Giáo án Đại số 9 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
GV: vì sao điều kiện của b trong ĐL này lại khác trong ĐL về phép nhân.
+ GV củng cố ĐL vừa chứng minh.
+ Với a ? 0 và b > 0 thì xác định và ? 0 còn xác định và > 0. Do đó ta áp dụng quy tắc nhân đ• học:
?
+GV: Từ ĐL trên ta có 2 quy tắc:
- Quy tắc khai phương một thương.
- Quy tắc chia 2 căn thức bậc hai.
+GV giới thiệu QT khai phương 1 thương trên bảng phụ.
Soạn ngày: Tuần 2 Dạy ngày: Tiết 6 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương I/ Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương với a ³ 0 và b > 0. * Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia 2 căn thức bậc hai trong tính toán và rút gọn biểu thức. * Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, ham học bộ môn cho học sinh. * Trọng tâm: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập ở dạng này. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 5’ 1. Kiểm tra bài cũ + HS1 lên bảng làm BT25 (b;c): Tìm x biết:b) c) + HS2: So sánh a) và 4. b) và – 2 + GV cho nhận xét, đánh giá HS HS lên bảng thực hiện 15’ 2. Định lý + GV cho HS làm ?1: (tr 16 – SGK) Tính và so sánh: và +GV: đây chỉ là một TH cụ thể, bây giờ ta sẽ đi chứng minh định lí TQ: + GV cho HS đọc và hướng dẫn chứng minh định lí. Với a ³ 0 và b > 0, ta có +GV: vì sao điều kiện của b trong ĐL này lại khác trong ĐL về phép nhân. + GV củng cố ĐL vừa chứng minh. + Với a ³ 0 và b > 0 thì xác định và ³ 0 còn xác định và > 0. Do đó ta áp dụng quy tắc nhân đã học: ị +GV: Từ ĐL trên ta có 2 quy tắc: - Quy tắc khai phương một thương. - Quy tắc chia 2 căn thức bậc hai. +GV giới thiệu QT khai phương 1 thương trên bảng phụ. + HS lên bảng thực hiện: +HS đọc ĐL. Trình bày chứng minh dựa trên định nghĩa căn thức bậc hai số học của một số không âm. Vì a ³ 0 và b > 0 nên và xác định Ta có: vậy là căn bậc hai số học của hay: +HS quan sát cách chứng minh theo quy tắc nhân đã học. +HS đọc quy tắc: Với hai số a và b không âm, ta có 15’ 3. áp dụng + GV: Từ định lí trên ta có 2 quy tắc : QT khai phương 1 thương và QT chia 2 căn thức bậc hai. GV giới thiệu QT khai phương 1 thương trên bảng phụ. Sau đó cho học sinh làm VD1: Hãy áp dụng QT khai phương 1 thương để tính: a) b) + Có thể cho HS hoạt động nhóm làm ?1 : + Theo chiều ngược lại ta có QT thứ 2 : QT chia 2 căn thức bậc hai. Sau đó đưa QT trên bảng phụ cho HS đọc và đọc tiếp VD2 trong SGK. + GV cho HS làm ?3 để củng cố QT trên bằng cách gọi 2 HS lên bảng. Tính: +GV nêu chú ý trong SGK là với A không âm và B dương thì: +Cho HS làm ?4 : Gọi 2HS lên bảng Rút gọn: a) b) với a ³ 0 + HS đọc QT thứ nhất và 2 HS thực hiện VD1: a) = b) = + Kết quả hoạt động nhóm như sau: a)b) = 0,14. + HS đọc lại quy tắc chia 2 CTBH sau đó đọc lời giải VD2 trong SGK. +2HS thực hiện như sau: +HS nhắc lại chú ý về 2 điều kiện đối với A và B. HS nêu cách giải và làm ?4. + HS thực hiện như sau: HS1: a) HS2: b) 10’ 4. Luyện tập củng cố + GV: Hãy nhắc lại ĐL liên hệ giữa phép chia và phép KP, viết lại công thức TQ. GV cho học biết quy ước gọi ĐL này là ĐL khai phương 1 thương hay ĐL chia các căn thức bậc hai. + Cho HS làm tại lớp BT 28 (SGK + HS làm BT30 (a) SGK: Rút gọn biểu thức với x > 0 ; y ạ 0. + GV có thể cho thêm BT trắc nghiệm + HS nhắc lại như SGK và viết lại TQ: +HS làm BT 28: kết quả như sau: b) d) +Kết quả BT30 (a) = (cách xđ GTTT) 5. Hướng dẫn + Học thuộc định lí và 2 quy tắc theo 2 chiều. + Làm BT trong SGK: 28; 29; 30; 31; 23 (trang11). Và BT trong SBT: 36; 37 (trang 6)
File đính kèm:
- Tiet6.doc