Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 15: Chia đa thức cho đơn thức

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B

(trường hợp các hạng tử của đa thức A

đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi

hạng tử của A cho B, rồi cộng các kết quả với nhau.

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 15: Chia đa thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8
Tiết : 15
Ngày 20 tháng 10 năm 2007
§11 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức:
- HS cần nắm được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.
2. Kỷ năng:
- Vận dụng tốt vào giải. 
3. Thái độ:
- Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên :
- Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ.
2. Học sinh : 
- Học thuộc bài - SGK - SBT - Bảng nhóm.
- Làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	(1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 	(7’) 
HS1 : 	- Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
- Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B.
- Giải bài tập 41 tr 7 SBT.
a) 18x2y2z : 6xyz 	; b) 5a3 : (-2a2b) 	; c) 27x4y2z : 9x4y
= 3xy	; = - a	;	=3yz
3. Bài mới : 37’
Đặt vấn đề :
Ở tiết trước chúng ta đã chia được một đơn thức cho một đơn thức. Vậy để chia một “Đa thức cho một đơn thức” thì làm thế nào? Hôm nay ta sẽ học bài mới “Chia một đa thức cho một đơn thức” để giải quyết vấn đề này.
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
12’
HĐ : 1 Quy tắc : 
- GV yêu cầu HS thực hiện ?1 cho đơn thức :
3xy2
- Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2
- Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2
- Cộng các kết quả với nhau.
- GV cho HS tham khảo SGK, sau 1 phút gọi 1 HS lên bảng thực hiện ví dụ khác SGK 
- GV giới thiệu :
2x2 + 3xy - là thương của phép chia
(9x2y3+6x3y2-4xy2) : 3xy2
- GV : Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm thế nào ?
GV gọi một vài học sinh nhắc lại
- GV yêu cầu HS tự đọc ví dụ tra 28 SGK
- GV: lưu ý cho HS trong thực hành có thể tính nhầm và bỏ bớt một số phép tính trung gian.
Ví dụ : 
(30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 
= 6x2 - 5 - x2y.
HS : đọc ?1 và tham khảo SGK 
- 1HS lên bảng thực hiện ?1 (lấy đa thức khác đa thức SGK).
- Các HS khác tự lấy đa thức khác thỏa mãn yêu cầu của đề bài và làm vào vở chẳng hạng. 
(9x2y3+6x3y2-4xy2) : 3xy2 = 9x2y3:3xy2+6x3y2: 3xy2 -4xy2: 3xy2
- HS : nghe GV giới thiệu.
- HS: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B, rồi cộng các kết quả với nhau.
- Một vài HS nhắc lại.
- 1 HS đọc to ví dụ trước lớp. 
- HS : xem lưu ý SGK
1 Quy tắc : 
a) Ví dụ : 
(9x2y3+6x3y2-4xy2) : 3xy2
=(9x2y3 : 3xy2) + (6x3y2 : 3xy2) + (-4xy3 : 3xy2)
= 3xy + 2x2 - 
b) Quy tắc : 
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B, rồi cộng các kết quả với nhau.
c) Ví dụ : 
(30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 
=(30x4y3 : 5x2y3) + (25x2y3 : 5x2y3) + (- 3x4y4 : 5x2y3
= 6x2 - 5 - x2y
t Chú ý : SGK
8’
HĐ 2 : Áp dụng :
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
- GV gợi ý : Em hãy thực hiện phép tính theo quy tắc ?
- GV : Bạn Hoa giải đúng hay sai ?
- GV : Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài áp dụng quy tắc, ta còn có thể làm như thế nào ?
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu b
- Gọi HS nhận xét và sửa sai
- 1 HS đọc to đề bài bảng phụ.
- HS : cả lớp thực hiện vào giấy nháp. 
- HS : Bạn Hoa giải đúng.
- HS : Ta còn có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đơn thức.
- 1 HS lên bảng thực hiện câu b
- 1 vài HS nhận xét và sửa sai
2. Áp dụng :
Bài ?2 :
a) Ta có :
(4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (-4x5) 
= (4x4 : (-4x5) - 8x2y2 : (-4x5) + 12x5y) : (-4x5)
= x2 + 2y2 - 3x3y
Nên bạn Hoa giải đúng
b) (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
= 4x2 - 5y - 
15’
HĐ 3 : Luyện tập :
t Bài 64 (28) SGK : 
Làm phép chia : 
a) (-2x5 + 3x2 - 4x3) : 2x2
b) (x3 - 2x2y + 3xy2) : (-x)
c) (3x2y2 + 6x2y3 - 12xy) : 3xy.
GV: Gọi 3HS lên bảng 
- Gọi HS nhận xét
t Bài 65 tr 29 SGK :
- Làm phép chia 
[3(x - y)4 + 2(x - y)3 - 5(x - y)2] : (y -x)2
- Hỏi : Em có nhận xét gì về các lũy thừa trong phép tính ? Nên biến đổi như thế nào
- GV : nếu đặt x - y = t thì viết lại phép chia như thế nào? 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp.
t Bài 66 tr 29 SGK :
- GV đưa đề bài 66 lên bảng phụ.
- GV : Ai đúng ? Ai sai ?
- GV : Giải thích tại sao 5x4 chia hết cho 2x2 ?
HĐ4: Củng cố: GV nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức, các chú ý
- HS : làm vào vở
- 3 HS lên bảng làm
a) (-2x5 + 3x2 - 4x3) : 2x2
=- x3 + - 2x
b) (x3 - 2x2y + 3xy2) : (-x) = - 2x2 + 4xy - 6y2
c) (3x2y2 + 6x2y3 - 12xy) : 3xy = xy + 2xy2 - 4.
HS: Nhận xét
- HS : làm vào vở theo sự gợi ý của GV
- HS : Các lũy thứa có cơ số (x - y) và (y - x) là đối nhau, nên biến đổi :
(y - x)2 = (x - y)2
HS : [3t4 + 2t3 - 5t2] : t2
1 HS lên bảng làm tiếp:
[3t4 + 2t3 - 5t2] : t2
= 3t2 + 2t - 5
= 3(x - y)2 + 2(x - y) - 5
- HS : đọc đề bài ở bảng phụ. 
- HS: Quang đúng
- HS : vì 5x4 : 2x2 = x2
t Bài 64 tr 28 SGK : 
Kết quả :
a) - x3 + - 2x
b) - 2x2 + 4xy - 6y2
c) xy + 2xy2 - 4
t Bài 65 tr 29 SGK :
[3(x - y)4 + 2(x - y)3 - 5(x - y)2] : (y -x)2
= [3(x - y)4 + 2(x - y)3 - 5(x - y)2] : (x -y)2
Đặt x - y = t
Ta có :
[3t4 + 2t3 - 5t2] : t2
= 3t2 + 2t - 5
= 3(x - y)2 + 2(x - y) - 5
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
- Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Bài tập về nhà : 44, 45, 46, 47 tr 8 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ XUNG: 

File đính kèm:

  • docToan 8 tiet 15.doc