Giáo án Đại số, giải tích 11 - Tiết 66 đến tiết 82
1)Về kiến thức :
-HS hệ thống lại kiến thức đã học vf giới hạn và đạo hàm, khắc sâu khái niệm công thức cần nhớ.
2)Về kỹ năng :
-Vận dụng được các pp đã học và lý thuyết đã học vào giải được các bài tập tính giới hạn của hàm số.Xét được tính liên tục của hàm số. Tính được đạo hàm của hàm số.
- Hiểu và nắm được cách giải các dạng toán cơ bản.
3)Về tư duy và thái độ:
- Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
- Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung HĐTP1: Tìm hiểu về hàm hợp: * GV vẽ hình minh họa và phân tích chỉ ra khái niệm hàm hợp. * HĐTP2: Áp dụng: GV cho HS giải ví dụ - Gọi hs đứng tại chỗ xác định hàm hợp. * HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức * HS xác định hàm số hợp thông qua ví dụ. II. Đạo hàm của hàm hợp: 1)Hàm hợp: (SGK) Giả sử hàm số u= g(x) là hàm số của x, xác định trên khoảng (a; b) và lấy giá trị trên khoảng (c; d); hàm số y = f(u) xác định trên khoảng (c; d) và lấy giá trị trên R theo quy tắc sau: Ta gọi hàm là hàm hợp của hàm số y = f(u) với u = g(x). *Ví dụ: Hàm số sau là hàm hợp của hàm nào? a) y = (x 2 + 1)20 c) Giải: a) Hàm số y = (x 2 + 1)20 là hàm hợp của hàm y = u20 với u = x2 + 1. b) Hàm số là hàm hợp của hàm số y = u12, với u = 1 - 2x2 + 2x4. c) Hàm số là hàm hợpcủahàmsố ?. Hàm hợp có đạo hàm không và nếu có thì được tính ntn? HĐTP3: Đạo hàm của hàm hợp( 24p): * GV nêu định lí 4 và ghi công thức lên bảng. * GV nêu ví dụ và ghi lên bảng và vấn đáp hs ý: - Hãy xác định hàm u và u'? - Hãy xác định hàm f(u) và f'(u)? _ Tính y'(x)? * Gọi một hs lên chữa ý b - GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV sửa chữa và bổ sung (nếu cần). * Qua hai ví dụ gv đưa ra nhận xét *GV yêu cầu HS cả lớp xem bảng tóm tắt các công thức đạo hàm trong sgk – T162. HS chú ý theo dõi trên bảng * HS giải ví dụ 1 theo hướng dẫn. - HS lên bảng Giải ví dụ 2a 2) Đạo hàm của hàm hợp Định lí 4: SGK y = f(g(x)) thì y’x = y’u.u’x Ví dụ1: Tính đạo hàm của các hàm số sau: y = (x 2 + 1)20 y = Giải: a) Đặt u = x2 + 1 thì u'x = 2x Khi đó ta có y = u20, y'u = 20u19 y'x = 20u19.2x = 20(x2 + 1)19 .2x = 40x (x2 + 1)19 b) Đặt u = x2 - 3x + 5 thì u'x = 2x - 3 Khi đó ta có : Nhận xét: (un)’=nun-1.u’ Bảng tóm tắt: SGK 4. Củng cố và dặn dò (5’):Phát phiếu học tập cho 4 nhóm: Tính đạo hàm của hàm số a) y = (3x2 - 7)5 b) y = - Các nhóm giải và nêu đáp án - Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại và học lý thuyết theo SGK, nắm chắc các công thức tính đạo hàm thường gặp. - Làm các bài tập 2 đến 4 trong SGK trang 163. Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tên HS vắng 02 /03/2014 11/ 03/ 2014 11A5 15/ 03/ 2014 11A4 13/ 03/ 2014 11A2 04/ 03/ 2014 11A7 TIẾT 71 BÀI TẬP I. Mục tiêu:Qua tiết học này HS cần: 1. Về kiến thức: - Biết quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích , thương các hàm số; hàm hợp và đạo hàm của hàm hợp . - Nắm được các công thức đạo hàm của các hàm số thường gặp. 2. Về kỹ năng: - Tính được đạo hàm của các hàm số được cho dưới dạng tổng, hiêụ, tích, thương. - Tính được đạo hàm của hàm số hợp. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, đồ dùng dạy học,... HS: Học bài và làm bài tập 2, 3 ,4. III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Nêu các đạo hàm của hàm số thường gặp, quy tắc tính đạo hàm? 3. Bài mới: Sử dụng các công thức đạo hàm của tổng, hiệu, tích,thương, hàm số hợp.( 40p) Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung - GV nhắc lại các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương. - GV gọi 4 hs lên chữa bài 1 -Gọi HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần) -HS lên bảng trình bày HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép Bài tập 2: SGK Tính đạo hàm của các hàm số sau: Giải: * GV cho 2 hs lên bảng làm bài 3c,3d - Hai hs lên bảng thực hiện Bài tập: Tính đạo hàm: Giải: * GV gọi 3 hs lên chữa. * GV hướng dẫn hs giải bài 4a và 4d - Ba hs lên chữa bài Bài tâp: Tính đạo hàm : 4b) Giải: a) y' = 7(x7 - 5x2)2.(7x6-10x) 4b) 4. Củng cố và dặn dò (5’): *Củng cố: Phát phiếu học tập, cho hs hđ nhóm PHT1: Tính đạo hàm của hàm số: PHT2: Tính đạo hàm của hàm số: PHT3: Tính đạo hàm : *Dặn dò : - Xem lại các bài tập đã học, nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học; - Soạn trước bài mới: “Đạo hàm của hàm số lượng giác”. Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tên HS vắng 08 /03/2014 17/ 03/ 2014 11A5 18/ 03/ 2014 11A4 18/ 03/ 2014 11A2 10/ 03/ 2014 11A7 TIẾT 72 ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC I. Mục tiêu:Qua tiết học này HS cần: 1)Về kiến thức: Biết (không chứng minh) Biết đạo hàm của hàm số lượng giác. 2) Về kỹ năng: -Tính được đạo hàm của các của một số hàm số lượng giác. 3. Về tư duy và thái độ:Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phấn màu HS: Soạn bài trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ): Lồng ghép trong giờ học 3. Bài mới: Hoạt động 1 (10’): Tìm hiểu giới hạn của Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐTP1: GV cho HS tìm lời giải HĐ1 SGK/163. GV: Ta có định lí quan trọng sau (thừa nhận không chứng minh) (GV nêu định lí và ghi lên bảng) HĐTP2: GV lấy ví dụ và cho HS đtìm lời giải. * Lưu ý cho hs tránh sự ngộ nhận rất dễ xảy ra như sau: HS bấm máy tính tìm lời giải. Kết qủa: HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và của đại diện trình bày.... HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép... HS trao đổi để rút ra kết quả : a) 5; b) 1. Giới hạn của : Định lí 1: Ví dụ: Tính: a) b) Hoạt động 2 (15’): Tìm hiểu đạo hàm của hàm số y = sinx Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐTP1: GV nêu định lí và hướng dẫn chứng minh tương tự SGK. GV: Dựa vào định lí 2 và dựa vào công thức tính đạo hàm của hàm hợp hãy suy ra công thức tính đạo hàm của hàm số y = sinu với u = u(x). HĐTP2: GV nêu ví dụ áp dụng và yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày. GV chỉnh sửa và bổ sung HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức... HS: Dựa vào định lí 2 và công thức tính đạo hàm của hàm hợp ta có: HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày... HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép... 2.Hàm của hàm số y = sinx: Định lí 2: SGK. Hàm số y = sinx có đạo hàm tại mọi và Chứng minh: SGK Chú ý: Nếu y = sinu và u = u(x) thì: Ví dụ áp dụng: Tính đạo hàm của các hàm số sau: Giải: a) y' = [cos(3x2+1)].(3x2+1)' = 6x.cos(3x2+1). Hoạt động 3 (13’): Tìm hiểu đạo hàm của hàm số y = cosx Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV HD HS tìm lời giải ví dụ HĐ2. GV nêu định lí và hướng dẫn chứng minh tương tự SGK. GV: Nêu công thức tính đạo hàm của hàm số y = cosu với u = u(x). GV lấy ví dụ minh họa và hướng dẫn giải. HĐTP2: GV nêu ví dụ áp dụng và yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày. GV chỉnh sửa và bổ sung HS tìm lời giải của ví dụ HĐ 2 - Phát biểu định lí 3 HS: Dựa vào định lí 3 và công thức tính đạo hàm của hàm hợp ta có: HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày... HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép... 3. Hàm của hàm số y = cosx: Ví dụ HĐ2: SGK Định lí 3: SGK. Hàm số y = cosx có đạo hàm tại mọi và Chú ý: Nếu y = cosu và u = u(x) thì: Ví dụ áp dụng: Tính đạo hàm của các hàm số sau: HĐ3: Bài tập củng cố( 15p) : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài tập: Tính đạo hàm của hàm số: a) y = 3sinx - 4cosx y' = 3cosx + 4 sinx b) y = x.sinx y' = sinx + xcosx c) y = y' = d) y = sin3x - cos2x y' = 3cosx + 2sinx *Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm chắc các công thức về đạo hàm đã học; - Xem lại các ví dụ đã giải; - Soạn phần còn lại của bài và làm bài tập 3 Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tên HS vắng 09 /03/2014 17/ 03/ 2014 11A5 20/ 03/ 2014 11A4 21/ 03/ 2014 11A2 11/ 03/ 2014 11A7 TIẾT 73 ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (tiếp) I. Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: 1)Về kiến thức:Biết đạo hàm của hàm số lượng giác. 2) Về kỹ năng:Tính được đạo hàm của các của một số hàm số lượng giác. 3) Về tư duy và thái độ:Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần), HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (7’): - Nêu các các công thức tính đạo hàm của các hàm số y = sinx và y = cosx, y = sinu và y = cosu - Áp dụng: Tính đạo hàm của hàm số sau: 3. Bài mới: Hoạt động 1 (15’): Đạo hàm của hàm số y = tanx. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung HĐTP1: GV: dựa vào nd kiểm tra bài cũ ta có định lí sau: (GV nêu định lí 4) GV dựa vào công thức tính đạo hàm của hàm hợp hãy suy ra đạo hàm của hàm số y = tanu với u = u(x). HĐTP2: GV nêu ví dụ minh họa và hướng dẫn giải... HĐTP3: GV nêu ví dụ (hoặc phát phiếu HT) và cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải Gọi HS đại diện lên bảng trình bày, gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV chỉnh sửa, bổ sung ... HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức... HS suy nghĩ để nêu công thức... HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức... HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải ... HS đại diện trình bày lời giải (có giải thích) HS trao đổi rút ra kết quả :... 4. Đạo hàm của hàm số y = tanx: Định lí 4: (SGK) Chú ý: SGK Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số: y = tan(4x3 – 7x +1) Giải: y' = Phiếu HT 1: Tính đạo hàm của các hàm số: a) y = tan(3 – 4x4); b) y = tan4(5x3 + 2). c) y = Giải: b)y'=4tan3(5x3+2). c) y' = Hoạt động 2 (15’): Đạo hàm của hàm số y = cotx. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung HĐTP1: GV: Từ ví dụ ở PHT ý c hướng dẫn hs tìm ra công thức tính đạo hàm của y = cotx? GV : Áp dụng cung phụ nhau ta có: GV nêu định lí 5(SGK) GV dựa vào công thức tính đạo hàm của hàm hợp hãy suy ra đạo hàm của hàm số y =cotu với u = u(x). HĐTP2: GV nêu ví dụ minh họa và hướng dẫn giải... HĐTP3: GV nêu ví dụ (hoặc phát phiếu HT) và cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải Gọi HS đại diện lên bảng trình bày, gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV chỉnh sửa, bổ sung ... - HS phát hiện công thức tính đạo hàm hàm số y = cotx HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức... HS suy nghĩ để nêu công thức... HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức... HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải HS đại diện trình bày lời giải (có giải thích) HS trao đổi rút ra kết quả :... 5. Đạo hàm của hàm số y = cotx: Ví dụ HĐ5: SGK Định lí 5: (SGK) Chú ý: SGK Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số: y = cot(3x3 – 7) Phiếu HT2: Tính đạo hàm của các hàm số: a) y = cot(5 – 4x4); b) y = cot(x3 + 2). 4. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà (6’): GV: Gọi HS nhắc lại các công thức tính đạo hàm đã học; GV: Ghi lên bảng các công thức đạo hàm như ở bảng đạo hàm trang 168 SGK. Áp dụng: Giải bài tập 3a, c) SGK. *Hướng dẫn học ở nhà:Làm các bài tập từ bài 1 đến bài 8 SGK trang 168 và 169. Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tên HS vắng 22 /03/2014 24/ 03/ 2014 11A5 25/ 03/ 2014 11A4 25/ 03/ 2014 11A2 24/ 03/ 2014 11A7 TIẾT 74 BÀI TẬP I. Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: 1)Về kiến thức: Biết đạo hàm của hàm số lượng giác và các quy tắc tính đạo hàm . 2) Về kỹ năng: Vận dụng được quy tắc đạo hàm tính được đạo hàm của các của một số hàm số . 3. Về tư duy và thái độ:Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phấn màu. HS: Soạn bài trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (8’): - Nêu các công thức tính đạo hàm mà em đã học? 3. Bài mới: Hoạt động 1 (20’): Hướng dẫn bài tập 3 sgk – T169. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung GV phân tích và hướng dẫn giải bài tập 3, và yêu cầu 4 HS làm bài tập -GV cho HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) -GV chỉnh sửa và bổ sung ... - HS lên bảng chữa bài Bài tập 3: SGK a) y = 5sinx - 3 cosx y' = 5cosx + 3 sinx b) =. c) y = x.cotx y' = x'cotx + x (cotx)' = cotx - d) y = y' = . - GV gọi hs nêu dạng hàm số hợp - Gọi hai hs lên giải - HS lên bảng e) f) Hoạt động 2 (12’): Giải bài tập 6 sgk – T169. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung HĐTP1: GV gọi HS lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV chỉnh sửa và bổ sung ... (GV gợi ý: a) Dùng hằng đẳng thức: b)Sử dụng công thức cung góc bù nhau: ) HĐTP2: GV phân tích và hướng dẫn giải bài tập 7 . - Gọi một hs tính y' - Gọi một hs nhắc lại cachs giải pt bậc nhất đối với sinx và cosx - Gọi một hs lên giải HS tìm lời giải... HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép... HS trao đổi để rút ra kết quả: a) y’ = 0 b) y’ = 0 HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức... Bài tập 6: SGK a) y = sin6x + cos6x+ 3sin2x.cos2x y = (sin2x + cos2x)2 - 3sin2x.cos2x+3sin2x.cos2x y = 1 Từ đó y' = 0. b) Đáp số y' = 0. Bài tập 7 a) f(x) = 3cosx + 4sinx + 5x y' = 4cosx - 3 sinx + 5 y' = 0 khi 4cosx - 3 sinx + 5 hay 4cosx - 3 sinx = 5 4. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà (3’): *Củng cố: Nhắc lại các công thức tính đạo hàm và các công thức đạo hàm của một số hàm số đặc biệt. *Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải. Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tên HS vắng 22 /03/2014 24/ 03/ 2014 11A5 27/ 03/ 2014 11A4 28/ 03/ 2014 11A2 24/ 03/ 2014 11A7 TIẾT 75 KIỂM TRA 45’ I. Mục tiêu: 1)Về kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá về sự nhận thức của hs sau khi học xong bài đạo hàm của các hàm số lượng giác . - Đánh giá chất lượng việc vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải toán của hs. - Nhằm điều chỉnh phương pháp giảng dạy của giáo viên và cách học của hs. - Yêu cầu HS phải nắm vững các quy tắc đ ạo hàm và đạo hàm của các hàm số đã học. 2)Về kỹ năng: Đánh giá kỹ năng vận dụng các kiến thức toán học vào giải toán ở trường phổ thông. 3)Về tư duy: Kiểm tra, đánh giá tư duy lôgíc và suy luận toán học trong việc trình bày lời giải của bài toàn và tính toán. 4)Về thái độ: Đánh giá sự chuyên cần, cẩn thận trong tính toán và cách trình bày một bài toán. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Ra đề kiểm tra. HS: Ôn tập kiến thức cũ. III. Ma trận đề: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm. 1 2 1 2,0 Quy tắc tính đạo hàm Đạo hàm của hàm số lượng giác. 1 1,5 2 4,0 1 2,5 3 8,0 Tổng 2 3,5 2 4,0 1 2,5 4 10,0 IV. Tiến trình bài giảng: Ổn định lớp (1’): 2. Đề bài: Bài 1( 8 điểm). Tính đạo hàm của các hàm số sau: a) b) c) d) Bài 2( 2 điểm). Cho hàm số y = x2 - 4x + 3 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ y0 = 3. 3. Đáp án v à thang điểm: Câu Đáp án Điểm 1 a) 1,5 b) 0,5 1 0,5 c) 0,5 0,5 1 d) 1 1 0,5 2 a) Ta có: 0,5 0,5 0,5 0,5 Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tên HS vắng 29 /03/2014 31/ 03/ 2014 11A5 01/ 04/ 2014 11A4 04/ 04/ 2014 11A2 31/ 03/ 2014 11A7 TIẾT 76 VI PHÂN I. Mục tiêu:Qua bài học HS cần: 1)Về kiến thức và kỹ năng: - Biết và nắm vững định nghĩa vi phân của một hàm số: - Áp dụng tìm được vi phân của hàm số. - Ứng dụng được vi phân vào phép tính gần đúng. 2. Về tư duy và thái độ:Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần), HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp (1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 (20’). Tìm hiểu định nghĩa vi phân. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐTP1: Ví dụ dẫn đến định nghĩa vi phân. GV gọi HS các tìm lời giải ví dụ HĐ 1 trong SGK. GV dẫn dắt nêu định nghĩa vi phân GV:Hãy áp dụng định nghĩa trên vào hàm số y = x ? GV : Do dx = nên với hàm số y = f(x) ta có: dy = df(x) = f’(x)=f’(x)dx HĐTP2: GV nêu ví dụ áp dụng và gọi HS lên bảng trình bày... Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung.... HS tìm lời giải. HS suy nghĩ trình bày: dx = d(x)=(x)’= HS lên bảng trình bày. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS chú ý trên bảng để lĩnh hội kiến thức. 1. Định nghĩa: (Xem SGK) Cho hàm số y= f(x) xác định trên khoảng (a;b) và có đạo hàm tại . Giả sử là số gia của x. Ta gọi f’(x) là vi phân của hàm số y = f(x) tại x ứng với số gia Ký hiệu: df(x) hoặc dy, tức là: dy = df(x) = f’(x). * Chú ý: *Ví dụ: Tìm vi phân của các hàm số sau: a) y = x4- 2x2 +1 b) y = cos2x Giải : a) Vậy b) Vậy: Hoạt động 2 (10’): Ứng dụng vi phân vào phép tính gần đúng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐTP1: GV nêu và phân tích tìm công thức tính gần đúng. HĐTP2: GV nêu ví dụ và cho HS thảo luận theo nhóm. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung... HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức.... HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày.... HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. 2. Ứng dụng đạo hàm vào phép tính gần đúng: Theo định nghĩa đạo hàm, ta có: (1) là công thức gần đúng đơn giản nhất. Ví dụ: Tính giá trị gần đúng của: Lời giải: Đặt Hoạt động 3 (10’). Bài tập vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải bài tập 1 và 2 SGK trang 171. Gọi Hs đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung ... HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. Chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức. Bài tập: 1)Tính vi phân của các hàm số sau: 2) Tìm dy, biết: a) y = tan2x; b) Giải: 1) Vậy: Vậy: 2) 4. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà (4’): *Củng cố: - Nhắc lại công thức tính vi phân của một hàm số, công thức tính gần đúng. *Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại và học lý thuyết theo SGK, các bài tập đã giải. V. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tên HS vắng 29 /03/2014 31/ 03/ 2014 11A5 08 / 04/ 2014 11A4 08/ 04/ 2014 11A2 31/ 03/ 2014 11A7 TIẾT 77 ĐẠO HÀM CẤP HAI I. MỤC TIÊU: Qua bài học giúp học sinh: 1)Về kiến thức: - Biết được định nghĩa, cách tính đạo hàm cấp 2 của hàm số y = f(x) . - Biết được ý nghĩa hình học; ý nghĩa vật lí của đạo hàm cấp hai. 2)Về kĩ năng: - Giúp học sinh có kỹ năng tính đạo hàm cấp hai của một số hàm số . - Tính được gia tốc tức thời của chuyển động có pt s = f(t) cho trước. 3)Về tư duy và thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động xây dựng nội dung bài học. - Biết quan sát và phán đoán chính xác các nội dung về kiến thức liên quan đến nội dung của bài học, bảo đảm tính nghiêm túc khoa học. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy. - Học sinh: Soạn bài, nắm vững các kiến thức đã học về cách xác định đạo hàm bằng đn và công thức tính đh của hàm số y = sinx, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị các dụng cụ học tập. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm . - Phát hiện và giải quyết vấn đề . IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Cho hàm số f(x) = x3 – 5x2 + 4x và y = sin 3x - Tính f/(x) - Tính [f/(x)]/ GV: Ta gọi [f/(x)]/ là đạo hàm cấp hai của hàm số đã cho ban đầu. 3. Bài mới: Hoạt động 1 (21’): Tìm hiểu định nghĩa đạo hàm cấp 2 và đạo hàm cấp cao Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giới thiệu bài học, đặt vấn đề vào bài thông qua phần kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu đạo hàm
File đính kèm:
- DSGT 11 chuong V- 2014.doc