Giáo án Đại số, giải tích 11 - Tiết 31: Xác suất của biến cố
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước :
- Xác định n( ) ? -> Hữu hạn kết quả.
- Việc lấy quả cầu là ngẫu nhiên nên các kết quả đó đồng khả năng.
- Kí hiệu A :“Hai quả cầu khác màu “
B :”Hai quả cầu cùng màu ”
a) Xác định n(A) ? Tính P(A) ?
b) Cách 1 :
Xác định n(B) ? Tính P(B) ?
Tuần dạy : 11 Ngày soạn:25/10/2014 Tiết PPCT: 31 Ngày dạy: 28/10/2014 §5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ (tt) III. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định lớp: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số. 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng nêu công thức tính xác suất ? Áp dụng làm bài 1, 2 (SGK) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các tính chất của xác suất Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng GV: Giới thiệu định lí : HS: Chú ý theo dõi GV: Yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất: a) b) c). HS: Chứng minh GV: Hướng dẫn HS chứng minh. HS: Tiếp thu kiến thức . - Chứng minh các tính chất a) b) c). a) n() = 0 nên P() = 0 b) Do 0 n(A) n() nên 0 1 hay 0 P(A) 1 c) Do A , B xung khắc nên n(A B) = n(A) + n(B) => P(A B) = P(A) + P(B) GV: Nêu hệ quả HS: Chú ý theo dõi GV: Yêu cầu HS theo dõi CM HS: Theo dõi chứng minh hệ quả SGK. II. Tính chất của xác suất 1. Định lý: a. Định lý: a) P() = 0 , P() = 1 b) 0 P(A) 1 . c) Nếu A và B xung khắc , thì : P(AB) = P(A) + P(B) . CM: a) n() = 0 nên P() = 0 b) Do 0 n(A) n() nên 0 1 hay 0 P(A) 1 c) Do A , B xung khắc nên n(A B) = n(A) + n(B) => P(A B) = P(A) + P(B) b. Hệ quả : P() = 1 – P(A). CM: SGK Hoạt động 2: Các ví dụ Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước : - Xác định n() ? -> Hữu hạn kết quả. - Việc lấy quả cầu là ngẫu nhiên nên các kết quả đó đồng khả năng. - Kí hiệu A :“Hai quả cầu khác màu “ B :”Hai quả cầu cùng màu ” a) Xác định n(A) ? Tính P(A) ? b) Cách 1 : Xác định n(B) ? Tính P(B) ? Cách 2 : Nhận xét : AB = =>Mối liên hệ của A và B ? HS: Làm theo hướng dẫn GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước : - Có thể mô tả được không gian mẫu ? => n() ? a) - Các kết quả thuận lợi cho biến cố A => n(A) ? => P(A) ? b) - Các kết quả thuận lợi cho biến cố B => n(B) ? => P(B) ? c) - Các kết quả thuận lợi cho biến cố A B => n(A B) ? => P(A B) ? d) Học sinh có thể viết các kết quả thuận lợi cho C , rồi tính n(C) => P(C) . Tuy nhiên có thể nhận xét như sau :+ Có thể viết A B dưới dạng mệnh đề như thế nào ? + Vậy C là biến cố ? HS: Làm theo hướng dẫn 2. Các ví dụ Ví dụ 5/SGK. - Mỗi lần lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu trong 5 quả cầu là 1 tổ hợp chập 2 của 5 phần tử. Do đó : n() = = 10 a) Chọn 2 quả khác màu , tức là : Chọn 1 quả trắng trong 3 quả trắng , chọn 1 quả đen trong 2 quả đen. Theo quy tắc nhân : n(A) = 3.2 = 6 => P(A) = 3/5 b) * Chọn 2 quả cùng màu : Chọn 2 quả trắng hoặc chọn 2 quả đen. Theo quy tắc cộng : n(B) = + 1 = 4. => P(B) = 2/5. * Vì chỉ có 2 màu trắng và đen nên B = Áp dụng hệ quả : P(B) = P() = 1 – P(A) = 2/5. Ví dụ 6/SGK. - Học sinh đọc đề , thực hiện theo các nhiệm vụ được giao. + = {1,2,, 20} gồm 20 kết quả đồng khả năng, n() = 20. a) A = {2 , 4 , 6 , 8, 10 , 12, 14,16 ,18,20} n(A) = 10 => P(A) = ½ b) B = {3,6,9,12,15,18} , n(B) = 6 => P(B) = 3/10 c) A B = {6, 12 , 18 } , n(A B) = 3 => P(A B) = 3/20 d) Nhận xét : Vì A B ={6,12,18} nên A B :”Nhận được kết quả chi hết cho 6” Do đó C = => P(C) = P() = 1 – P(A B) = 17/20 4. Củng cố, dặn dò: - Tính chất của xác suất. - Làm bài 4,5,6 /SGK. - Xem trước phần còn lại của bài “ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ” IV. RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- Dai So 11.doc