Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trần Văn Tấn
MỤC TIÊU :
Kiến thức cơ bản:
-HS biết được khái niệm hàm số .
Kĩ năng cơ bản:
-Nhận biết được đại lượng này có phải là HS của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể ( bằng bảng, bằng công thức)
Thái độ:
-Tìm đuợc giá trị tương ứng của hm số khi biết giá trị cuả biến.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, diễn giải.
III. CHUẨN BỊ :
· GV : SGK , giáo án, phấn màu, Thước thẳng, bảng phụ ghi khái niệm và bài tập
· HS : SGK, xem trước bài ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
có dạng : y = kx với k =7,8. Ví dụ 3: (SGK) GIÀI t = Quãng đường không đổi thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng y = v 5 10 25 50 t 10 5 2 1 * Nhận xét: - Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t ( giờ). - Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T. - Ta nói T là hàm số của t. HĐ2.1 - Cho HS đọc ví dụ (GV treo bảng phụ trang 62) - Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào? thấp nhất khi nào? HĐ2.2- Cho HS đọc VD 2 - Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó -Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào? - Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4 HĐ2.3 -Gọi HS đọc ví dụ 3 và tìm hiểu. - Một vật chuyển động đều trên quãng đường dài 50 km với vận tốc V (km/h). hãy tính thời gian t (h) của vật đó? -Công thức này cho ta biết với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ như thế nào? - Hãy lập bảng giá trị tương ứng của t khi biết v= 5; 10; 25; 50 HĐ2.4 -Qua ví dụ 1 Em có nhận xét gì? - Với mỗi thời điểm t, ta xác định đuợc mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng? - Đọc ví dụ 1: -Theo bảng trên nhiệt độ cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C)và thấp nhất lúc 4 giờ sáng ( 180C) - Đọc ví dụ 2 - m = 7.8V - m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng V 1 2 3 4 m 7,8 15,6 23,4 31,2 y = kx với k =7,8 -Đọc ví dụ 3. - t = -Quãng đường không đổi thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch v 5 10 25 50 t 10 5 2 1 -Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t - Với mỗi giá trị của thời điểm t chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T. Hoạt động 3: Giới thiệu khái niệm hàm số (12ph) 2. Khái niệm hàm số Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x. Với x là biến * Chú ý -Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì được gọi là hàm hằng -Hàm số có thể được cho bằng công thức, bằng bảng - Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x)..... VD: cho h.số y = f(x) = 3x, ta có: f(1) = 3.1= 3 f(-5)= 3.(-5) =-15 f(0)=3.0 = 0 HĐ3.1 -Qua các VD trên hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào? GV treo bảng phụ (khái niệm hàm số) HĐ3.2 * lưu ý để y là hàm số của x cần có điều kiện sau: x và y đều là các số; Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x; với mỗi giá trị của x chỉ tìm được 1 giá trị tương ứng của y - GV giới thiệu chú ý -Ở phần trả bài y = -2x có phải là hàm số hay không? Vì sao? HĐ3.3 - Xét hàm số: y = f(x)= 3x. Hãy tính f(1), f(-5), f(0) -Xét hàm số : y = f(x) = - Tính f(2) và f(-4) - Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng cuả y thì y được gọi là hàm số của x. - Tiếp nhận. - y = -2x là hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị của y -3HS lên bảng thực hiện: f(1) = 3.1 = 3 f(-5)= 3.(-5) =-15 f(0)=3.0= 0 -Hai HS lên bảng thực hiện: f(2)= f(-4)= Hoạt động 4: Củng cố (12 ph) a/ x -3 -2 -1 2 y -4 -6 -12 36 24 6 b/ x 4 4 9 16 y -2 2 3 4 Bt 25 trang 64 Cho hàm số y = f(x) = 3x2 +1 Tính f(, f(1), f(3) f= 3.+ 1 = 1 f(1) = 3.12 +1= 4 f(3) = 3.32+1=28 -GV treo bảng phụ đề BT - Cho bảng bên, đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không? + x và y liên hệ thế nào ? công thức liên hệ ? - Cho HS quan sát BT25 và tìm hiểu. Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện. - Nhận xét kết quả thực hiện. a/ y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự biến thiên của x, với mỗi giá trị của x ta chỉ có một giá trị tương ứng của y. +x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. nên x.y = 12. b/ y không phải là hàm số của x vì ứng với x = 4 có 2 giá trị tương ứng của y là 2 và -2. -3HS lên bảng thực hiện: f= 3.+ 1 = 1 f(1) = 3.12 +1= 4 f(3) = 3.32+1=28 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Nắm vững khaí niệm hàm số, nắm được các điều kiện để y là một hàm số của x. - Làm các BT26, 27, 28 trang 64. - Tiết sau "luyện tập". -HDBT30: Lần lượt thay x bằng -1; ; 3 vào công thức của hàm số để chọn kết quả đúng. - Nhận xét tiết học. Tuần 15 Tiết 31 LUYỆN TẬP Soạn: Dạy: I. MỤC TIÊU : Kiến thức cơ bản: - Củng cố các kiến thức có liên quan đến hàm số. Tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. Kĩ năng cơ bản: - Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ). Thái độ: - Phát triển và rèn luyện tư duy, có tính cẩn thận chính xác khi giải toán. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, vấn đáp thực hành. Thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, bảng phụ đề BT 26 trang 64 SGK và đề BT 31 trang 65 SGK HS : SGK, Làm BT ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph) -Sửa BT 26 trang 64 SGK -Sưả BT 27 trang 64 SGK - GV treo bảng phụ đề BT - Gọi 2 học sinh lên bảng GV nhận xét - đánh giá - cho điểm. - HS1 sửa BT 26 x -5 -4 -3 -2 0 y =5x - 1 -26 21 -16 -11 -1 0 HS2 sửa BT 27 a) y là hàm số đại lượng x vìø y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị tương ứng của y b) y là một hàm hằng với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị tương ứng của y bằng 2 -Nhận xét bài làm của bạn . Hoạt động 2: Tính giá trị của hàm số theo giá trị của biến số (20ph) Bài29 trang 64 Giải y = f(x) = x2 –2 ; f(2) = 22 - 2 = 2 f(1) = 12 -2 = -1 ; f(0) = 02 -2 = -2 f(-1) = (-1)2 -2 = -1 ; f(-2) =(-2)2 -2 = 2 HĐ2.1 Cho HS đọc đề bài -Đề bài cho điều gì? -Yêu cầu làm gì? -Hãy nêu cách tính f(2)? - Cho HS làm BT ít phút sau đó gọi 1 HS lên bảng. -Rút ra cách tính tổng quát. - Nhận xét chung. HS cả lớp đọc đề BT -cho y = f(x) = x2 -2 -Tính f(2), f(1), f(0), f(-1), f(-2) -Thay x = 2 vào f(x) rồi tính giá trị -3HS lên bảng thực hiện: HS1: y = f(x) = x2 –2 ; f(2) = 22 - 2 = 2 HS2: f(1) = 12 -2 = -1 ; f(0) = 02 -2 = -2 HS3: f(-1) = (-1)2 -2 = -1 ; f(-2) =(-2)2 -2 = 2 Bài 30 trang 64 SGK y = f(x) = 1-8x f(-1) = 1-8(-1) = 9 Suy ra a đúng. f(= 1 –8. = -3 Suy ra b đúng f(3) = 1-8.3 = -23 suy ra c sai HĐ2.2 - Cho HS đọc đề bài 30. cả lớp cùng tìm hiểu. - Để biết khẳng định nào đúng sai ta phải làm gì? -Cho HS thực hiện và trả lời -Nhận xét kết quả. HS cả lớp đọc đề BT -Tính f(-1) ; f(, f(3); rồi đối chiếu với các giá trị cho ở đề bài. -Trả lời: a đúng b đúng c sai Hoạt động 3: Điền số thích hợp vào ô trống (10ph) Bài 31 trang 65 SGK Cho hàm số Điền vào số thích hợp vào ô trống: Giải -Thay giá trị của x vào công thức y = Từ y = x -0,5 -3 0 4,5 9 y -2 0 3 6 - Cho HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu làm gì? - Biết x tìm y ta làm thế nào? - Có y tính x theo công thức nào? - Lớp chia thành 4 nhĩm thực hiện trong 3’ - Các nhĩm thận xét kết quả với nhau. - Nhận xét chung kết quả thực hiện. -Điền số thích hợp vào ô trống. -Thay giá trị của x vào công thức y = -Từ y = -HS hoạt động nhóm: x -0,5 -3 0 4,5 9 y -2 0 3 6 Hoạt động 4: Củng cố (5ph) -Củng cố lí thuyết -Khắc sâu các dạng BT. - Phát biểu định nghĩa hàm số - Để y là hàm số của x cần các điều kiện nào? -Chốt lại các BT đã giải. -HS phát biểu định nghiã hàm số . -H S nêu 3 điều kiện xác định hàm số: +Các đại lượng x, y nhận các giá trị số +Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x +Với mỗi giá trị của x luôn tìm được một giá trị tương ứng duy nhất của y. -HS thông hiểu thông tin. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph) - Xem lại các BT vừa giải - Làm các BT 36,37,38,39 trang 48 SBT - Xem trước bài:"mặt phẳng toạ độ" - Tiết sau mang theo thước kẻ có chia khoảng, compa. - Ôn lại cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số . DUYỆT BGH Tuần 16 Tiết 32 §6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ Soạn: Dạy: I. MỤC TIÊU : Kiến thức cơ bản: Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ hệ trục tọa độ -biết xác định tọa độ cuả một điểm trên mặt phẳng. Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó. Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiển để ham thích học toán II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng có chia độ dài, compa, BT 32/67 SGK HS : SGK, Thước thẳng có chia khoảng, ôn lại cách biểu diễn Hữu tỉ trên trục số. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu (3 ph) -Treo hình vẽ ở đầu chương (bảng photocopy phóng to) -Hãy tìm vị trí của người mua vé(SGK)? -Làm thế nào để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng? -HS xác định vị trí (dựa vào số ghế H1 trên tấm vé và hình vẽ trên bảng photocopy) -HS trả lời bằng nhiều cách khác nhau theo sự hiểu biết của mình. Hoạt động 2: Đặït vấn đề (4 ph) Đặït vấn đề Ví dụ 1 (SGK). Ví dụ 2: Số ghế H1, chữ in hoa H chỉ số thứ tự của dãy ghế số 1 bên cạnh chỉ số thứ tự của ghế. Cặp gồm 1 chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp hát của người có tấm vé này. -Đọc ví dụ 1và gải thích. -GV cho HS đọc ví dụ 2. -Giải thích cách viết số ghế H1. -Để xác định vị trí của 1 chỗ ngồi trong rạp hát ta cần mấy chỉ số? -Trong toán học : Để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng người ta dùng 2 số. -Làm thế nào để có hai số đó? Þ Mặt phẳng toạ độ . -Theo dõi trong SGK và thu thập thông tin. -Cần 2 chỉ số: STT của dãy ghế và STT của ghế . Hoạt động 3: Mặt phẳng toạ độ (10ph) 2. Mặt phẳng toạ độ Hệ trục tọa độ gồm hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau tại O. -Trục Ox là trục hoành. -Trục Oy là trục tung . -Giao điểm O biểu diễn -số 0 của cả 2 trục gọi là gốc tọa độ Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy. -Trên mặt phẳng ta vẽ hai trục Ox, Oy vuông góc tại gốc của mỗi trục. -HD HS cách vẽ hệ trục toạ độ. GV giải thích: - Các trục Ox và Oy gọi là các trục toạ độ - Ox gọi là trục hồnh. - Oy gọi là trục tung. - Người ta thường vẽ Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng. -Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả 2 trục gọi là gốc tọa độ. - Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy. - Hai trục chia mặt phẳng thành bốn góc; Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ. -Nghe GV giới thiệu hệ trục toạ độ Oxy. -Vẽ hệ trục tọa độ Oxy theo sự hướng dẫn của GV. -HS tiếp thu sự giải thích của GV. Hoạt động 4: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ (17 ph) 3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ Kí hiệu P(1,5;3) Số 1,5 gọi là hoành độ của P Số 3 gọi là tung độ của P Trên mặt phẳng tọa độ -Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0; y0) xác định một điểm M -Cặp số (x0; y0) gọi là tọa độ của điểm M + x0 gọi là hoành độ của M + y0 gọi là tung độ của M -Điểm M có toạ độ (x0;y0) kí hiệu: M(x0; y0) . BT ?1 HĐ4.1-GV yêu cầu HS vẽ một hệ trục toạ độ Oxy trên bảng có kẻ ô vuông. -GV lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK. -GV thực hiện các thao tác như SGK. -Giới thiệu cặp số (1,5;3) gọi là toạ độ của điểm P, giới thiệu hoành độ, tung độ . -Muốn xác định tọa độ của điểm P trên mặt phẳng tọa độ ta làm sao? -Giới thiệu tọa độ của một điểm một cách tổng quát (cách viết, cách đọc). -GV nhấn mạnh khi kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước . HĐ4.2 Cho HS làm ?1 -Xác định vị trí của điểm P(2;3); Q(3;2)? -Rút ra cách biểu diễn 1 điểm trên trục số? -Hãy cho biết hoành độ và tung độ của điểm P, Q -Hãy viết toạ độ của gốc O -HS cả lớp vẽ một hệ trục toạ độ Oxy vào vở -HS quan sát -Từ P vẽ các đường thẳng vuông góc với Ox, Oy; xác định hoành độ, tung độ . -HS vẽ hệ trục toạ độ Oxy. -HS xác định vị trí của điểm P và Q trên mặt phẳng toạ độ. -HS nêu theo yêu cầu. -HS viết O(0;0) Hoạt động 5: Củng cố (10 ph) BT 32 trang 67 a) M(-3;2) ; N(2;-3); P(0;-2); Q(-2;0) b)-Điểm M và N: Hoành độ của điểm này là tung độ của điểm kia. -Điểm P và Q: giống như trên Nhưng: +Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0. +Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0. HĐ4.2 Giải BT 32 trang 67 -Cho HS hoạït động nhóm. - Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm. -HS hoạt động nhóm: a) Viết toạ độ các điểm M, N, P, Q trong hình 19/SGK b) Nhận xét về toạ độ các cặp điểm M và N; P và Q. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ; cách biểu diễn một điểm trên mặt phẳng toạ độ; cách viết toạ độ của một điểm cho trước trên mp toạ độ. - Làm bài tập 33, 34,35 trang 68 SGK. - Nhận xét tiết học. Tuần 16 Tiết 33 LUYỆN TẬP Soạn: Dạy: I. MỤC TIÊU : Kiến thức: - Biểu diễn một điểm trên mặt phẳng tọa độ và tìm tọa độ của một điểm cho truớc. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng thành thạo: vẽ hệ trục tọa độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. Thái độ: - Có tính cẩn thận và chính xác khi vẽ hình. Phát triển và rèn luyện tư duy. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, thực hành luyện tập. III. CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng có chia giới hạn đo HS : SGK, làm BT ở nhà IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7ph) -Hãy nêu khái niệm hệ trục tọa độ? Vẽ hệ trục tọa độ Oxy -BT: Cho các điểm: A(0;1), B(; C(-3;0), D(2;-4) Điểm nào nằm trên trục Ox; Điểm nào nằm trên trục Oy? -Đánh dấu các điểm trên mặt phẳng tọa độ -Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời. - GV treo bảng phụ đề BT - Gọi 1 HS lên bảng HS cả lớp làm vào vở BT GV nhận xét - cho điểm Kiểm tra 2 tập HS -HS nêu khái niệm mặt phẳng tọa độ và vẽ hệ trục tọa độ Oxy Điểm C nằm trên trục Ox Điểm A nằm trên trục Oy Biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ HS nhận xét Hoạt động 2: Xác định vị trí các điểm đặc biệt (5ph) Bài 34 trang 68 SGK GV sử dụng mặt phẳng tọa độ kiểm tra bài cũ -Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu? - Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu? -lấy thêm vài điểm trên trục hoành và trên trục tung để làm rõ hơn ? -HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời: a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0 b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0 -HS lên bảng thực hiện và giải thích các điểm đã chọn. Hoạt động 3: Xác định tọa độ các điểm cho trước trên mặt phẳng tọa độ (8ph) Bài 35 trang 68 SGK Hình 20 SGK GV treo bảng phụ hình 20 -Muốn xác định tọa độ của một điểm ta cần mấy số ? Kể ra? -gọi 1 HS lên bảng -Nhận xét, sửa sai -Tọa độ của một điểm cần có: hòanh độ và tung độ Giải Tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD là:A(0,5;2), B(2;2) C(2;0), D(0,5;0) Tọa độ các đỉnh của tam giác PQRlà: P(-3;3),Q(-1;1),R(-3;1) Hoạt động 4: Đánh dấu các điểm cho trước trên mặt phẳng tọa độ (20ph) Bài 36 trang 68 SGK HĐ4.1 -Cho HS đọc đề BT -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hệ trục Oxy -2 HS đánh dấu các điểm A(-4;-10) ; B(-2;-1); C(-2;-3); D(-4;-3) -Nhận xét tứ giác ABCD là hình gì? -HS đọc đề -HS thực hiện theo y/c -ABCD là hình vuông Bài 37 trang 68 SGK HĐ4.2: Cho HS đọc đề BT -Viết các cặp giá trị tương ứng (x;y) trong bảng giá trị. -Gọi HS lên bảng xác định các điểm (1HS/ 1 câu) -Chú ý cách sử dụng dụng cụ vẽ -Nhận xét bài làm -HS đọc đề trong SGK. -Các cặp số (x;y) là(0;0); (1;2); (2;4); (3;6); (4;8) Hoạt động 5: Củng cố (3ph) - Củng cố lý thuyết: Hướng dẫn về nhà - Mỗi điểm trên mặt phẳng tọa độ xác định được mấy cặp số ? -Mỗi cặp số (x0;y0) xác định mấy điểm? - Điểm M có tọa độ (x0;y0) được kí hiệu như thế nào? - Mỗi điểm xác định một cặp số ( x0;y0) - Mỗi cặp số ( x0;y0 ) xác định được 1 điểm -Kí hiệu M ( x0;y0 ) Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2ph) - Đọc phần "có thể em chưa biết" -Làm các BT 47, 48, 49, 50 trang 50, 51 SBT -Đọc trước bài "Đồ thị hàm số y=ax (a 0) -Ôn lại mặt phẳng tọa độ, cách biểu diễn cặp số trên mặt phẳng tọa độ. -Nhận xét tiết học. Tuần 16 Tiết 34 §7. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax ( a0 ) Soạn: Dạy: I. MỤC TIÊU : Kiến thức cơ bản: - Học sinh hiểu được khaí niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax ( a 0). Kĩ năng cơ bản: - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax Thái độ: -HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cưú hàm số. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, quan sát trực quan và thực hành. III. CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ kiểm tra bài cũ, mô hình đồ thị của hàm số HS : SGK, thước thẳng, ôn lại mặt phẳng tọa độ, biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) Cho HS y = f(x) được cho bởi bảng: x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 -Viết các cặp số (x;y) của hàm số trên - Biểu diễn các cặp số đó trên mặt phẳng tọa độ? -GV nêu câu hỏi và treo bảng phụ Gọi HS lên bảng GV nhận xét - cho điểm Giới thiệu bài mới: Các cặp số (x;y) là:(-2;3),(-1;2), (0;-1), (0,5;1),(1,5;-2) HS nhận xét Hoạt động 2: Giới thiệu khái niệm hàm số (10 ph) Đồ thị hàm số là gì? Định nghĩa: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ Ví dụ: Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) được cho như bảng sau : x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 HĐ2.1 -GV bổ sung các điểm A,B,C,D,E vào hình -Các điểm A,B,C,D,E biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x) Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) -GV yêu cầu HS nhắc lại - Vậy đồ thị của hàm số là gì ? -GV treo bảng phụ định nghĩa đồ thị của hàm số HĐ2.2 -Để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) ta
File đính kèm:
- DS7 ChuongII.doc