Giáo án Đại số 9 – Trường THCS Tiên Yên
Tiết 33
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế .
- Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
- Không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ phương trình vô nghiệm, hoặc vô số nghiệm)
- Có thái độ nghiêm túc ; hăng say phát biểu xây dựng bài.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Bảng phụ ,thước thẳng, phấn màu, ê ke
HS : -Thước kẻ, bảng con, phấn, giấy kẻ ô vuông
I TOÁN ÁP DỤNG (10') Nhắc lại: trong 1 mặt phẳng, 2 đường thẳng có 3 vị trí tương đối như thế nào? song song, trùng nhau hoặc cắt nhau. ? Khi a = a' thì sao? Lưu ý điều ngược lại. ? Khi a ≠ a' thì sao? Ngược lại Cho HS làm bài toán áp dụng. - Kiểm tra kết quả các nhóm, mời đại diện mỗi nhóm lên bảng. - GV cho HS nhận xét kết quả và cách trình bày lời giải và chốt lại bằng cách trình bày rõ các bước giải . Hoạt động theo nhóm y = 2mx + 3 (d1) y=(m + 1)x + 2 (d2) Tìm m để đo thị 2 hàm số a) Cắt nhau (d1) cắt (d2) khi : 2m ≠ m+1 Û m ≠ 1 mà 2m ≠ 0 và m+1 ≠ 0 nên m ≠ 0, m ≠ 1và m ≠ -1 b) Để (d1) // (d2) thì: 2m = m+1 Û m=1 mà 2m ≠0 và m +1 ≠ 0 nên m = 1 là giá trị cần tìm Hoạt động 5 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (8') Bài 20 - SGK (GV đưa bài lên bảng phụ) Yêu cầu HS giải thích Bài 20 3 cặp đường thẳng cắt nhau là: A và b, a và c, a và d. Các cặp đường thẳng song song là: a và e, b và d, c và g. Hoạt động 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Về nhà làm các bài tập 21 - 26 ( SGK) . - Nắm vững điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng song song, trùng nhau và cắt nhau và phối hợp với điều kiện để có hàm số bậc nhất . - Tiết sau : Luyện tập Ngày soạn:3 tháng 12 năm 2014 Ngày dạy :5 tháng 12 năm 2014 Tiết 26 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố điều kiện để 2 đường thẳng y = ax+b (a ¹ 0) và y = a'x + b' (a' ¹ 0) cắt nhau, song song nhau, trùng nhau. - Rèn kỹ năng xác định các hệ số a,b trong các bài toán cụ thể . - Củng cố kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0) - Có thái độ nghiêm túc ; hăng say phát biểu xây dựng bài. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Bảng phụ có sẵn ô vuông. Thước thẳng, phấn màu, ê ke HS : Thước kẻ, com pa, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ (6') ? Cho hai đường thẳng (d) : y = ax+b và (d') : y = a'x+b'. Nêu điều kiện về các hệ số để : d song song với d' ; d cắt d' và d trùng d'. ? GV Hai đường thẳng y = 1,2x – 3 và y = -3x + 1 cú cắt nhau khụng ? vỡ sao ? HS1 Trả lời (d) // (d’) a = a’ và b ≠ b’ (d) ≡ (d’) a = a’ và b = b’ (d) cắt (d’) a ≠ a’ Hai đường thẳng y = 1,2x – 3 và y = -3x + 1 cắt nhau và chúng có hệ số a khác nhau 1,2 ≠ -3 Hoạt động 2 :LUYỆN TẬP (37') Bài 23 - SGK: ? Đồ thị hàm số y=2x+b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 có nghĩa nó sẽ đi qua điểm có toạ độ như thế nào ? Lúc ấy ta có biểu thức nào ? ? Bài tập này còn có cách giải nào đặc biệt hơn ? ? Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1;5) cho ta biết điều gì ? Lúc ấy ta có biểu thức nào ? Bài 24 - SGK GV đưa bài lên bảng phụ Gọi 3 HS lên bảng trình bày bài làm, mỗi HS làm một câu y = 2x + 3k (d) Bài 23 a) Đồ thị hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 có nghĩa b = - 3 . Vậy ta có hàm số y = 2x -3 b) Đồ thị hàm số y = 2x + b qua A(1;5) có nghĩa x = 1 và y = 5 tức là 2 + b =5 => b = 3 . Vậy ta có hàm số y = 2x+3 Bài 24 3 HS lên bảng trình bày a) y = 2x + 3k (d) y = (2m + 1)x + 2k - 3 (d’) y = (2m + 1)x + 2k - 3 (d’) Bài 25 - SGK a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng toạ độ: y = x + 2; y = x + 2 ? HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất . và tiến hành giải câu a . Nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đường thẳng vừa mới vẽ . b) Một đường thẳng song song với trục hoành Ox, cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bằng 1, cắt các đường thẳng y = x + 2 và y = x + 2 theo thứ tự tại hai điểm M và N. Tìm toạ độ của hai điểm M và N ĐK : 2m + 1 ≠ 0 m ≠ - d) và (d’) cắt nhau Kết hợp điều kiện d) cắt (d’) Bài 25 Đường thẳng đi qua hai điểm A(-3;0) và B(0;2) Đường thẳng đi qua hai điểm C(;0) và B(0;2) Hai đường thẳng này có a ≠ a’ và b = b’ = 2 nên chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ bằng 2 b) Toạ độ M và N Từ . Suy ra M(-1,5;1) Từ Suy ra N(;1) Bài 24 - SBT Cho đường thẳng : y = ( k + 1 ) x + k (1) a ) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) đi qua gốc tọa độ b ) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 - c ) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) song song với đường thẳng y = ( +1)x+3 a ) Đường thẳng y = ax + b đi qua gốc tọa độ khi b = 0 , nên đường thẳng y = ( k +1)x + k đi qua gốc tọa độ khi k = 0 b ) Đường thẳng y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b nên đường thẳng ( 1 ) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 - khi k = 1 - c ) Đường thẳng ( 1) song song với đường thẳng y = (+1)x+3 khi và chỉ khi k +1 = + 1 và k ¹ 0 Þ k = Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Nắm vững điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, điều kiện để đồ thị hai hàm số bậc nhất là hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau - Luyện tập kỹ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất - Ôn tập khái niệm tana, cách tính góc a khi biết tana bằng máy tính bỏ túi - Làm bài tập 26 tr55 SGK ; 20, 21, 22 tr 60 SBT Ngày soạn:6 tháng 12 năm 2014 Ngày dạy :8 tháng 12 năm 2014 Tiết 27 HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a ≠ 0) I. MỤC TIÊU: - Nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax+ b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox . - Biết tính góc a hợp bởi đường thẳng y = ax+b và trục Ox trong trường hợp hệ số a > 0 theo công thức a = tana . Trường hợp a < 0 có thể tính góc a một cách gián tiếp . - Có thái độ nghiêm túc ; hăng say phát biểu xây dựng bài. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Bảng phụ có sẵn ô vuông , máy tính bỏ túi, Thước thẳng, phấn màu, ê ke HS : Thước kẻ, com pa, MTBT, ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ (5') ? Vẽ trên cùng mặt phẳng tọa độ đồ thị 2 hàm số: y = 0,5x+2 và y = 0,5x-1 . ? Nêu nhận xét về vị trí của hai đường thẳng này . HS lên bảng vẽ đồ thị Nhận xét: Hai đường thẳng trên song song với nhau vì có a = a’ và b ≠ b’ Hoạt động 2 : KHÁI NIỆM HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a ≠ 0) (20') GV giới thiệu hình 10a SGK, nêu khái niệm góc a là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox. ? Khi a > 0 thì góc có độ lớn như thế nào? a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax+b với tia Ox - Nếu a > 0 thì là góc nhọn. - GV giới thiệu hình 10b SGK rồi chỉ góc a (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox) . ? Khi a < 0 thì góc a có độ lớn như thế nào? ? So sánh góc tạo bởi đường thẳng y = 0,5x + 2 với trục Ox và góc tạo bởi đường thẳng y = 0,5x – 1 với trục Ox GV : Suy ra các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau GV đưa hình 11a và b ở bảng phụ yêu cầu học sinh nhận xét tính biến thiên của các hệ số a của các hàm số với độ lớn của các góc a ? Vì sao ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax+b ? GV nêu chú ý SGK - Nếu a < 0 thì là góc tù. (1) HS : Vì đường thẳng y = 0,5x + 2 và đường thẳng y = 0,5x – 1 song song với nhau nên chúng tạo với trục Ox hai góc bằng nhau. b) Hệ số góc : - Các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với tia Ox các góc bằng nhau (2) - Các góc ở này bằng nhau vì đó là hai góc đồng vị của hai đường thẳng song song - Khi a càng lớn thì góc càng lớn nhưng không vượt quả 900 nếu a > 0 và không vượt quá 1800 nếu a < 0 (3) 0 < a1 < a2 < a3 α1 < α2 < α3 < 900 a1 < a2 < a3 < 0 α1 < α2 < α3 < 0 Từ (1) , (2) và (3), ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng vì có sự liên quan giữa hệ số a với góc tạo bởi đường thẳng y = ax+b và trục Ox . Hoạt động 3 : VÍ DỤ (15') Ví dụ 1 : cho hàm số y = 3x + 2 a) vẽ đồ thị hàm số b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox - GV hướng dẫn cho HS làm ví dụ 1 yêu cầu trình bày từng bước cụ thể - GV yêu cầu HS xác định tọa độ giao y = 3x + 2 A B x 0 y 2 0 ơ điểm của đồ thị với hai trục tọa độ . ? Xác định góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 với trục Ox ? Xét tam giác vuông OAB , ta có thể tính được tỉ số lượng giác nào của góc a ? - GV gợi ý cho HS thấy được tana = a với a > 0 . Ví dụ 2 : GV cho HS làm tương tự SGK HS vẽ đồ thị hàm số HS xác định góc α Trong tam giác vuông OAB có Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (3') Cho hàm số y = ax +b (a0). vì sao nói a là hệ số góc của đường thẳng y = ax+b. HS: a được gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b vì giữa a và α có mối liên quan rất mật thiết a > 0 thì α nhọn a < 0 thì α tù Khi a > 0, nếu a tăng thì α cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 900 Khi a < 0, nếu a tăng thì α cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 1800 Với a > 0 , tan α = a Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') Làm các bài tập : 27,28,29 30 SGK Tiết sau kiểm tra 15 phút Ngày soạn:10 tháng 12 năm 2014 Ngày dạy :12 tháng 12 năm 2014 Tiết 28 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc a - Rèn kỹ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b ,vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, tính góc a , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ - Có thái độ nghiêm túc ; hăng say phát biểu xây dựng bài. II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Bảng phụ có sẵn ô vuông , máy tính bỏ túi, thước thẳng, phấn màu, ê ke HS : Thước kẻ, com pa, bảng con, máy tính bỏ túi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA 15 phút ĐỀ RA : A- Phần trắc nghiệm khách quan : Câu 1: Điền vào chỗ trống(.......) để được khẳng định đúng : Cho hàm số y = ax + b (a ¹ 0), gọi a là tạo bởi đường thẳng y = ax+b và trục Ox a) Nếu a > 0 thì góc a là............, hệ số a càng lớn thì góc a........ nhưng vẫn nhỏ hơn.........tana =....... b) Nếu a < 0 thì góc a là..........., hệ số a càng lớn thì góc a........ nhưng vẫn nhỏ hơn ........, tana =......... Câu2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp số đúng: Cho hàm số y = ax – 3. Nếu đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = - 2x thì hệ số a bằng : A. 2; B. – 2; C. 3; D. - 3 B – Phần tự luận: Câu3: Cho hai hàm số : y = (m + 1) x + m ( m -1) ( d) y = (2m - 1) x - m ( m) ( d ,) Với giá trị nào của m thì : a/ Hàm số y = (m + 1) x + m đồng biến trên R ? b/ Hàm số y = (2m - 1) x - m nghịch biến trên R ? c/ Đồ thị các hàm số (d) và ( d ,) là hai đường thẳng song song d/ Đồ thị các hàm số (d) và ( d ,) cắt nhau tại gốc toạ độ. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1:( 2điểm) a) Góc nhọn , càng lớn, 900, a. b) Góc tù, càng lớn, 1800 , Câu 2:( 1điểm) Đáp số đúng: B. – 2 Câu3:( 7điểm) a) Hàm số y = (m + 1) x + m đồng biến khi: m + 1 > 0 => m > - 1 (1đ) b) Hàm số y = (2m - 1) x - m nghịch biến khi: 2m – 1 m < ( 1đ) c) Đồ thị các hàm số (d) và ( d ,) là hai đường thẳng song song khi và chỉ khi: m = 2 ( TMĐK) ( 2,5đ) d) Đồ thị các hàm số (d) và ( d ,) cắt nhau tại gốc toạ độ khi và chỉ khi: m = 0 (TMĐK) ( 2,5đ) Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (38') Bài 27 - SGK ? Đồ thị hàm số y = ax+3 đi qua một điểm có toạ độ cho trước cho ta được điều gì ? GV : Muốn vẽ đồ thị hàm số trong trường hợp đã biết một điểm thuộc nó ta làm bằng cách nào tiện lợi hơn ngoài cách thường dùng trước đây (tìm thêm một điểm thuộc đường thẳng khác điểm đã cho) Ví dụ như tìm thêm được điểm cắt trục tung B(0;3) Bài 29 - SGK ? Đồ thị hàm số cắt trục hoành(trục tung) tại điểm có hoành độ (tung độ) cho trước có nghĩa là đồ thị đó đi qua điểm có toạ độ như thế nào ? - GV hướng dẫn HS đưa bài tập về dạng xác định a, b biết đồ thị của nó đi qua một điểm cho trước . ? Hai đường thẳng song song cho phép ta suy ra được những điều gì ? Bài 30 - SGK HS vẽ đồ thị hai hàm số và trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy ? Căn cứ vào đồ thị hãy xác định toạ độ các điểm A, B, C . Muốn tính các góc A, B, C ta dựa vào tỉ số lượng giác nào ? ? Hãy tính các đoạn thẳng AB, BC, AC và chu vi, diện tích tam giác ABC Bài 27 a) Đồ thị hàm số y = ax+3 qua A(2 ; 6) có nghĩa là x = 2, y = 6 Nên : 6 = 2a +3 . Suy ra a = 1,5 . Ta có hàm số y = 1,5x+3 b) Đường thẳng y = 1,5x+3 đi qua A(2;6) và B(0;3) Bài 29 : a) a =2 => y = 2x + b . Đường thẳng y = 2x+b cắt tục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 tức là đi qua điểm A(1,5 ; 0) nghĩa là x=1,5, y = 0 hay 3+b = 0 => b = -3 . Vậy ta có hàm số y = 2x -3 b) Kết quả y = 3x - 4 Kết quả Bài 30 : a) b) A(- 4;0) ; B(2;0) ; C(0;2) tanA= 0,5 => »270 ; tanB = 1 => = 450 = 1800 - (+) = 1080 c) AB = AO + OB = 6 cm Nên Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') Tiết sau ôn tập chương II Làm câu hỏi ôn tập và ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ Bài tập 32, 33, 34, 35, 36, 37 tr 61 SGK; Bài 29 tr 61 SBT Ngày soạn:13 tháng 12 năm 2014 Ngày dạy :15 tháng 12 năm 2014 Tiết 29 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b , tính đồng biến , nghịch biến của hàm số bậc nhất . - Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song và trùng nhau . - Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất , xác định được góc của đường thẳng y = ax+b và trục Ox . - Có thái độ nghiêm túc ; hăng say phát biểu xây dựng bài. II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV:- Bảng phụ , máy tính bỏ túi, thước thẳng, phấn màu, ê ke HS : Thước kẻ, com pa, bảng con, máy tính bỏ túi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : ÔN TẬP LÝ THUYẾT (14') ? Thế nào là hàm số bậc nhất? ? Trong các hàm số sau, h/số nào là h/số bậc nhất? a) y = (-1)x + x + 1 ; b) y = x + c) y = ; d) y = x2 - 1 ? Hàm số bậc nhất đồng biến khi nào ? Nghịch biến khi nào ? ? Hàm số y = 2x ; y = -3x + 3 đồng biến hay ? Giải thích tại sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax+b HS : Là h/số có dạng y = ax + b a, b là các số cho trước,(a ¹ 0). + hàm số bậc nhất : y = (-1)x + x + 1 HS : H/số bậc nhất đồng biến khi a > 0, nghịch biến khi a < 0. Hàm số y = 2x có a = 2 > 0 Nên hàm số đồng biến Hàm số y = - 3x + 3 có a = - 3 < 0 Nên hàm số nghịch biến - Người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b vì giữa a và có mối liên quan mật thiết a > 0 thì nhọn a < 0 thì tù Khi a > 0, nếu a tăng thì cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 900 Khi a < 0, nếu a tăng thì cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 1800 ? Khi nào thì hai đường thẳng y = ax+b (a0) và y = a'x+b' (a’0) cắt nhau, song song , trùng nhau , vuông góc với nhau Với a > 0, tan = a d1 // d2 a = a’; b b’ d1 d2 a = a’; b = b’ (d) cắt (d’) a ≠ a’ GV bổ sung (d) (d’) a.a’ = - 1 Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30') Bài 32 – SGK a) Với những giá trị nào của m thì hàm số y = (m-1)x+3 đồng biến trên R? b) Với những giá trị nào của m thì hàm số y = (5 - k)x+1 nghịch biến trên R? Bài 34 – SGK Tìm giá trị nào của a thì đồ thị hàm số y = (a -1)x+ 2 ( a ¹1) và y = (3 - a)x + 1( a ¹ 3) song song với nhau. ? Hai đường thẳng song song với nhau khi nào Bài 35 - SGK Xác định k và m để hai đường thẳng sau đây trùng nhau: y = kx + (m-2) ( k ¹ 0) y = (5 - k)x + (4 - m) (k ¹5) ? Hai đường thẳng trùng nhau khi nào Bài 36 ? Với giá trị nào của k thì đồ của hai hàm số là hai đường thẳng song songvới nhau? ? Với giá trị nào của k thì đồ của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau? ? Hai đường thẳng nói trên có trùng nhau được không? Bài 32 a) Hàm số y = (m-1)x+3 đồng biến m-1 > 0 và m ¹1 m > 1 b) Hàm số y = (5 - k)x+1 nghịch biến 5-k 5 Bài 34 y = (a -1)x+ 2 y = (3 - a)x + 1 Hai đường thẳng // với nhau Vậy với a = 2 thì 2 đường thẳng // với nhau. Bài 35 y = kx + (m-2) y = (5 - k)x + (4 - m) Hai đường thẳng trùng nhau => Vậy với k = 2,5; m = 3 thì hai đường thẳng trùng nhau Bài 36 a) Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng song song k + 1 = 3 - 2k 3k = 2 b) Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau Bài 37 : Vẽ đồ thị hai hàm số : y = 0.5x + 2 (1) y = 5 - 2x (2) ? Xác định tọa độ giao điểm A, B, C GV : lưu ý cho HS hoành độ điểm C không phải là số nguyên nên ta tìm hoành độ bằng phương pháp đại số. ? Tính độ dài AB ,AC,BC ? Tính các góc tạo bởi đường thẳng (1) và (2) với trục Ox? ? Hai đường thẳng trên có vuông góc với nhau hay không ? Vì sao ? c) Hai đường thẳng nói trên không thể trùng nhau, vì chúng có tung độ gốc khác nhau Bài 37: y = 0,5x+2 x 0 -4 y 2 0 y =-2x+5 x 0 2,5 y 5 0 b) A (-4; 0) ; B (2,5; 0) điểm C là giao điểm hai đường thẳng nên Ta có 0,5x + 2 = - 2x + 5 x = 1,2 thay vào hàm số ta có y = 2,6 vậy C (1,2 ; 2,6) c) AB = OA + OB = 6,5 (cm) (cm) d) Gọi là góc tạo bởi đường thẳng (1)với trục Ox. tan = 0,5 gọi β là góc tạo bởi đường thẳng (2) với trục Ox và β’ là góc kề bù với nó Do đó : Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1') - Ôn tập lý thuyết . Xem các bài tập đã giải tại lớp. - Làm các bài tập 38; 35; 36; 34- tr. 62 – SBT. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: 17 tháng 12 năm 2014 Ngày dạy : 19 tháng 12 năm 2014 Tiết 30 KIỂM TRA CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: - Về kiến thức : Kiểm tra các kiến thức cơ bản của chương, bao gồm định nghĩa, tính chất, đồ thị của hàm số bậc nhất, các vị trí tương đối của 2 đường thẳng. - Về kỹ năng : Kiểm tra kỹ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị, viết phương trình đường thẳng. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Rề ra phô tô HS: Thước thẳng, máy tính bỏ túi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề Nhận biêt Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Thấp Cấp độ Cao Chủ đề 1: Hàm số bậc nhất và đồ thị Nhận biết được hàm số bậc nhất ; hàm số đồng biến, nghịch biến. Biết vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b ( a0) Biết xác định tọa độ điểm của hs bậc nhất và tìm hệ số thông qua tọa độ điểm. Vận dụng kiến thức để tính được khoảng cách, diện tích một hình. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,75 7,5% 1 2 20% 3 2,5 25% 1 1 10% 6 6,25 62,5% Chủ đề 2: Vị trí tương đối hai đường thẳng Nhận biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng là đồ thị của hàm số bậc nhất. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 1 0,75 7,5% 1 0,75 7,5% Chủ đề 3: Hệ số góc của đường thẳng Tìm được phương trình đường thẳng Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 2 3 30% 2 3 30% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 1,5 15% 1 2 20% 5 5,5 55% 1 1 10% 9 10 100% I – ĐỀ RA A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Điểm nằm trên đồ thị hàm số y = -2x + 1 là: A. (;0) B. (;1) C. (2;-4) D. (-1;-1) Câu 2. Hàm số bậc nhất y = (k - 3)x - 6 đồng biến khi: A. k 3 B. k -3 C. k > -3 D. k > 3 Câu 3. Đường thẳng y = 3x + b đi qua điểm (-2 ; 2) thì hệ số b của nó bằng: A. -8 B. 8 C. 4 D. - 4 Câu 4. Hai đường thẳng y = 3 x + và y = 3x + 5 có vị trí tương đối là: A. Song song B. Cắt nhau tại một điểm có tung độ bằng C. Trùng nhau D. Cắt nhau tại một điểm có hoành độ bằng B.TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Bài 1: (3 điểm) Xác định hàm số y = ax + b(a0) trong các trường hợp sau: a) Đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc bằng - 2 b) Đồ thị của hàm số là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 và đi qua điểm B(-2; 1) Bài 2: (4 điểm) Cho hai hàm số y = 2x – 4 (d) và y = – x + 4 (d’) a) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ? b) Gọi giao điểm của đường thẳng (d) và (d’) với trục Oy là N và M, giao điểm của hai đường thẳng là Q. Xác định tọa độ của điểm Q c) Tính diện tíchMNQ II- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 3 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,75 điểm 1 2 3 4 A D B A B.TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Bài 1: (3 điểm) a) Vì đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ nên b = 0 ( 0,5 đ) và có hệ số góc bằng -2 nên a = -2 ( 0,5 đ) Vậy hàm số cần tìm là: y = - 2x ( 0,5 đ) b) Vì đồ thị của hàm số là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 Nên b = -3 ( 0,5 đ) Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm B(-2; 1) Nên ta có: 1 = a(-2) - 3 a = -2 ( 0,5 đ) Vậy hàm số cần tìm là: y = - 2x – 3 ( 0,5 đ) Bài 2: (4 điểm) a) (2điểm) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mf toạ độ Oxy: - Xét hàm số y = 2x – 4 + Cho x = 0 suy ra y = - 4 ta được A(0;
File đính kèm:
- Dai 9 -n t1, 2,3.doc