Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 51 đến tiết 65

Câu 1:(2 điểm) Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ về hai đơn thức của hai biến x; y có bậc 3 và đồng dạng với nhau.

Câu 2:(3 điểm) Thu gọn các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của nó.

a) ( –2xy3).

b) (–3xy)2.

Câu 3:(3 điểm) Tìm đa thức A và đa thức B biết:

a) A + (2x2 – y2) = 5x2 – 3y2 + 2xy

b) B – (3xy + x2 – 2y2) = 4x2 – xy + y2

Câu 4:(2 điểm) Cho đa thức

P(x) = 3x2 – 5x3 +x + 2x3 – x – 4 + 3x3 + x4 + 7.

a) Thu gọn P(x).

b) Chứng tỏ đa thức P(x) không có nghiệm.

 

doc28 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 51 đến tiết 65, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các HS khác làm vào vở.
 Hai HS lên bảng làm bài.
 Lập tích giữa hai đơn thức rồi thu gọn đơn thức tích.
 Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của biến.
 HS nhận xét bài của bạn.
 Từng HS lên điền vào ô trống.
Bài tập 19/36 SGK.
Tính giá trị của biểu thức:
16x2y5 – 2x3y2 
tại x = 0,5và y = –1.
Thay x = 0,5và y = –1, ta có:
16.(0,5)2.(–1)5–2.(0,5)3.(–1)2 
= 16.0,25.(–1) – 2.0,125.1
= – 4 – 0,25
= – 4,25.
Bài tập 20/36 SGK.
Bài tập 21/36 SGK.
Tính tổng các đơn thức.
Bài tập 22/36 SGK.
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức tìm được.
Bậc của đơn thức là 8.
Bậc của đơn thức là 8.
Bài tập 23/36 SGK.
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống.
IV. HƯỚNG DẪN
Làm BT22, 23 trang 12 SBT.
Xem trước bài “Đa thức”.
§5. ĐA THỨC.
Tiết 56
A.MỤC TIÊU.
HS nhận biết đựơc đa thức thông qua một số VD cụ thể.
Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
B. CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ.
C.TIẾN HÀNH.
I.Ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài cũ. 
Sửa BT 22/12 SGK.
Sửa BT 23/12 SGK.
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm đa thức.
 Em hãy cho ba ví dụ về đơn thức?
 Lập tổng các đơn thức trên?
 Tổng trên được gọi là một đa thức.
 Vậy đa thức là một biểu thức như thế nào?
 Một số có phải là một đa thức hay không?
Hoạt động 2: Thu gọn đa thức.
 Em hãy coi VD của SGK/37 và nhận xét theo hai ý sau:
- Khi nào thì phải đi thu gọn đa thức?
- Cách thu gọn một đa thức?
GV hướng dẫn lại cách thu gọn đa thức theo VD trên bảng.
 Áp dụng HS là ?2/37 SGK. 
Hoạt động 3: Giới thiệu về bậc của đa thức.
 Em hãy tìm bậc của từng hạng tử trong đa thức trên?
 Hạng tử nào có bậc cao nhất và là bậc bao nhiêu?
GV giới thiệu bậc cao nhất đó chính là bậc của đa thức.
 Vậy bậc của đa thức là gì?
 Trước khi tìm bậc của đa thức ta phải làm gì?
 Số không có là đa thức không và nó có bậc là bao nhiêu?
 GV cho HS làm BT áp dụng ?1/38 SGK.
 HS cho ví dụ về đơn thức và lập thành tổng.
 Đa thức là một tổng các đơn thức.
 Một số cũng đựơc gọi là một đa thức.
 Phần này GV cho HS hoạt động nhóm sau đó 1 đại diện trả lời.
 HS làm ?2 vào vở.
 . . . . .
 . . . . . 
 HS trả lời theo cách hiểu của mình.
 Trước khi tìm bậc của đa thức ta phải thu gọn đa thức đó.
 Số 0 là đa thức có bậc là 0.
1) Đa thức.
VD: 
 x2 + 4xy – 5yz5
x2y – 3xy + 5xy2 – 8 
Các biểu thức trên được gọi là những đa thức.
Vậy: đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức
Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
2) Thu gọn đa thức.
Cho đa thức:
3) Bậc của đa thức.
Cho đa thức :
M = 5x3y4 – x4y + y6 – x +1
Đa thức M có bậc là 7.
Vậy: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Chú ý: - Số 0 được gọi là đa thức không và nó không có bậc.
- Khi tìm bậc của đa thức trước hết phải thu gọn đa thức đó.
Áp dụng ?1/38.
IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN
GV cho HS làm BT 25, 28 trang 38 SGK.
Học bài.
Làm BT24, 26, 27 trang 38 SGK.	
Tiết 57
§6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC.
A.MỤC TIÊU.
HS biết cộng, trừ đa thức.
Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc theo “Qui tắc dấu ngoặc”, thu gọn đa thức.
B. CHUẨN BỊ:
SGK, bảng nhóm (phiếu học tập)
C.TIẾN HÀNH.
I.Ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài cũ.
HS1: Thế nào là một đa thức? Cho VD về đa thức.
HS2: Sửa BT 26 trang 38.
HS3: Sửa BT 27 trang 38.
III.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
GV yêu cầu cả lớp tìm hiểu VD SGK/39.
 Em hãy cho biết để cộng, trừ hai đa thức ta làm theo mấy bước? Đó là những bước nào?
 GV tóm tắt lại các bước ở bảng phụ.
- B1: Viết mỗi đa thức trong dấu ngoặc và đặt dấu của phép tính.
- B2: Bỏ dấu ngoặc.(đổi dấu các hạng tử nếu trước dấu ngoặc là dấu “–”).
- B3: Nhóm các hạng tử đồng dạng.
- B4: Thực hiện phép tính theo từng nhóm.
 GV cho HS làm BT áp dụng BT30, 31/40 SGK.
 HS làm việc theo nhóm
 Đại diện của nhóm trả lời.
 Từng HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
1) Cộng hai đa thức.
Xem VD SGK trang 39.
Áp dụng: BT 30/40 SGK.
Cho hai đa thức:
P + Q = . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 = 
2) Trừ hai đa thức.
Xem VD SGK trang39.
Áp dụng: BT 31/40 SGK.
IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN
HS làm BT 29, 33 trang 40 SGK.
Học bài.
Làm BT 32, 34, 35 trang 40 SGK.
Xem bài 36, 37, 38 trang 41 SGK (Chuẩn bị luyện tập vào tiết sau).
Tiết 58
LUYỆN TẬP.
A. MỤC TIÊU.
HS được củng cố kiến thức về cộng, trừ đa thức.
HS đựơc rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức và tính giá trị của đa thức.
B. CHUẨN BỊ:
SGK, bảng nhóm (Phiếu học tập)
C.TIẾN HÀNH.
I.Ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài cũ.
HS1: Sửa BT32a trang 40 SGK.
HS2: Sửa BT33a trang 40 SGK.
HS3: Sửa BT35b trang 40 SGK.
III.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Gv cho Hs làm BT36.
 Muốn tính giá trị của đa thức trong bài a) ta làm như thế nào?
* Nếu TH HS không thu gọn mà thay ngay giá trị của biến thì GV sẽ hỏi thêm câu hỏi gợi mở để HS biết thu gọn trước khi tìm giá trị của BT).
 Với đa thức trong bài b) ta có đi thu gọn không?
Gv yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. Sau đó nhận xét và sửa bài.
Hoạt động 2: Gv cho HS làm Bt 29/13 SBT.
 Muốn tìm đa thức A ta làm như thế nào?
Gv cho HS làm Bt 29/13 theo nhóm sau đó trình KQ trong bảng nhóm (hoặc phiếu học tập).
 Gv nhận xét và sửa bài.
Hoạt động 3: Gv cho HS làm Bt 38/41 SGK.
 Ta thực hiện Bt này như thế nào?
Gv cho HS làm Bt 29/13 theo nhóm sau đó trình KQ trong bảng nhóm (hoặc phiếu học tập).
 Gv nhận xét và sửa bài.
Hoạt động 4: Gv cho HS làm Bt 37/41.
Gv cho HS hoạt động theo nhóm. 
 Gv nhận xét và sửa bài.
 Thu gọn đa thức trước, sau đó thay giá trị của biến và tính ra kết quả.
 Trong đa thức b) không có hạng tử đồng dạng nên ta thay ngay giá trị của biến để tính giá trị của biểu thức.
 Hai HS lên bảng trình bày. Các HS khác trình bày vào vở của mình.
 HS trình bày theo cách hiểu của mình.
 Nhóm 1, 2, 3 thực hiện bài a).
nhóm 3, 4, 5 thực hiện bài b).
 Thay các hạng tử của đa thức A và đa thức B sau đó thực hiện tương tự bài tập trên.
 HS làm BT trên theo nhóm.
Nhóm 1, 2, 3 thực hiện bài a).
nhóm 3, 4, 5 thực hiện bài b).
 Mỗi nhóm thảo luận và tìm ra đa thức thoả điều kiện đề bài .
 Các nhóm nhận xét bài lẫn nhau.
Bài tập 36/41 SGK.
Tính giá trị của mỗi đa thức sau:
a) x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3.
= . . . . .
= x2 + 2xy + y3 tại x = 5 và y = 4.
= 52 + 2.5.4 + 43 
= 25 + 40 + 64
= 129.
b) xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8 
tại x = – 1 và y = –1.
= (–1)(–1) – (–1)2(–1)2 
+ (–1)4(–1)4 – (–1)6(–1)6 
+ (–1)8(–1)8 
= . . . . .
= 1
Bài tập 29/13 SBT.
Tìm đa thức A biết:
a) A + (x2 + y2) = 5x2 + 5y2 – xy
A = . . . .
 = 4x2 + 4y2 – xy
b) A – (xy + x2 – y2) = x2 + y2
A = . . . .
 = 2x2 + xy
Bài tập 38/41 SGK.
Cho đa thức:
A = x2 – 2y + xy + 1
B = x2 + y – x2y2 – 1
Tìm đa thức C sao cho:
a) C = A + B
 = x2 – 2y + xy + 1 + x2 + y 
 – x2y2 – 1
 = 2x2 – y + xy – x2y2 
b) C + A = B
Þ C = B – A 
 = (x2 + y – x2y2 – 1) 
 – (x2 – 2y + xy + 1)
 = 3y – x2y2 –xy – 2
Bài tập 37/41 SGK.
IV. HƯỚNG DẪN
Làm Bt 30, 31 trang 14 SBT.
Xem trứơc bài “Đa thức một biến”.
§7. ĐA THỨC MỘT BIẾN.
Tiết 59
A.MỤC TIÊU.
HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm dần của biến.
Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
B. CHUẨN BỊ:
Bảng nhóm, phiếu học tập, 
C.TIẾN HÀNH.
I.Ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài cũ.
Gv yêu cầu HS sửa BT 31 trang 14 SBT.
III.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu đa thức một biến.
Gv giới thiệu cho HS biết về đa thức một biến.
 Vậy một số có được gọi là một đa thức một biến hay không?
Gv cho HS làm ?1 và ?2 SGK theo nhóm.
 Gv cùng HS nhận xét bài của mỗi nhóm.
 Em có kết luận gì về bậc của đa thức một biến?
Hoạt động 2: Sắp xếp đa thức.
Gv lưu ý HS: Khi sắp xếp các hạng tử của đa thức trước hết phải thu gọn đa thức đó.
 Áp dụng Gv cho HS làm ?3 và ?4 SGK/42.
Hoạt động 3: Xác định hệ số của đa thức.
Trước khi tìm hệ số của đa thức thì đa thức đó phải thu gọn trứơc.
Gv giải thích cho HS hiểu về hệ số cao nhất và hệ số tự do.
 Vậy trong đa thức trên em hãy tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do?
Gv hứơng dẫn HS viết đa thức đầy đủ, và chỉ rõ hệ số của các hạng tử.
Hs ghi bài vào vở.
 HS là ?1 và ?2 trên bảng nhóm (hoặc phiếu học tập).
Nhóm 1, 2, 3 làm phần 1 của ?1 và ?2.
Nhóm 4, 5, 6 làm phần 2 của ?1 và ?2.
 Là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức.
 Hệ số cao nhất là 2. Hệ số tự do là 8.
1) Đa thức một biến.
A = 7y2 – 3y + 1/2
B = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + 1/2 
Những đa thức trên được gọi là những đa thức một biến.
Chú ý: 
- Một số cũng đựơc gọi là đa thức một biến.
- Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
2) Sắp xếp đa thức.
VD: Cho đa thức:
P(x) = 6x + 3 – 6x2 + x3 + 2x4
- Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến.
P(x) = 2x4 + x3 – 6x2 + 6x + 3
- Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa tăng dần của biến.
P(x) = 3 + 6x – 6x2 + x3 + 2x4
3) Hệ số.
Cho đa thức:
P(x) = 2x5 – x4 – 2x + 8
Hệ số cao nhất là 5
Hệ số tự do là 8
IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm bậc, hệ số và cách sắp xếp đa thức.
Gv cho HS làm các Bt 39; 40; 43 trang 43 SGK.
Học bài.
Làm các bài tập 41: 42 trang 43 SGK.
Xem trước bài “Cộng, trừ đa thức một biến”.
§8. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
Tiết 60
A.MỤC TIÊU.
HS biết cộng và trừ đa thức một biến theo hai cách: Cộng trừ đa thức theo hàng ngang, cộng trừ đa thức đã sắp xếp theo hàng dọc.
Rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ đa thức : bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng . . .
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thứơc thẳng, SGK, phấn màu.
HS: Ôn tập quy tắc bỏ dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức, bảng nhóm . . . 
C.TIẾN HÀNH.
I.Ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài cũ.
Hai HS lên sửa Bt 42 trang 43 SGK.
III.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến.
GV nêu VD SGK/44.
Chúng ta đã biết cộng hai đa thúc ở lớp 6.
Ngoài cách làm trên, ta có thể cộng đa thức theo cột dọc (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).
 GV hướng dẫn HS là cách 2.
Hoạt động 2: Trừ hai đa thức một biến.
Gv yêu cầu HS tính theo cách đã học.
 Hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc?
Gv hướng dẫn HS làm phép trừ theo hàng dọc.
Gv yêu cầu HS đọc từng kết quả của phép trừ.
 Vậy để cộng hay trừ hai đa thức một biến ta có thể thực hiện theo những cách nào?
Gv cho HS ghi chú ý SGK.
Gv lưu ý HS tùy theo từng bài ta có thể dùng một trong hai cách trên.
Gv cho HS làm Bt áp dụng: ?1/45.
 Gv cùng HS nhận xét bài làm của các nhóm.
 Một HS lên bảng làm bài. Các HS còn lại làm vào vở.
 HS nhận xét bài của bạn.
 HS nghe giảng và ghi bài.
 Một HS lên bảng làm bài. Các HS khác làm vào vở.
 Nếu trứơc ngoặc có dấu “ – “ thì khi bỏ dấu ngoặc ta đổi dấu các hạng tử trong ngoặc.
 HS theo dõi, trả lời và ghi bài vào vở.
 HS làm ?1 theo nhóm, tính theo hai cách.
Nhóm 1; 2; 3 tính M(x) + N(x); Nhóm 4; 5; 6 tính M(x) – N(x).
 Đại diện nhóm 1; 2; 4; 5 trình bày một cách làm của nhóm mình. Nhóm 3; 6 nhận xét bài của bạn.
1) Cộng hai đa thức một biến.
Cho hai đa thức:
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1.
Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2.
Cách 1:
P(x) + Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1) + (– x4 + x3 + 5x + 2)
= . . . . . . 
= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x +1
Cách 2:
 P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1.
+ Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2.
____________________________________________
P(x) + Q(x)
 = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x +1.
2) Trừ hai đa thức một biến.
Tính P(x) – Q(x) 
P(x) – Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1) – (– x4 + x3 + 5x + 2)
= . . . . . . 
= 2x5 + 6x4 – 2x3 + x2 – 6x – 3.
Cách 2:
 P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1.
– Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2.
____________________________________________
P(x) – Q(x)
 = 2x5 + 6x4 – 2x3+ x2– 6x– 3.
?1/45 SGK.
M(x) + N(x) = 4x4 + 5x3 – 6x2 – 3.
M(x)–N(x) =–3x4+ 5x3+ 4x2+ 2x + 2.
IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN
Bt ?1: Mỗi phép tính yêu cầu 2 HS lên bảng làm theo hai cách.
Bt 45: HS làm bài theo nhóm. Sau đó các nhóm trình bày kết quả và nhận xét.
Bt 47: hai HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
Học bài.
Làm Bt 46; 48; 50; 52 trang 45; 46 SGK.
LUYỆN TẬP
Tiết 61
A.MỤC TIÊU.
HS được củng cố về đa thức một biến; cộng, trừ đa thức một biến.
Rèn luyện kỹ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm dần của biến và tính tổng, hiệu các đa thức.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thứơc, phấn màu, phiếu học tập của HS.
HS: bảng nhóm, thước.
C.TIẾN HÀNH.
I.Ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài cũ.
HS lên bảng sửa bài 48 SGK trang 46.
III.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Sửa BT 44/45.
Gv yêu cầu hai HS lên bảng làm Bt 44.
 Gv nhận xét và sửa bài của HS.
Hoạt động 2: Sửa BT 50/46.
 Gv nhận xét bài thu gọn của HS.
Gv yêu cầu hai HS lên bảng làm bài b.
Hoạt động 3: Sửa BT 51/46.
Gv yêu cầu hai HS lên bảng làm câu a).
 Gv cùng HS nhận xét bài của HS trên bảng.
Gv yêu cầu tiếp hai HS lên bảng tính câu b).
Gv yêu cầu HS tính theo cách 2.
Hoạt động 4: Sửa BT 52/46.
Gv yêu cầu 3 HS lên bảng làm Bt 52.
Hoạt động 5: Sửa BT 53/46.
Gv cho HS làm Bt 53 theo nhóm.
 Gv cùng HS nhận xét bài của các nhóm.
 Em có nhận xét gì về hai đa thức kết quả trong bài trên.
 Một HS lên thực hiện bài a); một HS thực hiện bài b).
 HS nhận xét bài của bạn.
 Hai HS lên bảng thu gọn hai đa thức M và N.
 Hai HS lên bảng tính tổng và hiệu của hai đa thức trên.
 Hai HS lên bảng thu gọn và sắp xếp đa thức.
 Hai HS lên bảng tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
 Ba HS lên bảng tính 
P(–1); P(0); P(4).
 Nhóm 1; 2; 3 tính P(x) – Q(x).
Nhóm 4; 5; 6 tính 
Q(x) – P(x).
 Các hạng tử cùng bậc của hai đa thức có hệ số đối nhau.
BT 44 trang 45 SGK.
a) Tính P(x) + Q(x):
 P(x) = 8x4 – 5x3 + x2 – 1/3.
+ Q(x) = x4 – 2x3 + x2 – 5x – 2/3.
____________________________________________
P(x) + Q(x)
 = 9x4 – 7x3 + 2x2– 5x –1.
b) Tính P(x)– Q(x):
 P(x) = 8x4 – 5x3 + x2 – 1/3.
– Q(x) = x4 – 2x3 + x2 – 5x – 2/3.
____________________________________________
P(x) – Q(x)
 = 7x4 – 3x3 + 5x +1/3.
BT 50 trang 46 SGK.
Cho đa thức
N = 15y3 + 5y2 – y5 – 5y2 – 4y3 – 2y.
M = y2 + y3 – 3y + 1 – y2 + y5 – y3 + 7y5.
a) Thu gọn các đa thức trên.
N = – y5 + 11y3 – 2y.
M = 8y5 – 3y + 1.
b) Tính N + M và N – M.
N + M = 7y5 + 11y3– 5y + 1.
N – M = – 9y5 + 11y3+ y – 1
BT 51 trang 46 SGK.
Cho hai đa thức
P(x) = 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3.
Q(x) = x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1.
a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa tăng dần của biến.
P(x) = – 5 + x2– 4x3 + x4 – x6.
Q(x) = – 1+ x + x2 – x3 – x4 + 2x5.
b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
P(x) + Q(x) = – 6 + x + 2x2– 5x3 + 2x5 – x6.
P(x) – Q(x) =– 4 – x – 3x3 + 2x4 –2x5 – x6.
BT 52 trang 46 SGK.
Tính giá trị của biểu thức.
P(x) = x2 – 2x – 8 tại x = –1; x = 0; x = 4
P(–1) = – 5
P(0) = – 8
P(4) = 0
BT 53 trang 46 SGK.
Tính P(x) – Q(x):
 P(x) = x5 – 2x4 + x2 – x + 1.
– Q(x) = 3x5 + x4+ 3x3 – 2x – 6.
____________________________________________
P(x) – Q(x)
 = 4x5 – 3x4 – 3x3 + x2+ x –5.
b) Tính Q(x)– P(x):
 Q(x) = 3x5 + x4+ 3x3 – 2x – 6
– P(x) = x5 – 2x4 + x2 – x + 1.
____________________________________________
P(x) – Q(x)
 = –4x5 + 3x4+ 3x3– x2– x +5.
IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN
Làm Bt 39; 40; 41; 42 trang 15 SBT.
Xem trứơc bài “Nghiệm của đa thức một biến”
Ôn lại “Quy tắc chuyển vế” đã được học.
§9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN.
Tiết 62
A.MỤC TIÊU.
HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức.
Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (Chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không)
Hs biết một đa thức (khác đa thức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm . . . hoặc không có nghiệm nào. Số nghiệm của một đa thức không vượt quá bậc của nó.
B. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, phấn màu, thứơc.
HS: bảng nhóm. Ôn tập “Quy tắc chuyển vế” đã học ở lớp 6.
C.TIẾN HÀNH.
I.Ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài cũ.
HS1: Sửa BT 42 trang 15 SBT Þ A(x).
HS2: Tính A(1) Þ A(1) = 0
Từ Bt của HS2 Gv dẫn dắt vào bài mới: Thay x = 1 ta có đa thức A(x) = 0 nên x =1 là một giá trị đặc biệt đối với đa htức. Vậy giá trị đó có tên gọi là gì ® bài mới.
III.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Nghiệm của đa thức một biến.
Gv giới thiệu bài toán trong SGK.
 Vậy khi nào thì một số a đựơc gọi là nghiệm của đa thức?
 Vậy trở lại Bt trên (Bt trong phần KTBC) x = 1 được gọi là gì của đa thức A(x)? Tại sao?
Hoạt động 2: Ví dụ.
Gv có thể đưa ra các VD của SGK, hoặc một vài VD khác.
 Vậy một đa thức khác đa thức không có thể có bao nhiêu nghiệm?
 Gv nhắc lại vấn đề và cho HS ghi bài.
 Áp dụng Gv cho HS làm ?1 SGK.
 Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức hay không ta làm như thế nào?
 Gv nhận xét bài làm của HS.
 Gv cho HS làm tiếp ?2 SGK.
 Làm thế nào để biết trong các số đã cho số nào là nghiệm của đa thức?
 Có cách nào khác để đi tìm nghiệm của đa thức không?(Nếu HS không trả lời đựơc thì Gv hướng dẫn)
 HS nghe và ghi bài.
 Nếu tại a đa thức F(x) = 0 thì a được gọi là nghiệm của đa thức F(x).
 x =1 được gọi là nghiệm của đa thức A(x) vì làm cho đa thức đó bằng 0.
 HS tính giá trị của từng đa thức trong bài với các giá trị x cho trước để rút ra kết luận về nghiệm của đa thức.
 HS trả lời theo cách hiểu.
 Ta thay số đó vào x và tính giá trị của đa thức. Nếu giá trị tính đựơc bằng 0 thì số đó là nghiệm của đa thức.
 Một HS lên bảng làm ?1 SGK. Các HS khác làm vào vở.
 Ta lần lượt thay giá trị của các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị của đa thức.
 HS làm bài vào vở.
 HS trả lời theo cách hiểu.
1) Nghiệm của đa thức một biến.
Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a)là một nghiệm của đa thức đó.
2) Ví dụ.
a) P(x) = 2x + 1 
thay x = – ½ ta có P(– ½) = 0 
Þ x = – ½ là 

File đính kèm:

  • docga dai 7 chuong 4.doc
Giáo án liên quan