 3x – 6x3 + 2 – x4.
Xếp các hạng tử của M(x) theo chiều lũy thừa tăng của biến !
Xếp các hạng tử của M(x) theo chiều lũy thừa giảm của biến !
Cho hs đọc phần chú ý và làm ?3. ?4.
Cho hs đọc phần nhận xét và chú ý trong sgk về tam thức bậc hai và hằng cho bằng chữ.
M(x) = 2 + 3x + 2x2 – 6x3 – x4.
M(x) = – x4 – 6x3 + 2x2 + 3x + 2.
?4. Chia lớp thành 2 nhóm thi làm nhanh.
Hoạt động 3 : Hệ số
Cho N(x) = 5x4 – 2x3 + 3x + 1.
N(x) có những hạng tử nào ?
Bậc của N(x) là bao nhiêu ?
Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất là mấy?
...
Ta nói 5 là hệ số cao nhất, 1 là hệ số tự do, các số 5, –2, 3, 1 là các hệ số khác 0 của đa thức
Þ chú ý (sgk).
Trả lời các câu hỏi.
Đọc chú ý.
4. Củng cố
Cho hs thi "về đích nhanh nhất" như trong sgk (thi viết nhiều nhất các đa thức 1 biến bậc từ 4 đến 8).
Mỗi em trong tổ lên bảng viết một đa thức rồi chuyền phấn cho người tiếp theo lên viết.
5. Hướng dẫn về nhà
- Bài học học hôm nay có những nội dung chính nào?
- Làm các bài tập 39 – 43(tr43sgk); bt 34, 35, 36, 37 Tr14- sbt
- HD bài 43-SGK.43
Ngày soạn: 25/3/2020
Ngày giảng: 31/3/2020
Tiết 54
CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được quy tắc thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách (theo hàng ngang và theo cột dọc).
2. Kỹ năng: Biết cộng, trừ đa thức theo hàng ngang và theo cột dọc.
3. Thái độ: Trung thực, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị
 	- GV: Giáo án, bảng phụ.
 	- HS: Ôn về cách tính cộng, trừ đa thức.
III. Tiến trình
1. Tổ chức
7A:
7B:
2. Kiểm tra
Hs 1: Thế nào là đa thức một biến và bậc của đa thức một biến?
Làm bt42(tr43sgk)
Hs 2: Chữa bt43(tr43sgk)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Cộng hai đa thức một biến
Cho hs nghiên cứu cách cộng hai đa thức một biến theo vd trong sgk.
Cách 1 thực hiện như thế nào?
Cách 2 thực hiện như thế nào?
Giới thiệu lại cách 2 trên bảng phụ. Lưu ý hs đặt các đơn thức đồng dạng cùng cột và có những trí có thể phải để trống.
Đọc vd trong sgk.
Cách 1. Làm theo cách đã học ở §6.
Cách 2. Đặt tính theo cột (các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).
Hoạt động 2 : Trừ hai đa thức một biến
Cho hs thực hiện P(x) – Q(x) theo cách đã học.
Cách 2. Đặt phép tính theo cột như phép cộng (giới thiệu trên bảng phụ).
 Để cộng hay trừ hai đa thức một biến ta làm thế nào? 
Þ Chú ý.
Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng.
Theo dõi.
Đọc chú ý trong sgk.
4. Củng cố
?1. Yêu cầu hs làm theo cách 2.
Bài 44(tr45sgk). 
tính P(x) + Q(x), P(x) – Q(x) theo cách 2, trước hết phải làm gì?
Gọi 2 hs lên bảng
Cả lớp làm bài, 2 hs lên bảng.
Bài 44. 
Sắp xếp P(x) và Q(x).
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các vd trong bài học, nắm vững cách cộng, trừ đa thức một biến
- Làm các bài tập 45–50(tr45; 46sgk); 
- HD bài tập 50-SGK
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Ngày soạn: 2/4/2020
Ngày giảng: 4/4/2020
Tiết 55
 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu khái niệm nghiệm của đa thức một biến.
2. Kỹ năng: Biết kiểm tra xem số a có là nghiệm của đa thức P hay không (bằng cách tính P(a) xem có bằng 0 không).
3. Thái độ: Phát huy tính tích cực chủ động.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, thứơc thẳng.
- Học sinh : Bảng phụ nhóm
III. Tiến trình
1. Tổ chức
7A:
7B:
2. Kiểm tra
Cho hai đa thức:
P(x) = 3x4 - 2x + 5; Q(x) = 4x4 + x3 -2x + 3
HS1: Tính P(x) + Q(x)
HS2: Tính P(x) – Q(x)
3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Nghiệm của đa thức một biến
- GV giới thiệu bài toán (SGK/47)
- Khi nào số a là một nghiệm của đa thức P(x)?
- GV đưa k/n lên bảng phụ, nhấn mạnh để HS nhớ.
- Trở lại phần kiểm tra đầu giờ: Tại sao ta nói x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x)?
C = (F-32) = 0 F = 32
Vậy nước đóng băng ở 320F
*Thay F = x ta có công thức 
 (x-32) = x -
*Đa thức P(x) = x - = 0 khi x = 32
ta nói x = 32 là một nghiệm của đa thức P(x)
* Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó.
-HS: Vì tại x = 1, đa thức A(x) có giá trị bằng 0.
Hoạt động 2: Ví dụ
a.Cho P(x)=2.x+1 tại sao x =- là nghiệm của P(x)?
b. Cho Q(x) = x2-1 Hãy tìm nghiệm của Q(x)?
c. Cho G(x)= x2+1. Hãy tìm nghiệm của G(x)?
- Một đa thức có thể có bao nhiêu nghiệm?
- HS nêu chú ý (SGK/47)
- GV: Đa thức bậc nhất chỉ có một nghiệm; Đa thức bậc hai có không quá 2 nghiệm.
HS tìm hiểu ví dụ SGK
a) P(-) = 2.(-) + 1 = 0
 x = - là nghiệm của P(x) 
b) Q(x) = x2-1 có nghiệm là 1 và -1 vì 
 Q(1) = 12- 1 = 0; Q(-1) = (-1)2-1 = 0
c) Đa thức G(x) không có nghiệm vì x20 với mọi x thì x2+1 1 , tức là không có giá trị nào của x để G(x) = 0
* Chú ý (SGK/47)
- Một đa thức (khác đa thức không)có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm...hoặc không có nghiệm nào.
- Người ta đã chứng minh được rằng số nghiệm của một đa thức (khác đa thức không) không vượt quá bậc của nó.
4. Củng cố
* Cho HS làm BT 54 (SGK/48)
- Ba HS lên bảng tính 
P() ; Q(1) ; Q(3) 
-Lớp NX chữa bài.
 *GV tổ chức "trò chơi toán học"
 Cho P(x) = 2x2 - x 
- GV chuẩn bị phiếu học tập mỗi phiếu ghi các số -1; - ; 0; ; 1.
- HS chọn và khoanh tròn 2 trong các số trên là nghiệm của P(x). Ai ghi nhanh nhất và đúng sẽ thắng cuộc. (thời gian tối đa là 3 ph)
 GVcủng cố:Thế nào là nghiệm của đa thức; Nêu cách ktra xem số a có phải là nghiệm của đa thức ?
BT 54 (SGK/48)
a) P() = 5. + =1
x = không là nghiệm của P(x) = 5x + 
b) Q(1) = 12-4.1+3 = 1 - 4 + 3 = 0
 Q(3) = 32-4.3+3 = 9 - 12 + 3 = 0
Vậy: x = 1; x = 3 là các nghiệm của Q(x) 
*Tổ chức "Trò chơi toán học"
 P(x) = 2x2 - x 
Ta có: 
 P(0) = 0 ; P() = 0
 Có 0 ; là nghiệm của đa thức 
P(x) = 2x2 – x. 
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài học.
- Làm các bài tập 54, 55, 56(tr48sgk); bt 43,44,46 sbt
- HD bài 56_SGK
*Ghi chú: C = Celsius ; F = Fahrenheit (Pha–ren–hai)*
Ngày soạn: 4/4/2020
Ngày giảng: 8/04/2020
Tiết 56
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm nghiệm của đa thức một biến. Tìm hiểu thêm một số dạng đa thức.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng kiểm tra một số có là nghiệm của một đa thức hay không; kỹ năng tìm nghiệm của một vài đa thức đơn giản.
3. Thái độ: Phát huy óc tìm tòi sáng tạo.
II. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, SGK, SBT, dạng bài tập liên quan.
- HS: Ôn tập về nghiệm của đa thức
III. Tiến trình
1. Tổ chức
7A:
7B:
2. Kiểm tra
Thế nào là nghiệm của đa thức ?
x = 2 có là nghiệm của đa thức P(x)=2x-4 không?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Yêu cầu HS làm ?1 (SGK/48)
- Muốn kiểm tra xem một số a có là nghiệm của đa thức không ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Lớp NX, chữa bài.
- Yêu cầu HS làm ?2 (SGK/48)
(đề bài trên bảng phụ)
-Làm thế nào để biết trong các số đã cho số nào là là nghiệm của đa thức?
-HS: a) Tính P() ; P() ; P(-) KL.
b) Làm tương tự.
- Có cách nào khác không?
+ HS: Cho P(x) = 0, tìm x rồi đối chiếu KL.
- Đa thức Q(x) còn nghiệm nào khác không?
+HS: Đa thức Q(x) không còn nghiệm nào khác vì đa thức bậc 2 có không quá 2 nghiệm.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 55 SGK/48
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
Lớp làm bài vào vở, NX bài làm của bạn.
- Cho HS làm BT 56.
HS suy nghĩ trong 1 phút sau đó trả lời miệng.
Cho VD chứng tỏ bạn Sơn đúng? 
?1 (SGK/48)
- HS: Thay x = a, kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không.
P(x) = x3 - 4x
P(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0
P(0) = 03 - 4.0 = 0
P(2) = 23 - 4.2 = 0
Vậy x = -2; x = 0; x = 2 là các nghiệm của P(x)
?2 (SGK/48)
a) P(-) = 2.(-) + = 0
nên x = - là nghiệm của P(x)
b) 
Q(3) = 32 - 2.3 -3 = 9 - 6 - 3 = 0
Q(-1) = (-1)2 - 2.(-1) -3 = 1+2-3= 0
Vậy x = 3; x = -1 là nghiệm của Q(x) = x2 - 2x -3
Bài 55( SGK- 48)
a) P(y) = 3y + 6. Ta có 
3y + 6 = 0 3y = -6 y = -2.
Vậy nghiệm của P(y) = 3y + 6 là y = -2
b) Đa thức Q(y) không có nghiệm vì ta có y4 > 0 nên y4 + 2 > 0 , hay Q(y) khác 0 với mọi giá trị của y.
Bài 56( SGK- 48)
Bạn Sơn đúng.
VD: P(x)= x - 1; G(x)= 2x2 - 2; N(x)= 3x-3
là các đa thức một biến có một nghiệm bằng 1.
4 . Củng cố 
“Trò chơi toán học”
- GV nêu luật chơi: 
 Có 2 đội chơi, mỗi đội 3 HS, chỉ có 1 viên phấn truyền tay nhau viết lên bảng. 
+ HS 1 đến 3 lần lượt làm các câu a; b; c (HS sau được phép chữa bài HS làm liền trước)
+ Mỗi câu đúng 2 điểm. Thời gian tối đa là 3 phút. 
- Hai đội làm bài (điền ngay vào KQ).
Đề bài
Kết quả
 Tìm nghiệm của đa thức:
a) A(x) = 2x - 6
b) B(x) = (x-3)(x+3)
c) 2x2 + 1
a)
b)
c)
- GV và HS trong lớp chấm thi.
- GV công bố đội thắng cuộc. Cho điểm thưởng. 
5. Hướng dẫn về nhà
+ Bài tập về nhà: Số 45; 47(SBT/16); bài tập 43, 47, 48(tr15, 16sbt).
- Làm các câu hỏi ôn tập chương IV và các bài tập 57; 58; 59 SGK/49.
- Giờ sau ôn tập chương IV.
Ngày soạn: 9/4/2020
Ngày giảng: 11/4/2020
Tiết 57. ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về đơn thức, đa thức,biểu thức đại số.
2. Kĩ năng: HS rèn kĩ năng giải các dạng bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
 	- GV: Giáo án, SGK, SBT, các dạng bài tập
 	- HS: Ôn lại các kiến thức trọng tâm chương IV
III. Tiến trình
1. Tổ chức
7A:
7B:
2. Kiểm tra Kết hợp nội dung bài
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Ôn lí thuyết
- Treo bảng phụ Yêu cầu Hs đọc đè bài
- Yêu cầu Hs thảo luận làm bài tập
- Cử đại diệnn báo cáo kết quả
- Nhận xét
- GV thông báo đáp án và yêu cầu hs đối chiếu nhận xét. đánh giá
Điền dấu x vào câu mà em khẳng định là đúng.
Câu
Đúng
Sai
1
Mọi biểu thức đại số đều là số nguyên
2
Đơn thức là 1 biểu thức đại số mà các phép toán thực hiện trên các biến và các hằng là phép nhân và luỹ thừa.
3
Một số thực cũng là biểu thức đại số.
4
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có phần biến và phần hệ số giống nhau.
5
Thu gọn đa thức là thu gọn các hệ số đồng dạng trong đa thức đó
6
 Muốn cộng các đơn thức đồng dạng ta công phần biến với phần biến , phần hệ số với phần hệ số.
7
 a là nghiệm của đa thức f(x) f(a) = 0
8
 Bất kì 1 đa thức nào cũng có 1 nghiệm .
9
 Muốn chứng tỏ một đa thức vô nghiệm ta phải chứng minh f(x) > 0 mọi x.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 57
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
Bài 58 SGK
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 59 SGK
Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
Các nhóm báo cáo kết quả.
Bài 62 SGK
Gọi 3 HS lên bảng giải bài
GV chữa bài rồi chấm điểm.
Bài 63 SGK
GV gọi 1 HS khá lên bảng làm
GV chốt lại cách chứng minh một đa thức vô nghiệm.
Bài 57(SGK-Tr64)
VD: * 2xy ; 3x4 y2. 3xy + 2x+ y
Bài 58(SGK-Tr64)
Tính giá trị các biểu thức sau tại x= 1 ; y= -1; z= 2.
a/ 2xy. (5x2 y + 3x -z)
Ta có: 2.1.(-1). 5.12.(-1)+3.1- 2 = 8
b/ xy2 + y2z3 +z3 x4
Ta có: 1.(-1)2+ (-1)2 .23 +23.14 = -1.
Bài 59 (SGK-Tr64)
Kết quả
 5x2 yz = 25x3 y2 z2
 15x3y2z = 75x4y3z2
5xyz. 25x4yz = 125x5y2z2
 -x2yz = -5x3y2z2
 - 1/2xy3z = -2,5x2y4z2
Bài 62( SGK - Tr 64)
 * Ta có: 
 P(x) = x5 + 7x4 - 9x3 - 2x2 -x
 Q(x) = - x5 + 5x4 -2x3 + 4x2 -
P(x) + Q(x) = 12x4 -11x3+2x2 -x - 
 P(x) - Q(x) = 2x5 + 2x4 -7x3 -6x2 -x + 
* P(0) = 0
* Q(0) = -1/4 0
Bài 63(SGK -Tr 64)
M(x) = x4 +2 x2+1
* Ta có: M(1) = 4 ; M(-1) = 4
*M(x) = x4 +2 x2+1 = (x2+1)2 > 0, 
Vậy đa thức đã cho vô nghiệm.
4. Củng cố đã kèm nội dung bài
5. Hướng dẫn về nhà
Xem lại lý thuyết và các bài tập đã chữa.
Soạn các câu hỏi và làmcác bài tập còn lại trong sgk 
Ngày soạn: 9/4/2020
Ngày giảng: 12/4/2020
Tiết 58
 KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG IV 
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết các khái niệm: đơn thức, bậc của đơn thức; đơn thức đồng dạng; đa thức nhiều biến, đa thức một biến, bậc của một đa thức; nghiệm của đa thức một biến. 
2. Kĩ năng:
+ Tính được giá trị của biểu thức đại số dạng đơn giản khi biết giá trị của biến.
+ Thực hiện được phép nhân hai đơn thức. Tìm được bậc của một đơn thức trong trường hợp cụ thể.
+ Thực hiện được các phép tính cộng ( trừ ) các đơn thức đồng d

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_iv_bieu_thuc_dai_so_nam_hoc_2019.doc
Giáo án liên quan