Giáo án Đại số 9 - Tuần 31 - Dương Đặng Phương Hoa
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 46 tr 57 sgk:
? Nêu cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
H- trả lời
Vận dụng giải phương trình sau
G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ tr sgk:
? Tìm điều kiện của x?
H- trả lời
Goi học sinh lên bảng giải tiếp phương trình
Dưới lớp làm vào vở
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 40a và bài số 39d tr 61 sgk:
G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài 40a; nửa lớp làm bài 39d
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung và sửa chữa.
Tiết 61 : Luyện tập Ngày soạn: I/ Mục tiêu: Rèn luyện cho học sinh cách giải một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một số dạng phương trình bậc cao có thể dưa được về phương trình bậc hai.bằng cách đưa về phương trình tích hoặc đặt ẩn phụ Học sinh ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìmn điều kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu diều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó Học sinh có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; 2/ Chuẩn bị của trò: - Ôn lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức và phương trình tích - Bảng phụ nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1: Chữa bài tập 34 a, b sgk Học sinh 2 chữa bài tập 46 b, c sgk 3- Bài mới: Phương pháp Nội dung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 37 c, d G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài c ; nửa lớp làm bài d G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 46 tr 57 sgk: ? Nêu cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. H- trả lời Vận dụng giải phương trình sau G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ tr sgk: ? Tìm điều kiện của x? H- trả lời Goi học sinh lên bảng giải tiếp phương trình Dưới lớp làm vào vở Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 40a và bài số 39d tr 61 sgk: G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài 40a; nửa lớp làm bài 39d G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung và sửa chữa. Bài 37 sgk Tr 56 Giải phương trình sau: 0,3x4 + 1,8 x2 + 1,5 = 0 đặt x2 = t ( điều kiện t 0) phương trình trở thành: 0,3t2 + 1,8 t + 1,5 = 0 Ta có 0,3 - 1,8 x2 + 1,5 = 0 t1 = - 1 ( loại) t2 = - 5 ( loại 0 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm d/ 2x2 + 1 = - 4 Đk x 0 2 x4 + 5 x2 – 1 = 0 đặt x2 = t ( điều kiện t 0) phương trình trở thành: 2 t2 + 5t – 1 = 0 Giải phương trình ta được t1 = (TMĐK) t1 = (Loại) Giải theo cách đặt ta có Với t1 = x2 = x1,2 = Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm: x1,2 = Bài 46 Giải phương trình sau e/= (1) ĐK: x 1; (1) 9x2 – 11 x – 14 = 0 Giải phương trình ta được x1 = - 7/9 (TMĐK) x 2 = 2 (TMĐK) Vậy nghiệm của phương trình là: x1 = - 7/9 ; x 2 = 2 f/ = (2) ĐK: x 1; x - 1 (2) x2 – 8 x + 16 = 0 ( x – 4 )2 = 0 x = 4 (TMĐK) Vậy nghiệm của phương trình là: x = 4 Bài tập 39 sgk tr 57 D ( x2 + 2x – 5)2 = ( x2 - x + 5)2 ( 2x2 + x)( 3x - 10) = 0 2x2 + x = 0 hoặc 3x – 10 = 0 x1 = 0 ; x2 = - 1/2 ;hoặc x3 = 10 / 3 Bài 40 a/ 3 (x2 + x)2 – 2 (x2 + x) – 1 = 0 Đặt x2 + x = t phương trình trở thành 3t2 – 2 t – 1 = 0 Ta có a + b + c = 1 – 4 + 3 = 0 t1 = 1 (TMĐK) t2 = -1/3 ( loại) Giải theo cách đặt Với t = 1 x2 + x = 1 x2 + x- 1 = 0 x1,2 = Với t = -1/3 3x2 +3 x = - 1 3x2 + 3x + 1 = 0 phương trình vô nghiệm Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1,2 = 4- Củng cố ?Nêu cách giải phương trình trùng phương? ?Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức cần chú ý điều gì? 5- Hướng dẫn về nhà Nắm vững cách giải từng loại phương trình làm bài tập: 37 – 40 sgk IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- Tiết 62 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình Ngày soạn: I/ Mục tiêu: Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình . Học sinh biết chọn ẩn và đk của ẩn Học sinh có kỹ năng giải các loại toán: toán về phép viết số; quan hệ số, toán chuyển động. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài toán; 2/ Chuẩn bị của trò: - Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Bảng phụ nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 3- Bài mới: Phương pháp Nội dung G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 1 tr 57 sgk: Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ ? Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? H- trả lời ? Bài toán có những đại lượng nào chưa biết? G- ta chọn hai đại lượng đó làm ẩn ? Nêu điều kiện của ẩn? H- trả lời Học sinh lập phương trình Một học sinh lên bảng giải Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?1 tr 57 sgk: Lập phương trình theo dữ kiện nào? H- trả lời Muốn lập phương trình theo diện tích ta cần có đại lượng nào? H- trả lời CHọn ẩn và đặt đk cho ẩn Biểu thị các số liệu khác chưa biết qua ẩn và qua số đã biết Lập phương trình Gọi một học sinh lên bảng giải phương trình Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 41 tr 58 sgk: ? Chọn ẩn và lập phương trình Giải phương trình Kết luận G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 42 tr 58 sgk: Chọn ẩn số Sau một năm bác Thời nợ bao nhiêu? Sau hai năm bác Thời nợ bao nhiêu? Lập phương trình Giải phương trình Trả lời Ví dụ 1: (sgk. Tr19) Gọi số áo may trong một ngày theo kế hoạch là (điều kiện: x thuộc N, x > 0) Khi thực hiện số áo may mỗi ngày là x + 6 áo Số ngày theo kế hoạch may hết 3000 áo là Số ngày thực tế may hết 2650 áo là Theo bài ra ta có phương trình - 5 = Giải phương trình ta dược x1 = 100 (TMĐK) x2 = - 36 ( loại) Vậy số áo may trong một ngày theo kế hoạch là 100 áo ?1: (sgk. Tr57) Gọi chiều rộng mảnh đất là x (m) Đk x > 0 Vậy chiều dài mảnh đất là x + 4 m Theo bài ra ta có phương trình x ( x + 4 ) = 320 x2 + 4x – 320 = 0 Giải phương trình ta được x1 = 16 (TMĐK) x2 = - 20 ( loại) Vậy chiều rộng của mảnh đất là 16 m Chiều dài mảnh đất là 20 m 2 – Luyện tập Bài 41 SGk Tr 58 Gọi số nhỏ là x Số lớn là x + 5 Theo bài ra tích của hai số bằng 150 nên ta có phương trình x ( x + 5 ) = 150 x2 + 5x – 150 = 0 Giải phương trình ta được x1 = 10 (TMĐK) x2 = - 15 ( TMĐK) Vậy nêu số nhỏ là 10 thì số lớn là 15 Nếu số nhỏ là - 15 thì số lớn là - 10 Bài 42 sgk Tr 58 Gọi lãi suất cho vay một năm là x % (đk x > 0) Sau một năm cả vốn lẫn lãi là : 2 000 000 + 2 000 000. x% = 20 000( 100 + x) Sau năm thứ hai cả vốn lẫn lãi là : 20 000( 100 + x)+ 20 000 (100 + x). x% = 20 000( 100 + x)2 Theo bài ra ta có phương trình 20 000( 100 + x)2 = 2 420 000 ( 100 + x)2 = 12 100 = 110 100 + x = 110 hoặc 100 + x = - 110 x = 10 (TMĐK) hoặc x = - 210 (loại) Vậy lãi suất cho vay hàng năm là 10% 4- Củng cố Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 45 – 48 trong sgk tr 58 IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- ---------------------------------------
File đính kèm:
- tuan 31.doc