Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 4 đến tiết 8

Gv Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát của 7 hằng đẳng thức lên góc bảng.

Giáo viên bổ sung thêm một số kiến thức khác

Cho Hs HĐN Làm bài 37.

 

docx15 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 4 đến tiết 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/08/2014
Ngày giảng :26/08/2014
Tiết 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG.
1. Kiến thức.
- Học sinh viết được dạng tổng quát của3 hằng đẳng thức đáng nhớ (A+B)2, (A-B)2, A2-B2
2. Kĩ năng.
- Biết sử dụng hằng đẳng thức để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính nhanh, tính nhẩm
3. Thái độ.
- Rèn luyên khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lý.
II. CHUẨN BỊ.
Giáo viên. Đồ dùng dạy học. Phiếu học tập.
Học sinh. Đọc trước nội dung bài. Ôn tập quy tắc nhân đa thức với đa thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn đinh tổ chức.
Kiểm tra bài cũ.
- Hãy phát biểu quy tắc nhân 2 đa thức?
- Áp dụng: Tính (2x+1)(2x+1)=
3. Bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1.
Tìm quy tắc bình phương một tổng
Thực hiện phép nhân: (a+b)(a+b)
- Từ đó rút ra (a+b)2=?
- Tổng quát: A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
(A+B)2=A2+2AB+B2
- Ghi bảng
GV: Dùng tranh vẽ sẵn, 
Hình 1 (SGK) hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức (a+b)2=a2+2ab+b2
GV: hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
- Thực hiện phép nhân:
(a+b)(a+b)
- Từ đó rút ra: (a+b)2=...
- Hs ghi hằng đẳng thức bình phương của tổng 2 số
Phát biểu bằng lời
1. Bình phương của một tổng:
Ví dụ
(x +2y )2 = x2 + 4xy + 4y2
*) Bp của 1 tổng bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng với 2 lần tích của Bt 1 với Bt 2 cộng với bình phương Bt 2.
Hoạt động 2:
Vận dụng quy tắc, rèn luyện kỹ năng
- Cho hs thực hiện áp dụng SGK
Y.cầu HS: Chỉ rõ biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai.
- GV hướng dẫn học sinh áp dụng.
(Gợi ý: x2 là bình phương thứ nhất vậy biểu thức thứ nhất là x. 4 là bình phương biểu thức thứ 2 là 2.
Phân tích 4x thành 2 lần tích biểu thức thứ 1 với biểu thức thứ 2.)
Gợi ý: Tách 51 = 50 + 1
 301 = 300 + 1
- Tính (a+b)2=
- Viết biểu thức x2+4x+4 dưới dạng bình phương của 1 tổng
Tính nhanh 512
áp dụng:
a. 
b. 
c. 
d. (2a + y)2=....
Hoạt động 3:
Tìm quy tắc bình phương một hiệu hai số.
GV: Hãy tìm công thức (A-B)2
Cho hs nhận xét.
GV cho hs phát biểu bằng lời công thức và ghi bảng.
GV Làm áp dụng (Xem ở bảng) vào vở học
GV: Cho hs xem lời giải hoàn chỉnh ở bảng.
HS: 
 (A-B)2=[A+(-B)]2
hoặc (A-B)(A-B)
2. Bình phương của một hiệu:
áp dụng:
a) (2x - 3y)2 
 =(2x)2 - 2.2x.3y + (3y)2
 = 4x2 - 12xy + 9y2
b) 992 = (100 - 1)2 
 = 1002 -2.100.1 + 12 
 = 9801
Hoạt động 4:
3. Tìm quy tắc hiệu hai bình phương
GV: Trên phiếu học tập hãy thực hiện phép tính:
 (a+b)(a-b)=....
Từ đó rút ra kết luận cho (A+B)(A-B)=...
GV cho hs phát biểu bằng lời công thức và ghi bảng.
- Y/cầu học sinh làm ?6
Y/cầu học sinh chỉ rõ biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai, rồi áp dụng hằng đẳng thức.
- Hs làm trên phiếu học tập
-Rút ra quy tắc
Phát biểu
Áp dụng làm bài tập các nhân
3. Hiệu hai bình phương:
?5
Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có
?6 Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng.
Bài tập áp dung:
a) (x+2)(x-2)=x2-22=x2-4
b) (2x+y)(2x-y)=4x2-y2
c) (3-5x)(5x+3)
 =(3-5x)(3+5x) = 9-25x2
?7 Đức và Thọ đều viết đúng vì 
 (A – B)2= (B – A)2
4. Củng cố
- Gv nêu nôi dung bài tập yêu cầu Hs hoạt động nhóm kỹ thuật tham quan hội trợ.
Bài tập: Các phép biến đổi sau Đ hay S. 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
6. 
- Hs các nhóm nêu kết quả và giải thích tại sao?
5. Dặn dò.
- Học thuộc 3 hằng đẳng thức.
- Bài tập ở nhà: 16, 27, 18, 19
Ngày soạn :25/08/2014
Ngày giảng :27/08/2014
TIẾT 5:	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG.
1. Kiến thức.	
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức; Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng.
- Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
3. Thái độ :
- Rèn tính chính xác, cẩn thận khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Đồ dùng day học, Phấn màu.
2. Học sinh: Học bài và giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên ở cuối T4.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ :
a. Viết và phát biểu thành lời Hai hằng đẳng thức: Bình phương của 1 tổng và bình phương của một hiệu.
b. Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
Luyện tập
- Muốn biết kết quả đó là đúng hay sai ta làm như thế nào
- Y/cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày.
- Biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào?
- Căn cứ vào đâu để phát hiện ra biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào?
Gv yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện
Gv gợi ý sử dụng các hằng đẳng thức thích hợp để tính.
- Để C/m một đẳng thức ta làm như thế nào?
Gọi 2 HS đứng tại chỗ lần lượt trình bày.
GV cho biết: Các công thức này nói về mối liên hệ giữa bình phương của 1 tổng và bình phương của 1 hiệu, cần ghi nhớ để áp dụng trong các bài tập sau
Bài 25 tr12 SGK Tính:
a) (a+b+c)2
GV: Làm thế nào để tính được bình phương 1 tổng 3 số?
GV hướng dẫn thêm cách khác.
(a+b+c)2=[(a+b)+c]2
=(a+b)2+2(a+b)c+c2
=a2+2ab+b2+2ac+2bc+c2
=a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac
? (Tính (, rồi so sánh với 
(Cần phát hiện bình phương hằng đẳng thức thứ nhất bình phương hằng đẳng thức thứ 2, rồi lập tiếp 2 lần tích biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai).
3 Học sinh lên bảng.
Hs lớp làm nháp
Hs nhận xét, bổ sung.
1. Bài 20: (SGK - T12)
Ta có:
Vậy kết quả đó là sai.
2. Bài tập 21
a. 
b. 
3. Bài tập 22
a. 
b. 
c. 
Bài tập 23
a. Ta có: 
Vậy: 
Vậy: 
áp dụng:
a. Biết a+b =7 và ab = 12
a, (a-b)2=72-4.12=49-48=1
b, Biết a-b=20; ab = 3
(a+b)2=202+4.3=400+12=412
Bài 25 tr12 SGK Tính:
HS có thể nêu:
(a+b+c)2=(a+b+c)(a+b+c)
= a2+ab+ac+ab+b2+bc+ca+bc+c2
= a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac.
Hoạt động 2
Tổ chức trò chơi “Thi làm toán nhanh”
GV thành lập 2 đội chơi. Mỗi đội 5 HS. Mỗi HS làm 1 câu. HS sau có thể chữa bài của HS liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là thắng.
Biến tổng thành tích hoặc biến tích thành tổng.
1) x2-y2
2) (2-x)2
3) (2x+5)2
4) (3x+2)(3x-2)
5) x2-10x+25
(Đề bài viết trên 2 bảng phụ)
GV cùng chấm thi, công bố đội thắng cuộc, phát thưởng.
4. Củng cố.
- Nêu các Dạng bài áp dụng hằng đẳng thức.
5. Dặn dò.
- Học thuộc kỹ các hằng đẳng thức đã học
- Bài tập về nhà số 24, 25(b, c) tr12 SGK
- Bài 13, 14, 15 tr4, 5 SBT
Ngày soạn :30/08/2014
Ngày giảng :01/09/2014
TIẾT 6 - §4 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG.
1. Kiến thức.	
- Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
2. Kĩ năng.
- Hs hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức.
3. Thái độ.
- Biết tính cẩn thận, chính xác, khả năng quan sát, nhận xét để áp dụng các hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lý.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi nd bài tập 29 (SGK - T14) nd?2, 14
2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu cầu giáo viên cuối T5.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chưc.
Kiểm tra bài cũ.
- Viết ba hằng đẳng thức đã học. 
Bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
4. Lập phương của một tổng.
ở các tiết trước chúng ta đã đc làm quen với 3 hằng ĐT hôm nay
GV yêu cầu HS làm SGK
Tính (a+b)(a+b)2 (với a, b là 2 số tuỳ ý)
GV gợi ý: Viết (a+b)2 dưới dạng khai triển rồi thực hiện phép nhân đa thức.
GV: (a+b)(a+b)2=(a+b)3
Vậy ta có:
 (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
Tương tự:
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
GV: Hãy phát biểu hằng đẳng thức lập phương của 1 tổng 2 biểu thức thành lời.
áp dụng: a) (x+1)3
GV hướng dẫn HS làm.
(x+1)3=x3+3x2.1+3x.12+13=x3+3x2+3x+1
b) (2x+y)3
c) (a+2)3
Nêu biểu thức thứ nhất ? biểu thức thứ 2?
áp dụng hằng đẳng thức lập phương của 1 tổng để tính.
Hs lên bảng thực hiện.
Hs dưới lớp làm nháp và nhận xét bài làm của bạn
Một HS lên bảng tính
HS làm bài vào vở.
HS: Biểu thức thứ nhất là 2x, biểu thức thứ 2 là y
4. Lập phương của một tổng.
*) Quy tắc tổng quát
Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:
?2
 Lập phương của 1 tổng 2 biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, cộng 3 lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ 2, cộng 3 lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ 2, cộng lập phương biểu thức thứ 2.
*) Vận dung quy tắc.
(2x+y)3=(2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3
=8x3+12x2y+6xy2+y3
Hoạt động 2
5. Lập phương của một hiêu
GV yêu cầu HS tính (a - b)3 bằng 2 cách.
Gv phân công Hs Thực hiện nhóm ngang. Bàn lẻ thực hiện C1, bàn chẵn C2
(a-b)3=(a-b)2(a-b)=...
(a-b)3=[a+(-b)]=3=...
Gv gợi ý chung. C1 thực hiện tương tự như ?1.
C2 áp dụng hằng đt trên. lưu ý dấu.
GV: hai cách làm trên đều cho kết quả:
(a-b)3=a3-3a2b+3ab2-b3
Tương tự
GV: Hãy phát biểu hằng đẳng thức của 1hiệu 2 biểu thức thành lời.
GV: So sánh biểu thức khai triển của hai hđt (A+B)3 và (A-B)3 em có nhận xét gì?
a) Tính 
GV hướng dẫn HS làm
b) Tính (x-2y)3
Cho biểu thức thứ nhất? Biểu thức thứ hai? Sau đó khai triển biểu thức
GV yêu cầu HS thể hiện từng bứơc theo hằng đẳng thức.
c) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Hs Hoạt động nhóm
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
1) (2x-1)2=(1-2x)2
2) (x-1)3=(1-x)3
3) (x+1)3=(1+x)3
4) x2-1=1-x2
5) (x-3)2=x2-2x+9
Em có nhận xét gì về quan hệ của (A-B)2 với (B-A)2, của (A-B)3 với (B-A)3
Hs thực hiện theo sự phân công của Giáo viên.
Hs đứng tại chỗ thông bào kết quả cho Gv
Hs thông báo kết quả cho Gv
(Biểu thức khai triển của 2 hđt này đều có 4 hạng từ trong đó lthừa của A giảm dần, lũy thừa của B tăng dần.
ở Hđt (A+B)3 có 4 dấu đều là dấu "+" còn hđt lập phương của 1 hiệu các dấu "+" "-" xen kẽ).
Hs đứng tại chỗ thực hiện dưới sự hướng dẫn của Gv
HS trả lời miệng, có giải thích
1) Đúng, vì bình phương của 2 đa thức đối nhau thì bằng nhau.
2) Sai, vì lập phương của 2 đa thức đối nhau thì đối nhau. A3=-(-A)3
3) Đúng, vì x+1=1+x
(Theo t/c giao hoán)
4) Sai, 2 vế là hai đa thức đối nhau
x2-1=-(1-x2)
5) Sai, (x-3)2=x2-6x+9
5. Lập phương của một hiêu
*) Quy tắc TQ:
 ?3 
Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:
?4 
 Lập phương của một hiệu hai biểu thứcbằng lập phương biểu thức thứ nhất, trừ 3 lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng 3 lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai, trừ lập phương biểu thức thứ hai.
*) Vận dụng Quy tắc:
Các khắc định 1;3 đúng.
Nhận xét: 
Tổng quát:
Củng cố.
- Giáo viên tổ chức cho Hs chơi trò chơi học tập làm bài 29
- Gồm 3 đội chơi: Các đội chơi tự phân công nhiêm vụ để hoàn thành phần chơi nhanh nhất.
+ Luật chơi: đội nào điền đúng và nhanh hơn là thắng.
(x-1)3
(x+1)3
(y-1)2
(x-1)3
(1+x)3
(1-y)2
(x+4)2
N
H
Â
N
H
Â
U
Dặn dò.
- Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, so sánh để ghi nhớ.
- Bài tập về nhà số 27, 28 tr14 SGK, Số 16 tr5 SBT
Ngày soạn : 01/09/2014
Ngày giảng : 03/09/2014
TIẾT 7 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG.
1. Kiến thức :
- HS lắm vững được các HĐT : Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các hằng đẳng thức này vào giải bài tập. 
3. Thái độ :
- Phát huy trí lực học sinh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh : Làm bài tập, Ôn tập kiến thức và đọc trước nội dung bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ :
- Viết quy tắc tổng quát của 2 HĐT 4 và 5. 
- Vận dung tính : (2x - 3)3
Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động1
Tổng hai lập phương
- Y/cầu học sinh làm ?1
1 HS lên bảng thực hiện, các học sinh khác làm vào vở.
Tính : 
(a + b).(a2 -ab + b2)
a3 + b3 = ( a + b).( a2 - ab + b2) 
Tương tự A3 + B3 = ?
Gv gợi ý cho Hs thực hiện ?2
A3, B3 là các lập phương của các biểu thức, đặt dấu + ở giữa ta được 1 biểu thức gọi là tổng các lập phương.
Chú ý nhấn mạnh bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức.
Bài tập : Điền vào trống các hạng tử thác hợp.
1). (3x + a).(... - ... + ...)
= 27x2 + a2 
2).( y + ...).(... - ... + 100) = y3 + ...
Hs thực hiện phép nhân.
Hs nêu công thức
học sinh phát biểu thành lời theo chiều xuôi.
Hs thực hiện các nhân và thông báo kết quả với Gv
4. Tổng hai lập phương :
?1
a3 + b3 = (a + b).(a2 -ab + b2)
Với A, B là các BT tùy ý ta có:
A3 + B3 =(A + B).(A2 -AB + B)2
?2
 Tổng hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức.
Áp dụng :
a. x3 + 8 = x3 + 23 
 = (x+ 2).( x2 - 2x + 22 )
27y3 + 0,001 =(3y)3 + (0,1)3 
= (3y + 0,1)[(3y)2- 3y.0,1+ (0,1)2]
= (3y + 0,1)( 9y2 - 0,3y + 0,01).
b). (1 + a)(1 + a2 - a )
= (1 + a) .(12 - a.1 + a2 )
= 1 + a3 
Hoạt động 2
5. Hiệu hai lập phương.
GV yêu cầu HS làm tr.15 SGK.
Tính (a-b)(a2+ab+b2) với a, b là các số tuỳ ý.
GV: Từ kết quả phép nhân ta có:
a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
Tương tự: A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
Gv gợi ý cho Hs thực hiện ?4
Ta quy ước gọi (A2+AB+B2) là bình phương thiếu của tổng 2 biểu thức.
- Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức hiệu 2 lập phương của 2 biểu thức
a) Tính (x-1)(x2+x+1)
GV: Phát hiện dạng của các thừa số rồi biến đổi
b) Viết 8x3-y3 dưới dạng tích
GV gợi ý 8x3 là bao nhiêu tất cả lập phương.
c) hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích (x+2)(x2-2x+4).
- Y/cầu học sinh viết tất cả các hằng đẳng thức đã học ra giấy. Sau đó trong từng bàn, hai bạn bài cho nhau để kiểm tra.
Hs thực hiện phép nhân
Hs nêu công thức tổng quát
Hs phát biểu tương tự ?2
HS lên đánh dấu x vào ô x3+8
HS cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng làm
Hs thực hiện
 7. Hiệu 2 lập phương.
?3 
=> 
Với A,B là các BT tùy ý, ta cũng có.
?4 
 Hiệu hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của hiệu 2 biểu thức với bình phương thiếu của tổng 2 biểu thức.
* Áp dụng:
a. 
b.
c.
Đánh dấu vào ô x3 + 8
* Bảy hằng đảng thức đáng nhớ: (SGK - T16)
4. Củng cố.
a. 
b.
Dặn dò.
- Học thuộc lòng (công thức và phát biểu bằng lời) 7 hằng đẳng thức đã học.
- BT: 31,32 (T16 - SGK), 17 (T15-SBT).
Ngày soạn :02/09/2014
Ngày giảng : 04/09/2014
TIẾT 8 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG.
1. Kiến thức.
- Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng được các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
- Rèn khả năng quan sát, nhận dạng một số biểu thức.
3. Thái độ.
- Phát triển tư duy lôgic, óc sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung BT 37 (SGK - T17)
2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên ở cuối T7.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hs 1 : Viết CTTQ 3 Hằng đẳng thức đầu.
Hs 2 : Viết CTTQ 4 Hằng đẳng thức cuối.
Bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
Kiến thức cần nhớ
 Gv Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát của 7 hằng đẳng thức lên góc bảng.
Giáo viên bổ sung thêm một số kiến thức khác
Cho Hs HĐN Làm bài 37.
 Hs Viết 7 hằng đẳng thức. Mỗi em 1 câu.
Hs nghe Gv trình bày.
Hs HĐN kỹ thuật tham quan hội trợ 
Làm nhóm 5’
Tham quan 3’
1. Kiến thức cơ bản
7 Hằng đẳng thức
2. Kiến thức bổ sung
a) Bình phương của đa thức
(a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc
(a + b - c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab - 2ac - 2bc
(x-y)(x2+xy+y2)
x3+y3
(x+y)(x-y)
x3-y3
x2-2xy+y2
 c. x2+2xy+y2
(x+y)2
x2-y2
(x+y)(x2-xy+y2)
 e. (y-x)2
 6. y3+3xy2+3x2y+x3
 f. y3-3xy2+3x2y-x3
 7. (x-y)3
 g. (x+y)3
Hoạt động 2
Luyện tập
Gv yêu cầu đọc, nghiên cứu nội dung bài 33.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bải 33 
Sau khi làm xong yêu cầu học sinh nói rõ em đã vận dụng kiến thức nào 
.
- Giáo viên cho học sinh làm BT 34.
- Em hãy nêu hướng giải bài tập này?
- Y/cầu 2 HS lên bảng thực hiện
- GV lưu ý HS cẩn thận để tránh sai dấu.
- Quan sát cả biểu thức em có nhận xét gì?
- Cho HS làm BT35(sgk)
Biểu thức có dạng hđt nào?
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
HS ở dưới lớp nhận xét, trình bày vào vở.
- GV treo bảng phụ, yêu cầu 1HSlên bảng, các HS còn lại dùng bút chì nối trên sgk, yêu cầu 2HS cùng kiểm tra kết quả.
- Em hãy nêu hướng giải bài này?
- Ta nêu biến đổi biểu thức nào?
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày miệng.
- GV chốt lại nhận xét.
biểu thức chẵn cùng bậc của 2 đa thức đối nhau thì bằng nhau,biểu thức lẻ cùng bậc của 2 đa thức đối nhau thì đối nhau.
Hs đọc bài
2 HS lên bảng làm bải
Hs theo dõi, làm bài vào vở
a. Có thể khai triển từng HĐT rồi rút gọn hoặc sử dụng HĐT 3 để tính
b. Khai triển tính bình thường.
c. HĐT thứ nhất.
(Bình phương của một tổng, Bình phương của một hiệu)
Bài 33: (T16 - SGK)
a. 
b. 
c. 
d. 
e. 
f. 
Bài 34; (T17 - SGK): 
Rút gọn các biểu thức sau:
a. 
.
b. 
c. 
Bài 35 (17-sgk)
a, 342+662+68.66
= 342+662+2.34.66=(34+66)2
= 1002=10.000
b, 742+242-48.74
= 742+242-2.24.74=(74-24)2
= 502=2500
Bài 38 (T17- sgk)
a, Biến đổi VT ta có:
(a+b)3 = a3-3a2b+3ab2-b3
 =- (b3-3a2b+3ab2-a3)
 =-(b-a)3
Vậy (a-b)3 = -(b-a)3
b, (-a-b)2 = (a+b)2
Biến đổi VT.
(-a-b)2 = (-a)2 -2(-a)b+b2
 =a2+2ab+b2=(a+b)2
Vậy (-a-b)2 = (a+b)2
4. Củng cố.
- Gv chốt lại kiến thức bài.
5. Dặn dò.
- Học thuộc 7 Hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập về nhà số 19(c), 20, 21 tr.5 SBT

File đính kèm:

  • docxToan 8 tuan 2.docx