Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)

GV cho HS đọc ví dụ.

GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

+ Nêu giả thiết, kết luận của bài toán.

+ Nêu những đại lượng đã biết, những đại lượng chưa biết, quan hệ giữa các đại lượng của bài toán.

doc4 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	Ngày soạn:
Tiết:52	Ngày dạy:
Bài dạy:§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
 LẬP PHƯƠNG TRÌNH(tiếp)
MỤC TIÊU:
	HS biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
	Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bước đầu biết vận dụng để giải một bài toán bậc nhất ở SGK.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Chuẩn bịc các phiếu học tập, phim trong.
	HS : Đọc trước bài học
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Ổn định-Kiểm tra bài cũ(8 phút)
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu các bước giải bt bằng cách lập pt?
+ Cho hs giải bt 35 sgk.
-Nhận xét và cho điểm.
-Hs trả lời.
-Bài tập 35.
Gọi số hs lớp là x(x nguyên dương)
Ta có: số hs lớp 8A học kì 1 là:, ở học kì 2 là +3
Ta có pt:++3=
x= 40
Vậy lớp 8A có 40 hs 
Hoạt động 2: Phân tích bài toán(25 phút)
GV cho HS đọc ví dụ.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
+ Nêu những đại lượng đã biết, những đại lượng chưa biết, quan hệ giữa các đại lượng của bài toán.
+ Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết trong bài ra bảng sau:
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
35
x
Ôtô
45
Và thiết lập phương trình
GV ghi bảng phần phương trình, gọi HS lên bảng giải.
GV lưu ý HS trong khi giải bài toán bằng cách lập phương có điều không ghi trong giả thiết nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoậc thiết lập phương trình.
Chẳng hạn: Gà có 2 chân, hoặc khi đi ngược chiều thì tổng quãng đường đi của hai chuyển động khi đến điểm gặp nhau thì phải bằng quãng đường.
GV Tương tự như VD trên nếu gọi thời gian Ôtô đi đến lúc gặp nhau là x (h) . Hãy điền các ô trống còn lại trong bảng
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
35
Ôtô
45
x
-Gọi HS thực hiện ?1
-Gọi HS thực hiện ?2
HS đọc ví dụ.
HS thảo luận nhóm, điền vào các ô còn trống và lập phương trình.
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
35
x
35x
Ôtô
45
x - 
45(x-)
HS thảo luận nhóm và trình bày 
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
35
x + 
35(x + )
Ôtô
45
x
45x
Vậy ta có PT
35(x + ) + 45x = 90
HS thực hiện theo nhóm. Điền vào các ô còn thống trong bảng.
?1/ 
QĐ
(km)
VT
(Km/h)
TG
(h)
Xe máy
s
35
Ô tô
90-s
45
?2/ Nhận xét: Cách chọn ẩn này dẫn đến pt giải phức tạp hơn , cuối cúng còn phải làm thên một phép tính nữa mới ra đáp số.
Ví dụ: (SGK)
Ta có 24 phút = giờ
Gọi x (h) là thời gian lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau
ĐK: x > 
Thời gian Oâtô khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là : x - 
Quãng đường xe máy đi : 35x (km)
Quãng đường Oâtô đi 45(x - ) (km)
Theo đề bài ta có phương trình
35x + 45(x - ) = 90
Û 35x + 45x – 18 = 90
Û 80x = 108
Û x = 
Với x = thoả mãn ĐK.
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là giờ=1 giờ 21 phút kể từ xe máy khởi hành.
Hoạt động 3 :Luyện tập- Củng cố(10 phút)
-Cho hs giải bt 37 sgk.
-Nhận xét và sửa sai.
-Bài tập 37.
Gọi x(km) là độ dài quãng đường AB( điều kiện x>0)
Thời gian từ 6 giờ sáng đến 9 giờ 30 phút sáng cùng ngày là 3,5 giờ.Vậy xe máy đi quãng đường AB hết 3,5 giờ,Ô tô đi hết 3,5 giờ-1 giờ=2,5 giờ.
-Vận tốc trung bình xe máy là:
-Vận tốc trung bình xe ôtô là:
Ta có pt:
x=175
Vậy quãng đường AB dài : 175(km/h)
Vận tốc trung bình xe máy là: 50km/h.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà(2 phút)
-Xem lại các bt đã giải.
-Làm các bt 38 , 39 sgk.
-Xem các bt phần luyện tập trang 31 , 32.

File đính kèm:

  • docTiet-51r.DOC