Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Kiểm tra sỉ số :

-Kiểm tra bài cũ:

- Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức ?

- Ap dụng: Tính

(2x + 1)(2x + 1) =?

- Nhận xét bài toán và kết quả?

GV: Đặt vấn đề:

Không thực hiện phép nhân, có thể tính tích trên một cách nhân nhanh chóng hơn?

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:2	Ngày soạn:
Tiết:4	Ngày dạy:
Bài dạy:§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
MỤC TIÊU:
 Học sinh nắm vững 3 hằng đẳng thức đáng nhớ (A + B)2, (A – B)2, A2 – B2.
 Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính nhanh, tính nhẩm.
 Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắng và hợp lí.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu học tập, bảng phụ .
	HS : Xem trước bài ở nhà
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1 :Ổn định- Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
-Kiểm tra sỉ số :
-Kiểm tra bài cũ:
Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức ?
Aùp dụng: Tính
(2x + 1)(2x + 1) =?
Nhận xét bài toán và kết quả? 
GV: Đặt vấn đề:
Không thực hiện phép nhân, có thể tính tích trên một cách nhân nhanh chóng hơn? 
HS:Phát biểu quy tắc.
 -Một học sinh làm ở bảng
(2x + 1)(2x + 1) =(2x + 1)2
- Nhận xét: Đã vận dụng quy tắc nhân hai đa thức để tính bình phương của một tổng hai đa thức.
Hoạt động 2: Quy tắc bình phương một tổng(10 phút)
Thực hiện phép nhân :
(a + b)(a + b)
Từ đó rút ra 
(a + b)2 = ?
Tổng quát: A, B tùy ý 
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Ghi bảng. 
GV: Dùng tranh vẽ sẵn, hình 1 (SGK) hướng dẫn học sinh ý nghĩa hình học của công thức
 (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
GV: “Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức trên?
Hoạt động 3 : Vận dụng quy tắc rèn luyện kỹ năng(5 phút)
Cho học sinh thực hiện áp dụng SGK
-Tính (a + 1)2 = 
-Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của môt tổng .
-Tính nhanh :512; 3012
Hoạt động 4 : Tìm quy tắc bình phương một hiệu(10 phút)
GV: Hãy tìm công thức 
(A – B)2 
Cho HS nhận xét.
GV cho HS phát biểu bằng lời công thức và ghi bảng.
GV cho hs làm áp dụng sgk.
a/
b/. (2x-3y)2
c/. 992
Hoạt động 5 : Tìm quy tắc hiệu hai bình phương(10 phút)
GV thực hiện phép tính
(a+b)(a-b) =?
GV vậy:
A2-B2 = ?
GV :Áp dụng
 a/(x+2)(x-2)=? 
b/(2x+y)(2x-y)=?
c/(3-5x)(5x+3)=?
-Gọi hs nhận xét và sửa sai.
-Cho hs làm ?7 SGK
Hoạt động 6 : Luyện tập – củng cố:(3 phút)
Yêu cầu hs viết 3 hằng đẳng thức vừa học.
-Các phép biến đổi sau đúng hay sai:
a/ (x-y)2=x2-y2
b/(x+y)2=x2+y2
c/(a-2b)2=-(2b-a)2
d/(2a+3b)(3b-2a)=9b2-4a2
Hoạt động 7 : Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
Học thuộc và phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức đã học, viết theo hai chiều.
-Bài tập về nhà :16,17,18, 19,SGK
HS làm trên phiếu học tập.
Thực hiện phép nhân:
(a + b)(a + b)
Từ đó rút ra:
 (a + b)2 = (a + b)2 
= a2 + 2ab + b2
HS ghi hằng đẳng thức bình phương của tổng hai số 
-Phát biểu bằng lời
Hoạt động 3 :
Tính (a + 1)2 = 
= a2+2.a.1+12
= a2+2a+1
Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của môt tổng 
x2 + 4x + 4 
= x2+ 2.x.2 + 22
= (x+2)2
Tính nhanh 
512=(50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12
= 2601.
3012=(300+1)2=3002+2.300.1+12=90000+600+1
=90601
Hoạt động 4
HS :
(A – B)2 = [A+(-B)]2
= A2+2A(-B)+B2
=A2-2AB+B2
-Hs phát biểu thành lời.
-Hs làm áp dụng:
a/= x2-x+
b/. (2x-3y)2
= (2x)2 –2.2x.3y + (3y)2
= 4x2-12xy+9y2
c/. 992=(100-1)2
= 1002-2.100.1+12
= 9801
Hoạt động 5
HS thực hiện phép tính và rút ra quy tắc
 (a+b)(a-b) 
= a2-ab+ab-b2
= a2-b2
A2-B2 = (A+B)(A-B)
a/.(x+2)(x-2)=x2-2=x2-4
 b/(2x+y)(2x-y)
=4x2-y 2
c/(3-5x)(5x+3)
=(-5x)(3+5x)
 =9-25x 2
- Trả lời miệng:Đức và Thọ đều đúng.
-Sơn đã rút ra kết luận:
(x-y)2=(y-x)2
Hoạt động 6
-Hs viết lại 3 hằng đẳng thức.
-Hs trả lời:
a/Sai
b/Sai
c/Sai
d/Đúng.
Hoạt động 7 :
1/. Bình phương của một tổng:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Aùp dụng:
(a + 1)2 
=a2+2.a.1+12
= a2+2a+1
x2 + 4x + 4 
= x2+ 2.x.2 + 22
= (x+2)2
512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12
= 2601.
3012=(300+1)2=3002+2.300.1+12=90000+600+1
= 90601
2/. Bình phương của một hiệu
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
* Áp dụng :
a/= x2-x+
b/. (2x-3y)2
= (2x)2 –2.2x.3y + (3y)2
= 4x2-12xy+9y2
c/. 992=(100-1)2
= 1002-2.100.1+12
= 9801
3/. Hiệu hai bình phương
 A2-B2 = (A+B)(A-B)
* Áp dụng:
a/(x+2)(x-2)=x2-22
=x2-4
b/(2x+y)(2x-y)
=4x2-y 2
c/(3-5x)(5x+3)
=(-5x)(3+5x)
 =9-25x 2

File đính kèm:

  • docTiet-4.DOC
Giáo án liên quan