Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 52: Giá trị của một biểu thức đại số
- Chia lớp làm 2 nhóm.
- Nhóm 1: Tính quãng đường đi được (câu a) trong 2 giờ.
- Nhóm 2 : tính số tiền phải trả khi mua 15 quyển tập và 2 cây bút.
(thực hiện trên bảng cá nhân).
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.
- Đưa kết quả lên màn hình.
- Giáo viên nhấn mạnh: 80 Km là quãng đường mà ôtô đi được sau 2 giờ hay nói cách khác sau 2 giờ ôtô đi được quãng đường dài 80 Km
Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ A. Mục tiêu Biết tính giá trị của một biểu thức đại số, biết trình bày lời giải của bài tóan tính giá trị của một biểu thức đại số. Nắm được một số ứng dụng của việc tính giá trị của biểu thức đại số. B. Chuẩn bị Thiết kế bài dạy trên máy. Bảng phụ (bảng nhóm), bút viết bảng, phiếu học tập. C. Tiến trình dạy học. NỘI DUNG GHI BẢNG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ Câu 1: Biểu thức đại số là gì? Viết 2 ví dụ về biểu thức đại số? Câu 2: Viết biểu thức đại số biểu thị: a) Quãng đường đi được của một ôtô trong thời gian t giờ với vận tốc 40 Km/h. b) Số tiền phải trả khi mua a quyển vở mỗi quyển giá 3000 đồng và b cây bút chì mỗi cây 2000 đồng. - Giáo viên đưa câu hỏi lên màn hình. - Yêu cầu học sinh thực hiện. ? Nhận xét bài làm và đánh giá kết quả. Đặt vấn đề vào bài mới - Học sinh 1 lên bảng trả lời câu hỏi 1. - Cả lớp trả lời câu hỏi 2 ra bảng cá nhân. a) 40 t b) 3000 a + 2000 b - Học sinh nhận xét đánh giá kết quả. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ NỘI DUNG GHI BẢNG - Chia lớp làm 2 nhóm. - Nhóm 1: Tính quãng đường đi được (câu a) trong 2 giờ. - Nhóm 2 : tính số tiền phải trả khi mua 15 quyển tập và 2 cây bút. (thực hiện trên bảng cá nhân). - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả. - Đưa kết quả lên màn hình. - Giáo viên nhấn mạnh: 80 Km là quãng đường mà ôtô đi được sau 2 giờ hay nói cách khác sau 2 giờ ôtô đi được quãng đường dài 80 Km. HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Quãng đường đi được sau 2 giờ là: 40 . 2 = 80 (Km) - Số tiền phải trả khi mua 15 quyển tập và 2 cây bút là: 15.3000+2.2000=49000(đồng) HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giá trị của một biểu thức đại số. - Cách tính giá trị của một biểu thức đại số:SGK/ 28. 2. Áp dụng Bài 1: Tính giá trị của biểu thức đại số: 2x2 + 3x tại x = 1 và tại x = . Giải: - Thay x = 1 vào biểu thức 2x2 + 3x ta có: 2.12 + 3.1 = 5 Vậy giá trị của biểu thức 2x2 + 3x tại x = 1 là 5. - Thay x = vào biểu thức 2x2 + 3x ta có: 2. ()2 + 3. = 2 Vậy giá trị của biểu thức 2x2 + 3x tại x = là 2 Tương tự: 49000 đồng là số tiền phải trả khi mua 15 quyển tập và 2 cây bút Xét về mặt biểu thức ta nói: 80 là giá trị của biểu thức 40 t khi t= 2 hay còn nói khi t = 2 thì giá trị biểu thức 40 t là 80 ( tương tự với biểu thức đại số: 3000.a + 2000.b) - Chuyển ý: Vậy giá trị của một biểu thức đại số là gì? Để giải bài tóan tính giá trị của biểu thức đại số ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh nghiên cứu (theo nhóm nhỏ 2 em) 2 ví dụ SGK/27 và trả lời câu hỏi. ? Giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến là gì? Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta làm như thế nào? - Để nắm vững cách giải bài tóan tính giá trị của một biểu thức đại số ta sang phần 2. - Đưa đầu bài lên màn hình. - H/s đọc và phân tích đề bài (cho, yêu cầu). - Nêu cách giải quyết bài tóan. - Yêu cầu trình bày lời giải ra bảng phụ. - Đưa lời giải mẫu lên màn hình. - H/s đọc nghiên cứu 2 ví dụ trong SGK/ 27 - Trả lời câu hỏi. - Đọc và phần tích đầu bài. - Nêu cách làm. - Trình bày lời giải. - Học sinh trình bày lời giải và nhận xét. NỘI DUNG GHI BẢNG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài2: Hãy chọn phương án đúng trong các câu trả lời sau: Giá trị của biểu thức: x2y tại: x = - 4 và y = 3 là: A. – 48 B. 144 C. – 24 D. 48 Bài 3: a) Tính giá trị của biểu thức Biểu thức Giá trị của biểu thức tại x= -1;y=2 2x3 – y 0 3x – y2 -7 x3- y -1 b) Tính chỉ số BMI = để đánh giá thể trạng của mình. Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: tạix= -1 và tại x=2 NỘI DUNG GHI BẢNG ? Để giải bài tóan tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta làm như thế nào? - Đưa đầu bài lên màn hình. - Yêu cầu h/s đưa ra phương án trả lời. - Nhận xét, đánh giá kết quả. - Phát phiếu học tập để lớp cùng giải bài tóan ( đưa đầu bài lên hình). - Gọi học sinh trình bày kết quả bài làm của mình. - Đọc chỉ số BMI = của mình để đánh giá thể trạng của mỗi học sinh. - Đưa đầu bài lên màn hình yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức. ? tại sao khi x = 2 ta không tính được giá trị của biểu thức - GV: Có những giá trị của các biến khi thay vào không tính được giá trị của biểu thức? Tại sao thế => nghiên cứu vấn đề này sang chương sau. ? Tính giá trị của một biểu thức đại số có những ứng dụng gì trong thực tế? - Trở lại bài tóan ban đầu hướng dẫn để h/s rút ra: + Chủ động trong đi lại, trong chi tiêu. + Tóan học gắn với bài tóan về sức khỏe (VD tính BM) HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN B1: Thay giá trị của các biến bằng các giá trị số cho trước. B2: Thực hiện phép tính. B3: Kết luận. - Tính giá trị của biểu thức khi x = -1; y = 2 - H/s tự tính chỉ số BMI và đánh giá tình trạng về thể trạng. - Tính và trình bày lời giải. - Mẫu bằng 0 (phép chia cho số 0 không thực hiện được) Học sinh rút ra từ những ví dụ và tìm trong thực tế những ví dụ tương tự. HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Chiều rộng(m) Chiều dài(m) Số gạch cần mua x y 5.5 7.5 459 (về xem thêm SGK/29) - Cho học sinh thực hành bài 8/29 SGK Củng cố hướng dẫn: . Hệ thống bài giảng. . Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta làm như thế nào? . Về học kỹ bài. . BTVN: 6; 7; 9 / SGK – có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập tóan 7 tập 2. . Xem bài: Đơn thức. - Hướng dẫn: BT 6/28 => Tự hào, noi theo. PHIẾU HỌC TẬP Bài 1: Tính giá trị của biểu thức Biểu thức Giá trị của biểu thức tại x = -1;y=2 2x3 – y 3x – y2 x3- y Bài 2: Tính chỉ số BMI = để đánh giá thể trạng của mình.
File đính kèm:
- ga du thi gvg tiet 52 dai 5.doc