Giáo án Đại số khối 9 - Chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba

Hoạt động 3 : Luyện tập

- Cho HS cả lớp làm bài 22

HD: Dựa vào HĐT hiệu hai bình phương và quy tắc khai của một tích để giải quyết các bài toán trên

- GV: chấm một số bài và cho HS chữa bài trên bảng

 

doc25 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số khối 9 - Chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iữa phép nhân và phép khai phương”
Tiết thứ : 04	Tuần :2	Ngày soạn :	
Tên bài giảng :	Đ3 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ:
 Tính: a) b) (Gọi 2 em lên bảng và làm 2 bài tập trên)
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Xây dựng định lý
Cho HS nhận xét 2 kết quả trên của 2 HS vừa được kiểm tra?
- Yêu cầu HS khái quát kết quả trên về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- GV phát biểu định lý: Với hai số a và b không âm ta có:
Định lý:
 Với a và b là hai số không âm ta có:
Hoạt động 4 :Chứng minh định lý
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lý
HD: Dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học 
- Để chứng minh là căn bậc hai số học của ab thì ta phải chứng minh những gì?
- Chú ý: Định lý trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm
SGK
Hoạt động 5 : áp dụng
GV giới thiệu quy tắc khai phương của một tích, sau đó hướng dẫn cho HS làm ví dụ 1 trong SGK
- HS chia nhóm làm bài tập ?2 để củng cố quy tắc trên
GV giới thiệu quy tắc nhân các căn bậc hai, sau đó hướng dẫn cho HS làm ví dụ 2 trong SGK
- HS chia nhóm làm bài tập ?3 để củng cố quy tắc trên
Chú ý: Từ định lý ta có công thức tổng quát:
 với A, B là hai biểu thức không âm.
Đặc biệt: 	với A là biểu thức không âm GV hướng dẫn cho HS giải ví dụ 3, chú ý bài b	
- Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
- Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
Hoạt động 6 : Củng cố và dặn dò
- HS làm bài tập ?4 SGK theo nhóm, sau đó cử đại diện nhóm lên sửa bài cả lớp góp ý.
- Bài tập về nhà Từ bài 17 - 21 SGK, xem phần luyện tập
Tiết thứ : 05 	Tuần :2	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	LUYệN TậP
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm vững quy tắc khai phương của một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai .
Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng giải các bài tập sau:
Tính: a) 	b) 	
c) Rút gọn: với 	d) Rút gọn: với a
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập
- Cho HS cả lớp làm bài 22
HD: Dựa vào HĐT hiệu hai bình phương và quy tắc khai của một tích để giải quyết các bài toán trên
- GV: chấm một số bài và cho HS chữa bài trên bảng
Kết quả bài 22
a) 5 b) 15 c) 45 d) 25
Hoạt động 4 :Luyện tập theo nhóm
- Cho HS làm việc theo nhóm bài 24a,b
HD: Sử dụng HĐT một cách triệt để, chú ý khi bỏ dấu của giá trị tuyệt đối
24a) 
24b) Rút gọn được. Thay a=-2 và b= -, tính được 6 Kết quả xấp xỉ 22,392
- Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả, cả cho nhận xét
Kết quả bài 24
24a) xấp xỉ 21, 029
24b) xấp xỉ 22,393
Hoạt động 5 :Luyện tập cả lớp
GV cho HS làm bài 25 cả lớp
Bài25a) HD: Cách 1: Đưa về 16x = 82 suy ra x= ?
Cách 2: Đưa về 4 = 8. Tìm được x = 22 
Suy ra x = ?	
Kết quả bài 25
a) x = 4 b) x = 1,25
c) x = 50 d) x1 =-2; x2 = 4
Hoạt động 6 :Dặn dò
Bài tập về nhà bài 23 ; 26 &27 SGK
Chuẩn bị bài mới:” Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương”
Tiết thứ : 06	Tuần : 2	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : Đ4 .liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 
Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Tính a) b) (Cho 2 HS kiểm tra nội dung trên) 
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Xây dựng định lý
- GV cho 2 HS nhận xét hai kết quả trên. Từ nhận xét của HS cho các em khái quát định lý.
- GV cho 1HS phát biểu nội dung định lý. Sau đó GV hướng dẫn cho HS chứng minh định lý ( Dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học để chứng minh định lý trên)
Định lý: Với a là số không âm và b là số dương, ta có
Hoạt động 4 : áp dụng
a) Quy tắc khai phương của một thương:
- GV giới thiệu quy tắc khai phương của một thương và hướng dẩn HS làm ví dụ 1
- HS sinh hoạt theo nhóm để làm bài tập ?2
Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai:
- GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai và hướng dẫn cho HS làm ví dụ 2
- HS sinh hoạt theo nhóm để làm bài tập ?3
Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả
GV tổng kết : Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có:
áp dụng:
a) Quy tắc khai phương một thương: Muốn khai phương một thương a/b trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
b)Quy tắc chia hai căn bậc hai: Muốn chia hai căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.
Hoạt động 5 : Củng cố
GV cho HS làm bài tập ?4 toàn lớp. Sau đó GV sửa hoàn chỉnh bài tập trên
HS tiếp tục làm các bài 28a,c ; 29a,d ; 30 a,c tại lớp, sau đó GV chọn chấm và sửa một số bài	
Hoạt động 6: Dặn dò
Bài tập về nhà: các bài còn lại trong phần bài tập trang18 .
Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập để Luyên tập ở tiết sau .
Tiết thứ : 7	Tuần : 3	Ngày soạn :	
Tên bài giảng :	luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 
Củng cố lại các quy tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai. 
Có kỹ năng dùng các quy tắc trên một cách nhuần nhuyễn, thực hiện tốt các bài toán về rút gọn các biểu thức chứa căn 
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi 1 : Phát biểu quy tắc khai phương của một thương. áp dụng: Tính 
Câu hỏi 2 :Phát biểu quy tắc chia hai căn bậc hai . áp dụng: Tính: 
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Chữa bài tập về nhà
- GV chữa bài tập 31 SGK sau đó Lưu ý cho HS kết quả:
Khai phương của một hiệu hai số không âm a và b không chắc bằng hiệu của khai phương số a với khai phương số b.
Hoạt động 4 :Luyện tập
- GVCho HS làm bài theo nhóm
Bài 32a: HD: Đổi các hổn số về phân số, sau đó áp dụng khai phương một tích 3 thừa số
Bài 32c : HD : áp dụng HĐT phân tích tử thành nhân tử sau đó rút gọn và áp dụng khai phương của một thương
- GV thu một số bài chấm tại lớp , mỗi nhóm cử đại diện lên bảng chữa bài, GV chữa sai
Kết quả:
Bài 32a: 
Bài 32c: 
Hoạt động 5 :Luyện tập cả lớp 
- GV cho hs cả lớp luyện tập bài 33a, 33c, bài 34a và 34c
Bài 33a: HD: Đưa về dạng . Suy ra x = 5
Bài 33c: HD: Đưa về dạng 
Suy ra x1= 
Bài 34a,c: HD: áp dụng HĐT Chú ý điều kiện của a
Hoạt động 6 : Củng cố, dặn dò
Bài tập về nhà 33b,c; 34 b,c ; 35 và 37 .
Chuẩn bị bài mới : “Bảng căn bậc hai”
Tiết thứ : 08	Tuần : 4	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	Đ5 . Bảng căn bậc hai
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai
Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm
Chuẩn bị :
	GV chuẩn bị bảng phụ có trích ghi một số phần của bảng căn bậc hai, máy tính điện tử bỏ túi CASIO 500A, 500MS, 570MS 
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng chữa các bài tập 35a và 35b, cả lớp nhận xét , GV kiểm tra và ghi điểm, nhận xét bài làm
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Giới thiệu bảng
- GV giới thiệu bảng căn bậc hai và cấu tạo của nó, các cột hiệu chính của bảng qua bảng phụ
Hoạt động 4 : Cách dùng bảng
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100
Ví dụ1: Tìm 
Tại giao của hàng 1,6 và cột 8 ta thấy số 1,296. Vậy 1,296
Ví dụ 2: Tìm . Tại sao giao của hàng 39, và cột 1, ta thấy số 6,253. Ta có .
Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính, ta thấy số 6. Ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số ở cuối số 6,253 như sau: 6,253+0,006 = 6,259.
Vậy 
áp dụng : Cho HS làm bài tập ?1 SGK
b)Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 100
Ví dụ: Tìm . Ta biết 1680 = 16,8 . 100.
Tra bảng ta được 4,099. 
Vậy 
áp dụng: HS làm bài tập ?2 SGK
N
...
8
...
.
.
.
1,6
1,296
c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1
 Ví dụ: Tìm 
Ta biết 0,00168 = 16,8 : 10000
Do đó 
Chú ý : Xem SGK
N
...
1
...
8
...
.
.
.
39,
6,253
6
Hoạt động 5 :Dặn dò 
Bài tập về nhà 38,39 ,40 và 41 SGK
Tiết thứ :9 	Tuần :5	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : Đ6 . Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai.
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn .
Nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn .
 Biết vận dụng các phép biến đổi trênđể so sánh hai số và rút gọn biểu thức
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
- GVCho HS trả lời ?1 SGK Lưu ý: Dựa vào định lý khai phương của một tích và HĐT để trả lời.
- GV giới thiệu thuật ngữ: “Đưa thừa số ra ngoài dấu căn”
Ví dụ 1: a) b) 
- GV cho HS làm ví dụ 2: 
- GV giới thiệu thuật ngữ: “ Căn thức đồng dạng”
Tổng quát:
Với hai biểu thức A và B mà B, ta có tức là: Nếu A thì
Nếu A<0 và B thì
Hoạt động 4 :Luyện tập
- Cho HS làm việc theo nhóm bài tập ?2 SGK
Mỗi nhóm cử đại lên bảng trình bày bài của nhóm mình, cả lớp nhận xét, GV bổ sung và hoàn chỉnh bài giải
- Cả lớp làm ví dụ 3 dưới sự hướng dẫn của GV
- Cả lớp làm bài tập ?3 SGK HD: Chú ý điều kiện của avàb
Hoạt động 5 :Đưa thừa số vào trong dấu căn
- GV: Ta có thể đưa một thừa số ra ngoài dấu căn, vậy ta có thể đưa một thừa số vào trong dấu căn được không?
Căn cứ vào phép biến đổi ngược GV hướng dẫn cho HS làm ví dụ 4 SGK: Đưa thừa số vào trong dấu căn
a) b) -2 c) ........... d).......
- GV cho HS làm việc theo nhóm bài tập ?4 SGK
Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng chữa bài, GV kiểm tra và hoàn chỉnh bài toán
Tổng quát:
Nếu A thì
Nếu A<0 và B thì 
Hoạt động 6 : Củng cố &dặn dò
GV cho HS làm bài tập tại lớp các bài 43; 44 
Hướng dẫn bài tập về nhddeer tiết sau luyện tập .
 Bài 46: Sử dụng tính chất căn thức đồng dạng
 Bài 47: Chú ý điều kiện để giải phóng dấu giá trị tuyệt đối của HĐT
Tiết thứ : 10 	Tuần :5	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn .
Bước đầu ứng dụng các phép đưa thừa số ra ngoài, vào trong dấu căn để so sánh và rút gọn
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Viết công thức tổng quát của phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn . 
	Đưa thừa số ra ngoài dấu căn : A = với x>0 ; B = với y<0
	Rút gọn các biểu thức sau : C = ; D = với a³0
Câu hỏi 2 : 
	Viết công thức tổng quát của phép biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn . 
	Đưa thừa số vào trong dấu căn : A = với x>0 ; B = với x<0 .
	So sánh : 	a) ; 	b) 
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : So sánh hai biểu thức có chứa căn bậc hai
Bài tập 45 :
- Thường khi so sánh hai biểu thức có chứa căn bậc hai, ta sử dụng kiến thức nào ? (với a ³ 0, b ³ 0 thì ).
- Để dể so sánh ta thường sử dụng phép biến đổi nào ?
Bài tập 45 :
a) 
b) 
c) 
d) 
Hoạt động 4 : Rút gọn biểu thức 
Bài tập 46 :
- Trong bài tập a, ta thấy các biểu thức dưới dấu căn như thế nào ? 
- Trong bài tập b , làm thế nào để có thể ứng dụng cách giải ở bài tập a 
Bài tập 47 :
- GV hướng dẫn HS sử dụng các hằng đẳng thức đã học ( a2 - b2 ; (a -b)2 ; để giải bài toán này .
- GV hướng dẫn HS chú ý đến điều kiện đã cho của các biến để giải phóng dấu giá trị tuyệt đối .
Bài tập 46 :
Bài tập 47 :
Hoạt động 5 : Dặn dò
HS hoàn thiện các bài tập đẵhớng dẫn và sữa chữa .
Làm thêm các bầi tập 58 đến 61 SBT tập 1
Chuẩn bị bài "Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tt) cho tiết sau
Tiết thứ : 11	Tuần :6	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 
	Đ7 . Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tt)
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu
- Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm 2 bài tập sau:
So sánh: a) 	 b) 7 và 
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Khử mẫu của biểu thức lấy căn
- Trong quá trình biến đổi biểu thức có chứa căn có lúc ta phải làm cho mẫu của biểu thức dưới dấu căn mất đi, phép biến đổi đó gọi là “Khử mẫu của biểu thức lấy căn”
- GV: Hướng dẫn cho HS làm ví dụ 1 SGK . Từ đó xây dựng công thức tổng quát:
- GV: Cho HS cả lớp làm bài tập ?1 SGK
- GV: Gọi 3 HS lên bảng chữa các bài tập trên, cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài giải
Tổng quát:Với các biểu thức A và B mà A.B, ta có: 
Hoạt động 4 :Trục căn thức ở mẫu
- GV: Giải thích cho HS thuật ngữ : “Trục căn thức ở mẫu”
- GV cùng với HS thực hiện ví dụ 2 trong SGK
Ví dụ2: Trục căn thức ở mẫu
a) 
b) 
c) 
- Trong ví dụ trên ở câu b), để trục căn thức ở mẫu, ta nhân cả tử và mẫu với biểu thức . Ta gọi biểu thức và biểu thức là hai biểu thức liên hợp với nhau. Tương tự ở câu c), ta nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của là .
Một cách tổng quát:
a) Với các biểu thức A,B mà B>0 ta có 
b) Với các biểu thức A,B,C mà A0 và AB2 ta có
c) Với các biểu thức A,B,C mà A0, B0 và AB, ta có 
Hoạt động 5 : Luyện tập
GV cho HS làm việc theo nhóm bài tập ?2 SGK	, sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét, GV tỏng kết.
Hoạt động 6 : Củng cố & dặn dò
GV cho HS cả lớp làm các bài tập 48; 50; 51 SGK
Cho HS lên bảng chữa một số bài tiêu biểu
Bài tập về nhà: Bài 49 và 52 SGK
Tiết thứ : 12	Tuần :6	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 
Rèn kỹ năng thực hiện các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai.
Biết cách phối hợp và sử dụng hợp lý các phép biến đổi trên
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 2 em HS lên bảng chữa các bài tập sau
Khử mẫu của biểu thức lấy căn 
Trục căn thức ở mẫu : 
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : GV chữa bài tập về nhà
Bài 53) Rút gọn các biểu thức sau ( Giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa)
 a) =......
Qua 3 bài tập trên GV củng cố lại cho HS các phép biến đổi đã học
Hoạt động 4 :Luyện tập1
GV cho HS làm việc theo nhóm làm các bài tập 53b; 53c;
54a; 54b; 54e.
Sau đó cho đại diện của nhóm lên bảng trình bày cách giải của nhóm mình, cả lớp nhận xét, GV tổng kết
Hoạt động 5 : Luyện tập2
GV cho học sinh cả lớp làm các bài tập 55; 56; 57
Bài 55: HD: GV nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học ở lớp 8 kết hợp với định nghĩa căn bậc hai số học đã học để giải quyết bài toán trên	
Bài 56: HD: áp dụng phép biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn sau đó so sánh và sắp xếp
Bài 57: HD: GV đưa ra từng trường hợp có thể dẫn đến sai lầm , sau đó chọn phương án đúng
Kết quả:
Bài55: a) 
b) 
Bài 56: a) 
b) 
Bài 57: D
Hoạt động 6 :Dặn dò
Cho HS làm các bài tập còn lại trong SGK và bài 74; 75 ; 76 trong sách Bài tập.
Chuẩn bị bài sau: “ Rút gọn biểu thức chứa căn”.
Tiết thứ : 13	Tuần :7	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	Đ8 . rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 
Biết phói hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai .
Biết sử dụng kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai để giải các bài toán liên quan
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 2 HS lên bảng chữa 2 bài tập 75 và 76SGK
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Bài giải mẫu
- GV từng bước hướng dẫn cho HS làm ví dụ 1 trong SGK:
Ví dụ 1: Rút gọn: với a>0
HD: Thứ tự trình bày các bước: Khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số có căn đúng ra ngoài dấu căn, giản ước căn thức đồng dạng.
Kết quả:
Hoạt động 4 :Luyện tập
- GV: cho HS làm việc theo nhóm bài tập ?1 SGK
Rút gọn: với a
- GV thu và chấm một số bài sau đó chọn bài giải tốt cho lên bảng chữa, cả lớp nhận xét và ghi vào vở
- GV cho HS cả lớp làm bài tập 58a; 58c; 59a 
- GV gọi 3 HS lên bảng chữa 3 bài tập trên, cả lớp nhận xét, GV tổng kết
Kết quả:
?1) 
đều được chấp nhận
58a) 58c) 
59a) -
Hoạt động 5 : Bài giải mẫu
- GV giải mẫu ví dụ 2 SGK
- Chứng minh đẳng thức: 
HD: Biến đổi từ vế phức tạp về vế đơn giản, cụ thể trong bài này biến đổi từ vế trái bằng vế phải.
- GV cho HS cả lớp làm bài tập ?2 SGK
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập trên,GV nhận xét, kết luận, HS ghi bài vào vở
- GV trình bày ví dụ 3 SGK như bài giải mẫu, chú ý điều kiện ở câu b
VT 
Vậy : 
Hoạt động 6 : Luyện tập
- Cho HS cả lớp làm bài tập ?3 SGK, GV: gọi 2 HS lên bảng chữa, cả lớp nhận xét
Hoạt động7: Dặn dò
Bài tập về nhà số 59, 60, 61 SGK .
Chuẩn bị trước các bài tập phần Luyện tập
Tiết thứ :14 	Tuần :7	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Rèn kỹ năng rút gọn biểu thức số; biểu thức chữ . 
Làm quen với các bài toán rút gọn biểu thức và sử dụng kết quả rút gọn
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng chữa 2 bài tập 
58b) 	58d) 
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 :Luyện tập 
- Cho HS làm các bài tập 62a và 62c SGK ( Rút gọn các biểu thức số)
- GV kiểm tra bài vài em sau đó cho HS lên bảng chữa 2 bài tập trên
- GV chữa bài tập 59SGK cho HS xem
Kết quả:
62a) 
62c) 21
Hoạt động 4 :Luyện tập theo nhóm
- GV cho HS làm việc theo nhóm các bài tập 63a; 63b
Sau đó mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình,cả lớp nhận xét, GV tổng kết.
- GV chữa bài tập 60 SGK cho HS kiểm tra lại bài làm ở nhà của mình.
Kết quả:
63a) với a>0, b>0
63b) với m>0 và x1
Hoạt động 5 :Luyện tập
- Cho HS cả lớp làm bài tập 65 SGK
Rút gọn rồi so sánh giá trị của M với 1, biết
 M=	với a>0 và a
- GV Hướng dẫn cho HS thực hiện từng bước:
+ Thực hiện bước quy đồng trong ngoặc
+áp dụng HĐT ở mẫu của phân thức chia
+Thực hiện phép chia hai phân thức
+ Biến đổi kết quả đã được rút gọn rồi so sánh với 1
Kết quả :
Rút gọn được
M =
Viết M dưới dạng
M= 1 - suy ra M<1
Hoạt động 6 : Dặn dò
Bài tập về nhà: Làm các bài tập còn lại trong SGK
Chuẩn bị bài mới: “ Căn bậc ba”
Tiết thứ :15 	Tuần :7	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	Đ 9 . căn bậc ba
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số có là căn bậc ba của số khác hay không?
Biết được một số tín

File đính kèm:

  • docCHUONG 1.doc