Giáo án Đại số 9 - Tuần 11

- Làm thế nào để biểu diễn tọa độ của các điểm trên cùng mặt phẳng tọa độ.

- Treo bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục tọa độ yêu cầu HS biểu diễn tọa độ các điểm trên mặt phẳng tọa độ.

- Gọi vài HS lần lượt biểu diễn.

- Biểu diễn tọa độ của một điểm lên mặt phẳng tọa độ giúp ta có thể biểu diễn tập hợp các điểm là

đồ thị của hàm số cho trước.

 

doc8 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngµy so¹n:.…./…../ 2013 TiÕt( theo PPCT): 20
Líp: 9A TiÕt (theo TKB):……Ngµy d¹y:...../....../2013 SÜ sè:...../......V¾ng:..................
Líp: 9B TiÕt (theo TKB):……Ngµy d¹y:...../…./2013 SÜ sè:...../.......V¾ng:.................
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về khái niệm hàm số, nhận biết được hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
 2. Kĩ năng: HS vận dụng được tính chất của hàm số để nhận biết hàm số đồng biến, nghịch biến, vẽ đồ thị hàm số, giải bài tóan liên quan.
 3. Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và biến đổi căn thức.
II. CHUẨN BỊ :
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đồ dùng dạy học: BP1: mặt phẳng tọa độ; BP2: bài tập 14, BP3: kiểm tra bài cũ.
 2. Chuẩn bị của học sinh : 
 - Nội dung kiến thức : Chuẩn bị bài tập ở nhà, nắm vững các kiến thức cần vận dụng. 
 - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Cho hàm số: 
 a) y = 2x
 b) 
 c) 
 - Hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến.?
- Các hàm số:
a) y = 2x (a = 2) 
b) ()
- Hàm số y = 2x đồng biến trên R (a > 0)
- Hàm số nghịch biến trên R.(a < 0)
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung, đánh giá, ghi điểm
 2. Giảng bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Dạng bài tập nhận biết hàm số 
 Bài 1 ( Bài 6 SBT.tr57)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập 6.
- Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm.bạn
- Nhận xét, bổ sung
- Chốt lại :
Hàm số y = ax + b ()
nếu a > 0 => hàm số đồng biến nếu a hàm số nghịch biến
Áp dụng tìm điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến.
- Các nhóm hoạt động 
+ Các hàm số đồng biến:
+ Hàm số nghịch biến:
Bài 1 ( Bài 6 SBT.tr57)
+ Các hàm số đồng biến: 
c) 
d) 
+ Các hàm số nghịch biến:
a) 
Hoạt động 2: Dạng bài tập thông hiểu
Bài 2 ( Bài 7 SBT.tr57)
Cho hàm số y=(m + 1)x + 5
a) Tìm giá trị m để hàm số y là hàm số đồng biến.
b) Tìm giá trị m để hàm số y là hàm số nghịch biến.
- Cho biết hệ số a của hàm số
y = (m + 1)x + 5
- Hàm số y = (m + 1)x + 5
 đồng biến khi nào ? nghịch biến.khi nào?
Bài 3 ( Bài 12 SGK.tr 48)
Cho hàm số: y = ax + 3.
Tìm hệ số a, biết rằng khi 
x = 1 thì y = 2,5.
- Khi biết giá trị của biến x và giá trị hàm số y làm thế nào để tìm a?
a = m + 1
- hàm số đồng biến : a > 0
=> m + 1 > 0
=> m > -1
- hàm số nghịch biến: a < 0
=> m + 1< 0
=> m < -1
- Khi biết giá trị biến x và gía trị hàm số của y.Ta thay các giá trị vào hàm số y = ax + 3 rồi tính a 
 Bài 2 ( Bài 7 SBT.tr57)
+ Hàm số y = (m + 1)x + 5
đồng biến khi và chỉ khi 
 a > 0 m + 1 > 0 
 m > -1
+ Hàm số y = (m + 1)x + 5
 nghịch biến khi và chỉ khi 
 a < 0 m + 1 < 0 
 m < -1
Bài 3 (Bài 12 SGK.tr 48)
Cho hàm số y = ax + 3
Khi x = 1; y = 2,5
Ta có: 2,5 = a.1 + 3
 2, 5 = a + 3
 a = 2,5 – 3
 a = - 0,5
Hoạt động 3: Dạng bài tập vận dụng
Bài 4 ( Bài 14 SGK.tr 48)
- Treo bảng phụ nêu nội dung
Cho hàm số: 
a) Hàm số trên là hàm số đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?
b) Tính giá trị của y khi 
 x =
c) Tính giá trị của x khi .
- Gợi ý : Với 
Hãy cho biết a = ?
- So sánh a với 0 rồi kết luận hàm số đồng biến hay nghịch biến.
- Hãy thay x = vào hàm số rồi tính y = ?
- Gọi HS lên bảng trình bày , cả lớp cùng làm bài vào vở
- Yêu cầu vài HS nhậ xét , bổ sung, sửa chữa
- Thay vào hàm số rồi tính x = ?
- Gọi HS lên bảng trình bày , cả lớp cùng làm bài vào vở
- Nhận xét, bổ sung
Bài 4 (Bài 11 SGK)
- Làm thế nào để biểu diễn tọa độ của các điểm trên cùng mặt phẳng tọa độ.
- Treo bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục tọa độ yêu cầu HS biểu diễn tọa độ các điểm trên mặt phẳng tọa độ.
- Gọi vài HS lần lượt biểu diễn.
- Biểu diễn tọa độ của một điểm lên mặt phẳng tọa độ giúp ta có thể biểu diễn tập hợp các điểm là 
đồ thị của hàm số cho trước.
- Ta có 
 < 0
Vậy hàm số nghịch biến trên R.
- HS.TB lên bảng thực hiện 
Thay x = vào hàm số ta có:...
- HS.TBK lên bảng thực hiện 
Tahy vào hàm số ta có
 ......
Bài 4 (Bài 14 SGK.tr 48)
a) Với 
 ta có: < 0
Vậy hàm số đã cho nghịch biến.trên R
b) Thay x = vào hàm số 
Ta có
c) Thay vào hàm số 
Ta có : 
Bài 4 (Bài 11 SGK)
3. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
 + Làm bài tập 8;10;11SBT tr 57,58 
 + Chuẩn bị bài mới: Ôn lại các kiến thức về hàm số bậc nhất. Chuẩn bị thước, máy tính bỏ túi. Đọc nghiên cứu trước §2.
 Ngµy so¹n:.…./…../ 2013 TiÕt( theo PPCT): 22
Líp: 9A TiÕt (theo TKB):……Ngµy d¹y:...../....../2013 SÜ sè:...../......V¾ng:..................
Líp: 9B TiÕt (theo TKB):……Ngµy d¹y:...../…./2013 SÜ sè:...../.......V¾ng:.................
§3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax+ b ( a0)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b song song với đường thẳng y = ax nếu b0, hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
 2. Kỹ năng: HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0) bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị.
 3. Thái độ: HS nhận thấy được mối liên hệ mật thiết giữa đại số và hình học.Rèn cho HS tính cẩn thận, suy luận và làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đồ dùng dạy học: Phấn màu, Thước thẳng.BP1: ?1; BP2: ?2, BP3: đáp án ?3. 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
	 	- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Làm các bài tập,nắm định nghĩa và tính chất của hàm số bậc 1
	 - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến hương án trả lời của học sinh
Cho hàm số y = 2x.
a) Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến trên R.
b) Vẽ đô thị hàm số y = 2x trên mặt phẳng tọa độ.
a. Hàm số y = 2x có a = 2 > 0.
Nên hàm số đã cho đồng biến trên R.
b. Đồ thị hàm số y = 2x là một đường thẳng luôn đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và A(1; 2).
 - Gọi nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm .
 2. Giảng bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồ thị hàm số y = ax + b (a0).
-Treo bảng phụ ghi ?1, 
- Yêu cầu HS biểu diễn 6 điểm 
trên hệ tọa độ
- Gọi HS lên bảng biểu diễn 6 điểm trên hệ tọa độ Oxy đã vẽ 
sẵn trên bàng có lưới ô vuông
- Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A, B, C. Tại sao?
- Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A’, B’, C’?
- Hãy chứng minh nhận xét đó?
- Gợi ý : Chứng minh các tứ giác AA’B’B, BB’C’C là hình bình hành.
- Từ đó suy ra nếu A,B,C nằm trên đường thẳng d thì A’,B’,C’ cùng nằm trên đường thẳng d’ thế nào với d ?
- Yêu cầu HS làm ?2
x
-4
-3
-2
-1
 -0,5
0
0,5
1
2
3
4
y = 2x
-8
-6
-4
-2
-1
0
1
2
4
6
8
y = 2x + 3
-5
-3
-1
1
2
3
4
5
7
9
11
- Yêu cầu HS biểu diễn các cặp giá trị (x,y) trên cùng một mặt phẳng tọa độ?
- Nhận xét đồ thị của hàm số 
 y = 2x và y = 2x+3?
- Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 cắt trục tung ở điểm nào ?
- Đồ thị của hàm số y = ax + b (a0) là một đường thẳng như thế nào ?
- Chốt lại và ghi bảng
- Vậy đồ thị của hàm số 
y = ax + b (a0) được vẽ như thế nào?
- HS. Khá lên bảng biểu diễn 6 điểm trên hệ tọa độ 
- HS.TB nhận xét: Ba điểm A, B, C thẳng hàng.vì A, B, C có hệ toạ độ thỏa mãn y = 2x nên A, B, C cùng nằm trên đồ thị hàm số y = 2x hay cùng nằm trên 1 đường thẳng
- HS.Khá chứng minh:
Có A’A // B’B (vì cùng ^ Ox)
A’A = B’B = 3 (đơn vị)
Þ Tứ giác AA’B’B là hình bình hành ( vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau).Þ A’B’ // AB.
Chứng minh tương tự 
Þ B’C’ // BC 
A, B, C thẳng hàng.
Þ A’, B’, C’ thẳng hàng theo tiên đề Ơclít.
HS.K lên bảng biểu diễn các cặp giá trị (x,y) trên cùng một mặt phẳng tọa độ?
- Đồ thị của hàm số y = 2x và y = 2x+3 là hai dườngthẳng song song.
- Đườngthẳng y = 2x + 3 cắt trục tung tại điểm:
x = 0; y = 3 B(0;3)
- Vài HS trả lời...
- HS theo dõi , ghi phần tổng quát SGK vào vở
1. Đồ thị của hàm số y = ax +b (a0) 
 Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng tọa độ.
A(1; 2); B(2;4); C(3;6); 
A’(1;2+3);B’(2;4+3);C’(3;6+3).
Ta có: A’B’//AB và B’C’//BC
 Vì tứ giác AA’B’B và BB’C’C là hình bình hành.
Suy ra: Nếu A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng (d) thì A’, B’, C’ cũng nằm trên mọt đường thẳng (d’) song song với (d).
* Tổng quát:
Đồ thị của hàm số y = ax + b (a0) là một đường thẳng.
- cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
- song song với đường thẳng y = ax nếu b0, trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
Hoạt động2: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0).
- Cho hàm số y = ax + b (a0).
+ Nếu b = 0 thì đồ thị của hàm số học ở lớp 7?
+ Nếu b0 thì đồ thị là một đường thẳng luôn đi qua 2 điểm.
Do đó khi vẽ đồ thị hàm số : 
 y = ax + b (a0).ta nên làm như thế nào ? 
- Nêu hai bước giải như SGK.
- Chốt lại cho HS: Muốn vẽ đồ thị hàm số 
y = ax + b có hai cách:
Cách 1: 
- Lập bảng các cặp giá trị (x,y) cùa hàm số y = ax + b
- Biểu diễn các cặp giá trị (x,y) trên mặt phẳng tọa độ , rồi nối các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x,y) ta có đồ thị hàm số y = ax + b.
Cách 2: Thực hiện 2 bước như SGK trang 51.
- là một đường thẳng luôn đi qua góc tọa độ O(0; 0) và A(1; y).
- Khi vẽ đồ thị hàm số : 
 y = ax + b (a0).ta nên chọn hai điểm tùy ý: A(0; y);B(x;0)
 2. Cách vẽ đồ thị hàm số 
 y = ax + b (a0)
Bước1: 
- Cho x = 0 thì y = b 
Ta có:P(0; b) thuộc trục tung Oy.
- Cho y = 0 thì Ta có : Q(; 0) thuộc trục hoành Ox.
Bước 2:
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị của hàm số 
 y = ax + b.
3. Củng cố
Bài 1. Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
- Làm mẫu bài a, 
- Với hàm số y = 2x – 3.
- Cho x = 0 => y =? => tọa độ của điểm thứ nhất.
- Cho y = 0 => x =? => tọa độ của điểm thứ hai?
- Vẽ hệ trục tọa độ và biểu diễn hai điểm đó trên hệ trục.
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B, đường thẳng đó là đồ thị của hàm số y = 2x -3.
- Yêu cầu HS làm câu b.
- Gọi HS lên bảng giải..
- Tóm lại muốn vẽ đồ thị hàm số dạng y = ax + b (a0). Ta phải xác định hai điểm ... thuộc đường thẳng đó.
Bài 2 ( Bài 15 SGK.tr51)
 Tương tự cách giải như trên yêu cầu HS(khá - giỏi) lên bảng thực hiện câu a.
- Tiến hành vẽ trên cùng môt hệ truc tọa độ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 phút vẽ bản đồ tư duy tóm tắc kiến thức về : Đồ thị hàm số 
y = ax + b , ( a 0 ) 
- Nhận xét bài các nhóm
- Treo bảng phụ đã vẽ sẵn Bản đồ tư duy cho học sinh tham khảo
- Cho x = 0 => y = -3, 
ta được: P (0; -3)
- Cho y = 0 => x = 1,5, 
ta được: Q (1,5; 0)
+ Đồ thị hàm số y = -2x +3
Cho x = 0 => y = 3,
 ta có: A(0; 3)
 - Cho y = 0 => x = 1,5
 ta có: B(1,5; 0).
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta được đồ thị hàm số y = -2x + 3
* Đồ thị hàm số y = 2x đi qua O(0;0) và K(1; 2)
* Đồ thị hàm số y = 2x + 5 đi qua hai điểm H(0; 5) và 
G(-2,5; 0).
* Đồ thị hàm số y = x đi qua O(0;0) và F(3; -2)
* Đồ thị hàm số y = x+ 5 đi qua hai điểm D(0; 5) và E(7,5; 0).
- HS thảo luận nhóm vẽ bản đồ tư duy tóm tắc kiến thức 
- Nhận xét bài của nhóm khác.
Bài 1
+ Đồ thị hàm số y = 2x -3.
- Cho x = 0 => y = -3, ta được: 
P (0; -3)
- Cho y = 0 => x = 1,5, ta được: Q(1,5; 0)
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q, ta được đồ thị của hàm số 
y = 2x -3
. 
Bài 2 ( Bài 15 SGK.tr51)
* Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua O(0;0) và K(1; 2)
* Đồ thị hàm số y = 2x + 5 
 là đường thẳng đi qua hai điểm
 H(0; 5) và G(-2,5; 0).
* Đồ thị hàm số y = x 
là đường thẳng đi qua O(0;0) và F(3; -2)
* Đồ thị hàm số y = x+ 5 là đường thẳng đi qua hai điểm 
 D(0; 5) và E(7,5; 0).
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Về nhà làm bài tập 16, 17, 18/SGK.
- Riêng HS khá – giỏi làm thêm bài tập trong SBT và STK. 
- Ôn lại các kiến thức định nghĩa hàm số bậc nhất y=ax+b và cách vẽ đồ thị.
- Chuẩn bị thước,máy tính bỏ túi.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập

File đính kèm:

  • docDai so 9 Tuan 11.doc
Giáo án liên quan