Giáo án Đại số khối 9 - Tiết 20, 21, 22

MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

- Nắm vững lý luận để xác định số nghiệm số của hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị .

- Có kỹ năng thành thạo dùng đồ thị để nghiên cứu về số nghiệm số một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số.

NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ

- Học sinh1: Giải bài tập 4b,d SGK.

- Học sinh2: Giải bài tập 5b SGK

 

doc26 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số khối 9 - Tiết 20, 21, 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài tập 12a,b; 13a trang 15 SGK tại lớp .
- Thông thường khi nào ta dùng phương pháp thế để giải một hệ phương trình ? .	
Hoạt động 6 : Dặn dò
Về nhà làm bài tập:14,15,16,18 trang15,16 SGK..
Tiết sau Luyện tập.
Tiết thứ : 33	 	Tuần 17 	Ôn tập học kỳ 
Theo đề cương ôn tập của Tổ và chỉ đạo của Phòng, Sở .
Tiết 34, 35 	Tuần 17&18 	Kiểm tra Học kỳ
Theo đề chung của Phòng, Sở 
Tiết thứ : 36	 	Tuần 18 	trả bài kiểm tra học kỳ (phần đại số) 
Tiết thứ : 37 	Tuần : 19	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : LUYệN TậP 
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
Có kỹ năng biến đổi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Kỹ năng xác định hệ số a,b của hệ phương trình khi biết nghiệm của hệ.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
 HS1: Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: 
 HS2: Giải bài tập 14b SGK	
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- Gọi HS lên bảng giải bài tập 16a và 16 b
- GV cho HS xác định các hệ số của mỗi phương trình, sau đó biểu thị một ẩn qua ẩn kia . Hãy giải thích việc làm đó?
- GV gọi HS giải bài tập 16c SGK.
- Gợi ý: HS đưa phương trình (1) về dạng có hệ số nguyên và phương trình (2) về dạng ax + by = c rồi giải .
Bài tập 16a : 
Giải hệ phương trình 
- Rút y từ phương trình (1) ta có: y=3x-5 
- Thế y = 3x-5 vào phương trình (2) ta được 
phương trình :5 x+2(3x-5) = 23
	5x+6x-10=2311x = 33 x = 3
-Thế x=3 vào phương trình y = 3x-5 ta được y= 3.3-5 = 4
-Vậy hệ phương trình có nghiệm : 
Bài tập16c : 
Giải hệ phương trình 
- Rút x từ phương trình (2) ta có : x = 10-y
- Thế x=10-y vào phương trình(1) ta được :
3(10-y) - 2y = 0 30-3y-2y = 0
	-5y =-30 y = 6
-Thế y=6 vào phương trình : x=10-y ta được x =10- 6 = 4 
Vậy hệ phương trình có nghiệm : 
Hoạt động 4 : Giải hệ phương trình có chứa tham số . 
- HS giải bài tập 15a SGK . HS hoạt động nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
-GV nhận xét và kiểm tra thêm hoạt động của vài nhóm.
Bài tập 15a: 
Giải hệ phương trình sau trong trường hợp a=-1 
 Khi a=-1 ta có hệ 
- Rút x từ phương trình(1) ta có phương trình: x =1-3y
- Thế x=1-3y vào phương trình (2) ta có phương trình: 
2(1-3y)+6y=-2 2- 6y + 6y =-2 0y=- 4
- Phương trình vô nghiệm , do đó hệ phương trình vô nghiệm 
Hoạt động 5 : Xác định các hệ số của hệ phương trình khi biết nghiệm của hệ phương trình.
- GV gọi một HS lên giải bài tập 18a SGK
- GV gợi ý: Thế x=1;y=-2 vào hệ phương trình
- Ta nên thế x=1 ; y=-2 vào phương trình nào trước ? vì sao ? Trong trường hợp cả hai phương trình đều có chưa đầy đủ các tham số, ta phải làm như thế nào ?
- Vậy em hãy tìm b= ?
- Làm thế nào để tìm a ?
- GV khái quát lại dạng bài tập tìm a,b của hệ phương trình khi biết nghiệm của hệ phương trình.
Bài tập 18a : 
Xác định các hệ số a,b của hệ phương trình : có nghiệm là (1 ; -2 )
Giải :
- Thế x = 1; y =- 2 vào phương trình (1), ta có phương trình : 2- 2b =-4-2b =- 6 b = 3 
-T hế x = 1; y = -2; b = 3 vào phương trình (2), ta được phương trình :
3+2a = -5 2a =-8a =-4
 - Vậy a = - 4 ; b = 3.
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
Về nhà làm các bài tập 17,18b SGK trang 16.
Tiết sau : Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
Tiết thứ :38	 	Tuần :19	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	Đ4 . giải hệ phương trình 
	bằng phương pháp cộng đại số
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 
Nâng cao dần kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
- HS1: Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế? Giải sau hệ phương trình bằng phương pháp thế: 
- HS2: Kiểm tra xem (x=1; y=1) có phải là nghiệm của hai hệ phương trình sau không? và . Có nhận xét gì về hai hệ phương trình trên?
GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK.
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Quy tắc cộng đại số.
- GV : Như vậy, ta đã biết hai hệ phương trình : và là tương đương nhau
- Phương trình thứ nhất của hệ thứ hai có gì đặc biệt ? Hãy giải hệ phương trình thứ hai bằng phương pháp thế và có thể suy ra nghiệm của hệ phương trình thứ nhất không? vì sao ?
- GV: Việc biến đổi một hệphương trình thành hệ phương trình tương đương như trên là ta đã xử dụng quy tắc cộng đại số. Vậy theo em quy tắc cộng đại số gồm mấy bước ? Hãy trình bày các bước đó ?
- GV: Trình bày lại quy tắc cộng đại số trên bảng phụ 
- Cả lớp cùng xét ví dụ1 SGK.
- Hãy dùng quy tắc cộng để biến đổi hệ phương trình đã cho thành hệ phương trình tương đương với nó . 
- HS làm ?1 SGK trang 17
I-Quy tắc cộng đại số : SGK
-Ví dụ1: SGK 
Hoạt động 4 : áp dụng
- HS làm ví dụ 2 
- GV treo bảng phụ có ghi đề bài ví dụ 2 lên bảng .
- HS làm ?2 
- Hãy dùng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ trên thành một phương trình bậc nhất có một ẩn số . Theo các em ta nên cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ trên , vì sao ?
- Hãy tìm nghiệm của phương trình bậc nhất : 3x=9. Từ đó hãy tìm nghiệm của hệ trên ? 
- HS làm ?3 (cả lớp cùng làm).
- GV : Nếu các hệ số của cùng một ẩn bằng nhau của một hệ phương trình thì ta làm thế nào?
- Nếu các hệ số của cùng một ẩn đối nhau của một hệ phương trình thì ta làm thế nào ?
- GV cho học sinh xét ví dụ4 : 
- Em có nhận xét gì về các hệ số cùng một ẩn của hai phương trình trong hệ trên ?
-Làm thế nào để biến đổi hệ trên về trường hợp thứ nhất (có hệ số cùng một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau) ?
- HS làm ?4,?5 SGK - Cả lớp hoạt động nhóm (Nhóm chẵn làm bài tâp 4, nhóm lẻ làm bài tập 5
-Đại diện nhóm lên trình bày . GV tổng kết
- Qua hai trường hợp nêu trên muốn giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ta làm thế nào ?
- GV tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số trên bảng phụ . 
II- áp dụng :
1) Trường hợp thứ nhất: 
﹛
﹛
﹛
﹛
-Ví dụ 2: Xét hệ phương trình
- Cộng từng vế hai phương trình (1( và (2) ta được 3x = 9 x= = 3.
- Thế x=3 vào phương trình (1) , ta được 2.3 + y = 3 y = 3-6 = -3.
- Vậy hệ phương trình có nghiệm là : (3;-3).
2) Trường hợp thứ hai :
-Ví dụ 4: Xét hệ phương trình: 
- Nhân hai vế của (1) với (-2) và nhân hai vế của (2) với 3, ta được hệ phương trình : 
- Cộng từng vế hai phương trình (3) và (4) ta được 5x = -5 x = -1.
- Thế x =-1 vào phương trình (1) ta được : 3.(-1)+2y=72y=10 y=5
Vậy hệ phương trình có nghiệm là : (-1 ; 5)
-Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số :
 SGK 
Hoạt động 5 : Củng cố 
HS làm bài tập 20a,b,c,d trang 19 SGK .
Ta thường sử dụng phương pháp cộng trong trường hợp nào ?	
Hoạt động 6 :Dặn dò
Về nhà làm bài tập 21;22ab;23;24;26ac;27 trang 26,27 SGK
Tiết sau : Luyện tập .
Tiết thứ :39 	Tuần :20	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	luyện tập 
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Kỹ năng thành thạo biến đổi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng.
Kỹ năng xác định a và b để đồ thị hàm số y=ax+b đi qua hai điểm A và B 
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
- HS1: Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng: 
-HS2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng : ( BT 26 SGK)
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng
- GV: Gọi 2 HS lên giải bài tập 22a, b
- GV hướng dẫn cho HS chọn ẩn để thực hiện phép nhân hai vế của các phương trình ? 
- Tại sao nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và hai vế của phương trình (2) với 2?
- GV: Lưu ý cách trình bày cho HS .
- GV đưa phương trình về dạng quen thuộc, nhận xét đặc điểm các hệ số rồi giải .
- Kết luận nghiệm của phương trình 0x+0y = 17.
- Suy ra nghiệm của hệ phương trình .
﹛
Bài tập 22a :
- Cộng từng vế hai phương trình (3) và (4), ta được phương trình : -3x= -2 x=
- Thế x = vào phương trình (1), ta được : 
(-5).+2y = 4 2y= y= 
Vậy hệ phương trình có nghiệm 
Bài tập 22b : 
- Cộng từng vế hai phương trình (3) và (2), ta được phương trình : 0x + 0y =17 (4)
- Phương trình (4) vô nghiệm , suy ra hệ phương trình vô nghiệm 
Hoạt động 4 : Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
- Cả lớp giải bài tập 27 SGK
- GV : Hướng dẫn: Đặt u = , v = ta có hệ phương trình nào ?
- Giải hệ phương trình :
-GV: Khái quát lại cách giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.
-Bài tập 27a : 
Đặt u = , v = , từ hệ ta có hệ phương trình 
- Giải hệ phương trình này ta được u = ; v = .
u = x = ;v = y = 
- Vậy hệ phương trình có nghiệm 
Hoạt động 5 : Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B cho trước 
- HS giải bài tập 26 SGK. 
- Phương trình đường thẳng AB có dạng gì ?
- GV : Đồ thị hàm số y=ax+b đi qua điểm M(x0;y0) thì ta có được điều gì ?
- Đồ thị hàm số y=ax+b đi qua điểm A(2;-2) thì ta có được điều gì ?
- Đồ thị hàm số y=ax+b đi qua điểm B(-1;3) thì ta có được điều gì ?
- Muốn xác định a,b ta làm thế nào ?
- HS giải hệ phương trình .
- GV chú ý cách trình bày bài giải 
Bài tập 26a :
- Phương trình đường thẳng AB có dạng y = ax + b
- Vì đồ thị của hàm số y= ax+b đi qua điểm A(2;-2), nên thế x=2 ; y=-2 vào phương trình y=ax+b ta được -2=2a+b hay 2a + b = -2 (1)
- Vì đồ thị của hàm số y=ax+b đi qua điểm B(-1;3) , nên thế x=-1; y=3 vào phương trình y=ax+b ta được: 3 = -a + b hay -a + b = 3 (2)
- Ta có hệ phương trình : 
Giải hệ phương trình này ta được : a =- và b= . 
Vậy phương trình đường thẳng AB là 
Hoạt động 6 :Dặn dò
HS hoàn thiện các bài tập đã giải .
Làm bài tập: 24;26(b,c,d);27 SGK trang 19 ; 20 .
Xem lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8 .
Tiết sau : Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Tiết thứ : 40 	Tuần :20	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	Đ5 . giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
 - Nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ.
- Giải hệ phương trình sau : 
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8 ?
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 :Ví dụ1: 
-GV : Khái quát lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- HS đọc ví dụ1 SGK và tóm tắt bài toán .
- GV phân tích cho học sinh hiểu :''Loại toán cấu tạo số'' cần nắm vững giá trị các chữ số trong các hàng của số ghi trong hệ thập phân. Khi viết số người ta phân tích thành tổng các trăm , các chục và các đơn vị của số cần nghiên cứu.
- Nếu ta biết được chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số cần tìm thì có xác định được số đó không ? Hãy chọn ẩn số (là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị số cần tìm làm ẩn)?
- Cần có điều kiện gì cho ẩn số ?
- Số cần tìm có dạng như thế nào ? Có giá trị bao nhiêu?
- Dựa vào mối quan hệ hai chữ số, hãy lập phương trình cho bài toán ?
- Nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì số mới có chữ số hàng chục , hàng đơn vị như thế nào ? Số mới có dạng như thế nào ? Và có giá trị bao nhiêu ? 
- Dựa vào giải thuyết về giá trị hai số mới và cũ , em hãy lập phương trình thứ hai ?
- Theo bài ra ta có hệ phương trình như thế nào ? 
- GV gọi một HS lên giải hệ phương trình .(?2)
- Gọi một HS khác nhận định kết quả và trả lời ?
I-Ví dụ1: SGK
Giải : 
Gọi x là chữ số hàng chục của số cần tìm (xẻZ, 0 <xÊ 9) . 
Gọi y là chữ số hàng đơn vịcủa số cần tìm (yẻZ, 0 ÊyÊ 9) . 
Khi đó số cần tìm là 10x + y
Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại thì ta được số 10y + x
Theo đề ta có hệ phương trình 
Giải hệ phương trình trên ta được x= 7 y = 4 .
Vậy số cần tìm là 74
Hoạt động 4 : Ví dụ 2
- GV:Gọi một HS đọc đầu bài và tóm tắt đầu bài.
- Bài ra có mấy số chưa biết cần tìm ? Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn số ? 
- HS làm ?3 . Lập phương trình mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km .
- HS làm ?4:Viết biểu thức chứa ẩn biểu thị quảng đường mỗi xe đi được , tình đến khi hai xe gặp nhau .Từ đó suy ra phương trình biểu thị giải thuyết quảng đường từ TP Hồ Chí Minh đến Cần thơ dài 189km
- HS làm ?5 
II- Ví dụ 2: SGK
-Giải :
1giờ48phút = giờ
Gọi x (km/h) là vận tốc xe tải, y (km/h) là vận tốc xe khách (x,y > 0) .
Theo đề ta có hệ phương trình 
Giải hệ phương trên ta được x= 36, y = 49
Vậy vận tốc của xe tải là 36km/h, vận tốc của xe khách là 49km/h
Hoạt động 5 : Củng cố 
Cả lớp giải bài tập 28 trang 32 SGK
Hoạt động 6 :Dặn dò 
HS xem lại thật kỹ các ví dụ ở SGK . 
Làm bài tập 29,30 trang 22 SGK.
Tiết thứ : 41	Tuần : 21	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	Đ6 . giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tT)
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Tiếp tục được củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
HS giải bài tập 30 SGK.
Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Ví dụ 3 (Loại toán công việc)
- HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
- GV giới thiệu : Đây là loại toán" làm chung, làm riêng một công việc". Trong loại toán này khối lượng công việc cần làm là một (đơn vị công việc), nghịch đảo của thời gian cần thiết hoàn thành công việc là năng suất ( tính theo đơn vị thời gian).
- GV: Gọi thời gian cần thiết để đội A làm một mình xong công việc là x, thời gian cần thiết để đội B làm một mình xong công việc là y, cần phải có điều kiện gì?
- Trong một ngày mỗi đội làm được bao nhiêu? cả 2 đội làm được bao nhiêu?
- Dựa vào mối quan hệ thời gian và năng suất 2 đội , hãy lập các phương trình cho bài toán. Từ đó ta có hệ phương trình nào ?
- HS giải hệ phương trình này bằng cách đặt ẩn phụ .
- GV chú ý cách trình bày bài giải .
- GV : Khái quát lại phương pháp chung giải loại toán "làm chung, làm riêng một công việc"
I- Ví dụ3: SGK
Giải: Gọi x là thời gian đội A làm xong công việc (x>0), y là thời gian đội B làm xong công việc (y>0). Năng suất của đội A là . Năng suất của đội B là 
- Do mỗi ngày, phần việc đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: .(1)
Hai đội làm chung trong 24 ngày thì làm xong công việc, do đó năng suất 2 đội là: công việc. ta có phương trình: (2)
Ta có hệ phương trình 
Giải hệ phương trình này ta được x = 60, y = 40 .
-Vậy thời gian đội A làm xong công việc là : 60 ngày , thời gian đội B làm xong công việc là : 40 ngày
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò
HS làm ?7 SGK trang 23 tại lớp .	
HS làm các bài tập 31,32,33,34,35,36,38 trang 24 SGK 
Tiết sau : Luyện tập .
Tiết thứ : 42,43	 	Tuần : 21,22	Ngày soạn 
Tên bài giảng : 	luyện tập 
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Có kỹ năng giải được các loại toán được đề cập trong sách giáo khoa bằng cách lập hệ phương trình.
- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp suy luận trong quá trình phân tích và giải toán
phân bố thời lượng :
	Tiết 42 : Từ hoạt động 1 đến hết hoạt động 4 gồm việc luyện tập giảibài toán bằng cách lập hệ phương trình cho hai dạng toán "quan hệ hình học" và "làm chung, làm riêng" kết hợp với dặn dò cuối tiết .
	Tiết 43 : Từ hoạt động 5 đến hết hoạt động 7 gồm việc luyện tập giảibài toán bằng cách lập hệ phương trình cho hai dạng toán "thêm - bớt" và "chuyển động" kết hợp với dặn dò cuối tiết .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập " Loại toán quan hệ hình học"
-Gọi HS giải bài tập 31 trang 23
-Bài ra có những đại lượng chưa biết cần tìm nào? Hãy chọn ẩn số và lập hệ phương trình cho bài toán?
 (Yêu cầu HS lí lụân từng bước để đi đến từng phương trình rồi lập hệ phương trình cho bài toán)
Bài tập 31:
-Gọi x (cm) và y (cm) là độ dài hai cạnh góc vuông (x,y >0)
-Tăng mỗi cạnh lên 3cm , theo đề ta có phương trình : (x+3)(y+3)=xy+36 
 x+y =21 (1)
-Nếu giảm một cạnh đi 2cm , cạnh kia đi 4cm, theo đề ta có : (x-2)(y-4)=xy-26 
 2x+y=30 (2)
Từ(1) và (2) ta có hệ phương trình : 
Giải hệ phương trình trên, ta được (x= 9;y=12)
-Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông là : 9cm và 12cm .
Hoạt động 4 :Luyện tập loại toán " làm chung, làm riêng một công việc"
- GV gọi một HS lên bảng làm bài tập 32 trang 23 SGK.-
- HS phân tích và nhận dạng bài toán.
 (Yêu cầu HS lí lụân từng bước để đi đén từng phương trình rồi lập hệ phương trình cho bài toán)
 -Bài ra có những đại lượng chưa biết cần tìm nào? Hãy chọn ẩn số và lập hệ phương trình cho bài toán?
 Hướng dẫn HS đặt ẩn số phụ :
u = ; v = 
Bài tập 32 :
- Gọi x(giờ) là thời gian để vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể (x>0)
-Gọi y(giờ) là thời gian để vòi thứ hai chảy riêng đầy bể (y>0)
-Theo đề ta có hệ phương trình : 
- Giải hệ phương trình trên ta được (x=12; y=8)
Vậy thời gian vòi thứ hai chảy riêng đầy bể là : 8 (giờ), vòi 1 chảy riêng đầy bể trong 12 giờ .
Hoạt động 5 :Luyện tập "Loại toán thêm bớt"
- Giải bài tập 34 trang 24 SGK	
- HS phân tích và nhận dạng bài toán.
 (Yêu cầu HS lí lụân từng bước để lập được từng phương trình rồi lập hệ phương trình cho bài toán)
 -Bài ra có những đại lượng chưa biết cần tìm nào? Hãy chọn ẩn số và lập hệ phương trình cho bài toán?
-Giải hệ phương trình mới lập.
-Trả lời kết quả bài toán?
Bài tập 34 : 
Gọi x là số cây trồng mỗi luống (x>0).
Gọi y là số luống cây trồng được (y>0)
-Theo đề ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình trên ta được :x=15;y=50)
Vậy số cây rau cải vườn nhà Lan trồng được: 15.50 =750 (cây)
Hoạt động 6 : Luyện tập "loại toán chuyển động"
- HS giải bài tập 37 trang 24 SGK.
- HS đọc kỹ đề, phân tích và nhận dạng bài toán.
-Bài ra có những đại lượng chưa biết cần tìm nào? Hãy chọn ẩn số và lập từng phương trình cho bài toán?
-Khi chuyển động cùng chiều cứ 20 giây chúng lại gặp nhau , nghĩa là quãng đường mà vật đi nhanh hơn đi được trong 20 giây hơn quãng đường vậy kia cũng đi trong 20 giây là bao nhiêu ? Ta có phg trình nào ?
- Khi quãng đường chuyển động ngược chiều, cứ 4 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là tổng quãng đường hai vật đi 
 được trong 4 giây là bao nhiêu ? ta có phg trình nào ?
- Hãy lập hệ phương trình từ 2 phương trình trên.
-Trả lời kết quả bài toán.
Bài tập 37 :
-Gọi vận tốc của 2 vật lần lượt là x(cm/s) và y(cm/s).-Khi chuyển động cùng chiều cứ 20 giây chúng lại gặp nhau , nghĩa là quãng đường mà vật đi nhanh hơn đi được trong 20 giây hơn quãng đường vật kia cũng đi trong 20 giây là đúng 1 vòng. ta có 
phương trình: 20(x-y) = 20p (1)
-Khi quãng đường chuyển động ngược chiều, cứ 4 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là tổng quãng đường hai vật đi được trong 4 giây là đúng 1 vòng . Ta có phương trình: 4(x+y) = 20p (2)
-Ta có hệ phương trình 
Giải hệ ta được : x =3p; y = 2p
-Vậy vận tốc của 2 vật lần lượt là: 3p (cm/s) và 2p (cm/s)
Hoạt động 7: Dặn dò
Về nhà xem lại các bài tập đã giải, làm các bài tập còn lại SGK
Trả lời các câu hỏi ôn tập chương III SGK trang 25.
Học kỹ phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
Giải các bài tập ôn tập chương : 40, 41b, 42, 43, 45, 46 SGK tr 27.
Tiết sau ôn tập chương III.
Tiết thứ : 44,45	Tuần :	22,23	Ngày soạn :	
Tên bài giản

File đính kèm:

  • docCHUONG 3.doc