Giáo án Đại số 9 tiết 64 đến 68
Tiết 68:
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập tính chất và dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0); Các công thức nghiệm của phương trình bậc hai ; Hệ thức Vi-et và vận dụng để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng ; Giới thiệu với HS giải phương trình bậc hai bằng đồ thị (qua bài tập 54, 55 SGK)
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình bậc hai, phương trình quy về phương trình bậc hai
3. Thái độ: HS rèn luyện thái độ học tập đúng đắn, hứng thú, tự giác, cẩn thận, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: viết tóm tắt kiến thức cần nhớ, ghi câu hỏi, bài tập, bài giải mẫu.
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông nhóm nhỏ xen kẽ trong tiết dạy.
. - BTVN: 52, 53, 56, 60/SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 34 Ngày dạy: Tiết: 65 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức của chương: + Tính chất và dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0) + Các công thức nghiệm của phương trình bậc hai. + Hệ thức Vi-ét và vận dụng để tính nhẩm nghiệm phương trình bậc hai. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai, trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích. 3. Thái độ: + Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ tóm tắt các kiến thức cần nhớ, MTBT, thước thẳng. - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức: Làm câu hỏi ôn tập chương. - Dụng cụ học tập: MTBT, thước thẳng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) + Điểm danh học sinh trong lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3.Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài (1) b) Tiến trình bài dạy Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 1. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng - Đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu Hs lên bảng điền. Điền vào chỗ (...) để được khẳng định đúng. - Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) thì: x1 + x2 =... ; x1.x2 =... - Muốn tìm hai số u và v biết u + v = S, u.v = P, ta giải phương trình............... (điều kiện để có u và v là...) - Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có hai nghiệm x1 =... ; x2 =... Nếu...........thì pt ax2 + bx + c = 0 (a 0) có hai nghiệm x1 = -1, x2 =... Bài 55 - Nêu đề bài, gọi Hs lên bảng giải pt ? Còn cách nào khác để giải pt trên không - Hd và yêu cầu một Hs lên bảng vẽ đồ thị - Tại chỗ trình bày cách làm Bài 56 - Nêu đề bài ? Dạng pt? Cách giải - Yêu cầu một em lên bảng giải ?Nêu các bước giải pt trên ? Khi giải pt có chứa ẩn ở mẫu ta chú ý gì? 2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. ? Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt ? Đọc đề bài ? Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. ? Dân số của thành phố sau một năm được tính ntn ? Hãy tính dân số của thành phố sau hai năm. ? Lập pt bài toán và giải tiếp - Đọc đề bài - Một em lên bảng điền vào bảng phụ - Một em lên bảng giải pt - Nêu cách khác để giải pt trên - Vẽ đồ thị theo hd của Gv - Tại chỗ trả lời - Theo dõi đề bài, nêu dạng pt, cách giải - Lên bảng giải pt - Nhắc lại các bước giải pt có chứa ẩn ở mẫu - Lên bảng giải pt - Cần chú ý đến đk, kết luận nghiệm - Tại chỗ nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt. - Đặt ẩn và tìm mối liên hệ giữa các đại lượng. - Lên bảng lập pt bài toán và giải tiếp 1. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng Nếu x1 và x2 là 2 nghiệm của pt ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì -Nếu a + b + c = 0 thì x1 = 1; x2 = . -Nếu a – b + c = 0 thì x1 = –1; x2 = – Þ x1 = –1; x2 = – Bài 55/63-Sgk a, Giải Pt: x2 – x – 2 = 0 => x1 = - 1; x2 = 2 b, Vẽ đồ thị hàm số y = x2 và y = x + 2 trên cùng một mặt phẳng toạ độ. c, Chứng tỏ x1 = - 1; x2 = 2 là hoành độ giao điểm của hai đồ thị Bài 56/63-Sgk: Giải Pt a, 3x4 – 12x2 + 9 = 0 => x1, 2 = 1; x3, 4 = Bài 57/64-Sgk. d, (1) ĐK: x (1) (x + 0,5)(3x – 1) = 7x + 2 6x2 – 13x – 5 = 0 => x1 = (TM); x2 = - (Loại) Vậy Pt (1) có 1 nghiệm x1 = 2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bài 63/64-Sgk - Gọi tỉ lệ tăng dân số mỗi năm là x% (x > 0) - Sau 1 năm dân số thành phố là: 2000000(1 + x%) người - Sau 2 năm dân số thành phố là: 2000000(1 + x%)(1 + x%) người - Ta có phương trình: 2000000(1 + x%)2 = 2020050 x1 = 0,5 (TM); x2 = - 200,5 (loại) Vậy tỉ lệ tăng dân số mỗi năm của thành phố là 0,5% 4. Củng cố: - Kiến thức cơ bản chương IV cần nắm được. 5. Hướng dẫn về nhà:- Ôn kỹ lý thuyết và bài tập. - BTVN: 54, 58, 59, 62, 64/SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần:35 Ngày dạy: Tiết 66 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về định nghĩa, các phép toán về căn bậc hai, các phép biến đổi căn bậc hai. Ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất, hệ phương trình. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn, biến đổi biểu thức, tính giá trị của biểu thức và một vài dạng nâng cao trên cơ sở rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình. Thái độ: Hình thành cho HS thái độ học tập đúng đắn, hứng thú, tự giác, cẩn thận, linh hoạt II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học:Bảng phụ:tóm tắt các công thức biến đổi căn bậc hai, hàm số bậc nhất, hệ phương trình. - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm xen kẽ trong tiết dạy. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập về nhà theo yêu cầu, nghiên cứu trước bài mới. - Dụng cụ học tập: Máy tính bỏ túi, dụng cụ học tập bộ môn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh học sinh trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ 2 đạt kết quả tốt, các em cần hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình toán lớp 9. Hôm nay ta ôn tập về căn bậc hai, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hệ 2 phương trình bậc nhất hai ẩn. b. Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 21’ Hoạt động 1: Ôn tập về căn bậc hai. - Nêu các câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời + Nêu định nghĩa căn bậc hai của số a ³ 0? + Phát biểu quy tắc khai phương một tích và qui tắc nhân các căn thức bậc hai? Viết công thức minh hoạ? + Phát biểu quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia 2 căn thức bậc hai? Viết công thức minh hoạ? + Nêu các phép biến đổi căn thức bậc hai? + Viết công thức minh hoạ các phép biến đổi đó? + Thế nào là khử mẫu của biểu thức lấy căn bậc hai Trục căn thức ở mẫu? Viết công thức? - Khắc sâu cho học sinh định nghĩa căn bậc hai và các phép biến đổi căn bậc hai. Bài 1 SGKtr 131 - Yêu cầu HS làm bài 1 SGK.trang 131 bằng cách thảo luận nhóm nhỏ -Gợi ý: dựa vào lý thuyết vừa ôn tập trên. Bài 2 SGK tr 131: Rút gọn biểu thức: a) -Gợi ý cho HS: phân tích biểu thức lấy căn thành bình phương của một hiệu, hoặc bình phương của một tổng, rồi khai phương. - Gọi HS lên bảng trình bày. -Nhận xét,đánh giá, bổ sung và ghi điểm. b -Gợi ý: Tính N2 rồi suy ra N -Gọi HSK lên bảng trình bày. Nhận xét, bổ sung,ghi điểm. Bài 3 SGK tr 132 -Để đưa được biểu thức trong căn ở mẫu ra ngoài ta phaỉ biến đổi như thế nào để có dạng bình phương một tổng? - Nếu HS không trả lời được hướng dẫn:nhân cả tử và mẫu của phân thức với - Yêu cầu HS biến đổi để tìm ra đáp án đúng Bài 5 SGK tr 132 -Yêu cầu học sinh suy nghĩ thảo luận nhóm tìm cách làm bài tập 5 - Gọi đại diện vài nhóm trình bày - Gợi ý: Giúp HS thực hiện phép tính trong ngoặc + Phân tích các mẫu thức thành nhân tử chung = = + Tìm mẫu thức chung MTC = . - Gọi HS lên bảng thực hiện quy đồng mẫu thức rồi thực hiện phép trừ hai phân thức trong ngoặc trên? - Hướng dẫn và gợi ý để học sinh trình bày được phép nhân, gọn rút gọn được biểu thức. Đại diện HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên: - Thảo luận nhóm nhỏ (3 em/ nhóm), đại diện nhóm xung phong trả lời: Chọn C. Vì số âm không có căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số dương là một số dương. -HS.Kh:lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm bài vào vở - Vài HS nhận xét bài của bạn, sửa sai nếu có. -HS.Kh:trình bày, cả lớp cùng thảo luận giải - Vài HS nhận xét bài của bạn, sửa sai nếu có. -Suy nghĩ, tìm tòi, trả lời: Ta nhân cả tử và mẫu với -HSK: trả lời (cả lớp theo dõi) Chọn đáp án D. -Thảo luận nhóm nhỏ, trình bày cách giải: Chứng minh biểu thức có giá trị không còn chứa x nữa.Ta thực hiện phép tính trong ngoặc, rút gọn rồi làm tính nhân hai biểu thức -HS.TB Kh lên bảng trình bày 1. Lý thuyết: Kiến thức cần nhớ 1) a > 0; x = 2) có nghĩa A0 3) = nếu 4) 5) 6) 7) 8) Bài tập: Bài 1 SGKtr 131 Đáp án C Bài 2 SGK tr 131: a/ b/ , vì N>0. Bài 3 SGK tr 132 Bài 5 SGK tr 132: . Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x. Hoạt động3: Củng cố kiến thức -Hướng dẫn về nhà: (5’) a) Củng cố: BT 3 ( 131) Ta có: = ® Đáp án đúng là(D) BT 4 ( 131): ® Đáp án đúng là (D) b) Hướng dẫn: Ôn tập lại các kiến thức về căn bậc hai, nắm chắc các phép biến đổicăn Xem lại các bài tập đã chữa, nắm chắc cách làm các dạng toán đó. Bài tập về nhà: Cho biểu thức P = a) Rút gọn P b) Tính giá trị của P với x = c) Tìm giá trị lớn nhất của P HD: a) Làm tương tự như bài 5 ( sgk ) ® P = (*) b) Chú ý viết x = ® thay vào (*) ta có giá trị của P = 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Ôn tập các dạng toán trên.Giải các bài toán lên quan - Tiệp tục ôn tập các bài tập trong đề cương ôn tập. - Làm thêm các bài tập 15,16 phần ôn tập cuối năm. - Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập về Phương trình bậc hai – Giải bài toán bằng cách lập phương trình” IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 67 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ nănglàm các bài tập về xác định hàm số bậc nhất, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Thái độ: Hình thành cho HS thái độ học tập đúng đắn, hứng thú, tự giác, cẩn thận, linh hoạt, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: tóm tắt hàm số bậc nhất, hệ phươg trình bậc nhất hai ẩn - Phương án tổ chức lớp học:Hoạt động cá nhân, Hoạt đông nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về hàm số bậc nhất, hệ phương trình, làm bài tập về nhà theo yêu cầu. - Dụng cụ học tập: Máy tính bỏ túi, dụng cụ học tập bộ môn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh học sinh trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình toán lớp 9. Hôm nay ta ôn tập về hàm số bậc nhất, hệ 2 phương trình bậc nhất hai ẩn. b. Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Ôn tập về hàm số bậc nhất, hệ phương trình 10’ 25’ 1.Ôn tập lý thuyết -Nêu câu hỏi gọi HS trả lời - Chốt các khái niệm và treo bảng phụ có ghi phần kiến thức cần nhớ - Khắc sâu cho học sinh về tính chất biến thiên của đồ thị hàm số bậc nhất, đồ thị của chúng. Cách giải hệ phương trình. 2. Bài tập Bài 1 (Bài 6 SGK tr 132) -Treo bảng phụ nêu bài 6SGK Cho hàm số y = ax + b Tìm a và biết rằng đồ thị hàm số đã cho thỏa mãn một trong các điều kiện: Đi qua A(1;3) và B( - 1; - 1 ) b) Song song với đường thẳng y = x + 5 và đi qua C(1;2) - Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(1;3)và B(-1;-1) ta có những phương trình nào? - Hãy lập hệ phương trình sau đó giải hệ phương trình từ đó xác định các hệ số a; b và suy ra công thức hàm số cần tìm? -Khắc sâu cho học sinh cách làm dạng bài tập viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm. -Khi nào đường thẳng và song song với nhau? - Khi đó công thức của hàm số đã cho sẽ như thế nào? - Tìm hệ sè b nh thÕ nµo? -Chốt lại c¸ch lµm d¹ng to¸n nµy cho học sinh. Bài 2 ( Treo bảng phụ ) a.Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế b.Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số -Gọi HS lên bảng thực hiện và yêu cầu HS cả lớp cùng làm bài -Gọi HS nhận xét góp ý bài làm của bạn -Lưu ý HS cách sử dụng phương pháp phù hợp. -Với hai bài tập trên hướng dẫn HS về nhà tự vẽ đồ thị xác định toạ đô giao điểm nêu nghiệm của hệ. -Treo bảng phụ nêu bài tập Bài 3 Tìm m để đường thẳng 3x – y + 2m = 0 cắt đường thẳng x + 3y – 4 = 0 tại điểm có hoành độ tại x = -2 Bài 4: Xác định a, b để ( x;y ) = (-3; 1) là nghiệm của hệ phương trình: -Gọi hai học sinh lên bảng trình bày bài tập 3, bài tập4. Và yêu cầu học sinh cả lớp hoạt động cá nhân giải bài toán trên. -Gọi vài học sinh nhận xét sửa chữa bài làm của bạn. Bài tập 9 ( Sgk - 132 ) - Nêu cách giải hệ. - Hãy giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số? - Để giải được hệ phương trình trên hãy xét hai trường hợp y ³ 0 và y < 0 sau đó bỏ dấu giá trị tuyệt đối để giải hệ phương trình . - GV cho HS làm bài sau đó nhận xét cách làm. - Đại diện HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên: -Đọc bảng phụ ghi nhớ -Theo dõi, ghi nhớ -Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A (1; 3) và B (-1; -1) +Thay toạ độ điểm A vào hàm số y = ax + b ta có: (1 ) +Thay toạ độ điểm B vào hàm số y = ax + b ta có: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Vậy hàm số cần tìm là: y = 2x + 1 - Đường thẳng song song với -Đå thÞ hµm sè y = ax + b song song víi ®. th¼ng y = x + 5 ta cã a = a' hay a = 1.Do đó hµm sè ®· cho cã d¹ng:y = x + b (*) - V× ®å thÞ hµm sè ®i qua ®iÓm C ( 1 ; 2 ),Thay to¹ ®é ®iÓm C vµ c«ng thøc (*) ta cã: (*) 2 = 1.1 + b b = 1 -Hai HS.TB đồng thời lên bảng thực hiện HS1: Giải câu a HS2: Giải câu b -Vài HS nhận xét góp ý bài làm của bạn -Hai HS.TB đồng thời lên bảng thực hiện HS1: Làm bài 3 HS2: Làm bài 4 -Vài HS nhận xét góp ý bài làm của bạn 1. Lý thuyết: Hàm số bậc nhất một ẩn a) Hàm số bậc nhất có dạng ; ( a ¹ 0 ) b) TXĐ:mọi x Î R - Đồng biến:a>0;Nghịch biến:a< 0 - Đồ thị là đường thẳng đi qua hai điểm A(xA; yA) và B (xB; yB) bất kỳ. Hoặc đi qua hai điểm đặc biệt P ( 0 ; b ) và Q . Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn a) Dạng tổng quát: của hệ phương trình: b) Cách giải: - Phương pháp đồ thị. - Phương pháp cộngđại số - Phương pháp thế. Bài 1 ( Bài 6 SGK tr 132 ) a.Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A (1; 3) và B (-1; -1) ta có Vậy hàm số cần tìm là: y = 2x + 1 b. Vì đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = x + 5 ta có a = a' hay a = 1 Hàm số đã cho có dạng: y = x + b (*) - Vì đồ thị hàm số y = x + b đi qua điểm C ( 1 ; 2 ) Nên (*) 2 = 1.1 + b b = 1 VËy hµm sè cµn t×m lµ: y=x+1 Bài 2 a) Vậy hệ phương trình có nghiệm là:(3;-2) b) Vậy hệ phương trình có nghiệm là: (1;-2) Bài 3: Đường thẳng 3x - y + 2m = 0 cắt đường thẳng x + 3y – 4 = 0 tại điểm có hoành độ tại x=-2 nên ta có: Thế xA = -2 vào (2) ta có yA = 2 Thế xA = -2 vàyA = 2 vào (1): Ta có 3(-2) - 2 + 2m = 0 Bài 4: Ta có: ( x;y ) = (-3; 1) là nghiệm của hệ phương trình: Bài tập 9 ( Sgk - 132 ) a) Giải hệ phương trình : (I) - Với y ³ 0 ta có (I) Û Û ( x = 2 ; y = 3) ( thoả mãn ) - Với y < 0 ta có (I) Û Û (thoả mãn ) Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm là: ( x = 2 ; y = 3 ) hoặc ( x = ) 4. Củng cố kiến thức GV treo bảng phụ ghi đầu bài bài 14 ; 15 ( sgk - 133 ) yêu cầu HS tìm đáp án đúng BT 14 - Đáp án ( B) ; BT 15 - Đáp án đúng (C ) Khi nào hai đường thẳng y = ax + b và y = a'x + b' song song, cắt nhau, trùng nhau. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Ôn tập kỹ lại các khái niệm đã học, xem lại các bài tập đã chữa. Nắm chắc các khái niệm đã học phần hàm số bậc nhất, giải hệ phương trình , hàm số bậc hai và giải phương trình bậc hai. Giải tiếp các bài tập còn lại trong sgk - 132, 133. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 35 Ngày dạy: Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập tính chất và dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0); Các công thức nghiệm của phương trình bậc hai ; Hệ thức Vi-et và vận dụng để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng ; Giới thiệu với HS giải phương trình bậc hai bằng đồ thị (qua bài tập 54, 55 SGK) 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình bậc hai, phương trình quy về phương trình bậc hai 3. Thái độ: HS rèn luyện thái độ học tập đúng đắn, hứng thú, tự giác, cẩn thận, linh hoạt. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: viết tóm tắt kiến thức cần nhớ, ghi câu hỏi, bài tập, bài giải mẫu. - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông nhóm nhỏ xen kẽ trong tiết dạy. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức: Ôn tập lí thuyết, làm các bài tập theo yêu cầu của GV. - Dụng cụ học tập: Máy tính bỏ túi, dụng cụ học tập bộ môn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Trong chương IV đại số 9 có những kiến thức trọng tâm, cơ bản nào? Ở tiết hôm nay chúng ta được ôn lại. b. Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 11’ Hoạt động 1: Ôn tập hàm số bậc nhất .Hàm số (a ¹ 0) xác định với mọi giá trị của x và đồng biến, nghịch biến khi nào? - Đồ thị hàm số y = ax2 ; (a 0) là một đường gì? - Treo bảng phụ đưa “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” để HS ghi nhớ -Treo bảng phụ nêu bài tập Bài 1 Cho Parabol (P) và đường thẳng (d): y = -x + 2 a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một mặt phẳng toạ độ. b) Tìm toạ độ giao điểm A, B của (P) và (d) bằng phép tính. -Yêu cầu cả lớp làm câu a và gọi HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số trên. - Gọi HS nhận xét, góp ý, bổ sung bài làm của bạn. - Để tìm toạ độ giao điểm hai đồ thị bằng phép tính ta cần phải làm gì? - Yêu cầu HS làm lên bảng trình bày bài làm -Kiểm tra và giúp đỡ HS trung bình yếu làm bài -Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh bài giải cho học sinh - Hàm số (a ¹ 0) xác định với mọi giá trị của x và + Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến khi x > 0, nghịch bến khi x < 0 Với x = 0 thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0. +Nếu a 0. Với x = 0 thì hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 0. -Đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) là một đường cong parabol đỉnh O, nhận trục Oy là trục đối xứng. +Nếu a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị. -Nếu a < 0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành; O là điểm cao nhất của đồ thị. -HS.TB lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số trên.cả lớp cùng làm bài vào vở. - Vài HS nhận xét, góp ý, bổ sung bài làm của bạn -Lập phương trình hoành độ giao điểm, giải phương trình tìm x sau đó tính y - HS.TBKh lên bảng thực hiện I.Hàm số bậc hai một ẩn 1. Lý thuyết a) Công thức hàm số: (a ¹ 0) b) TXĐ: mọi x R ÎÎ R - Với a 0 - Với a > 0 hàm số đồng biến khi x > 0 ; nghịch biến khi x < 0. - Đồ thị hàm số là một parabol đỉnh O (0; 0) nhận Oy là trục đối xứng. 2.Bài tập Bài 1 a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một mặt phẳng toạ độ. + Lập bảng giá trị: (P): y = x2; x -2 -1 0 1 2 y 4 1 0 1 4 (d): y = -x + 2 x 0 2 y 2 0 + Đồ thị Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d): Hoạt động 2:Ôn tập phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét -Yêu cầu 2 HS lên bảng viết công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn. -Khi nào dùng công thức nghiệm tổng quát? Khi nào dùng công thức nghiệm thu gọn? - Vì sao khi a và c trái dấu thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt? -Treo bảng phụ ghi đề: Hãy điền vào chỗ () để được các khẳng định đúng. + Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) thì:x1+x2 =?; x1.x2 =? + Muốn tìm 2 số u và v biết u + v = S ta giải phương trình? (điều kiện để có u và v là .) + Nếu a + b+ c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có hai nghệm: x1 = ; x2 = + Nếu ..thì phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có hai nghiệm: x1 = -1; x2 = . -Treo bảng phụ:nêu nội dung bài toán sau: Bài tập 2. -Treo bảng phụ nêu đề bài tập 2 Cho phương trình mx2 - 2(m+1) x+ m = 0 (1) a.Tùy theo m hãy giải và biện luận phương trình trên: b.Tính m để phương trình có nghệm x=2 tính nghiệm còn lại. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải câu a. - Gọi đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và trình bày - Gọi HS đai diên vài nhóm khác nhận xét,góp ý bài của nhómbạn - Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bài làm và chốt phương pháp thực hiện cho HS - Gọi HS lên bảng làm tiếp câu b. GV: Cho Học sinh nhận xét và sửa chữa bài làm của bạn. GV:Cho Học sinh nêu phương pháp giải của từng câu và lưu ý học sinh về phưông pháp giải. GV: -Hai HS lên bảng viết +HS1 viết công thức nghiệm tổng quát +HS 2 viết công thức nghiệm thu gọn +HS cả lớp viết vào vở -Với mọ
File đính kèm:
- DS_9_on_tap_c4on_cuoi_nam.doc