Giáo án Đại số 9 - Tiết 23: Đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0)

GV cho HS làm ?1: biểu diễn các cặp số sau trên cùng một hệ trục toạ độ.

 A(1; 2), B(2; 4), C(3; 6)

A'(1; 2+3), B'(2;4+3), C'(3;6+3).

GV: h•y nhận xét về vị trí 3 điểm A, B, C? Tại sao?

Tương tự nhận xét về vị trí 3 điểm A', B', C' ?

GV có thể nêu cách chứng minh các tứ giác AA'B'B và BB'C'C là hình bình hành dựa vào dấu hhiệu có một cặp cạnh đối // và bằng nhau ? A', B', C' thẳng hàng và cùng thuộc 1 đường thẳng song song với đường thẳng chứa A, B, C.

*GV yêu cầu HS làm ?2:GV cho 2 HS lên bảng điền vào 2 dòng

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1457 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 23: Đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 23 Đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0).
I/ Mục tiêu:
HS hiểu được đồ thị hàm số y = ax + b là đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ạ 0 hặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
HS biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách lựa chọn 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị một cách hợp lí trên hệ trục toạ độ. 
Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, óc thẩm mĩ khi vẽ đồ thị.
Trọng tâm: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b. Lựa chọn cặp số (x; y) hợp lí để vẽ đồ thị.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
8’
1. Kiểm tra bài cũ
*Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x) ? Đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) là đường thẳng như thế nào ?Cách vẽ ?.
GV cho hS quan sát dạng TQ đồ thị y= ax(a > 0; <0)
HS: Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn cặp giá trị (x; f(x) trên mặt phẳng toạ độ. Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Cách vẽ: cho x = 1 ta có A(1; a)ẻ đồ thị. Vẽ đường thẳng đi qua A và gốc toạ độ ta được đồ thị hàm số y = ax.
10’
2. Đồ thị hàm số y = ax+b
+GV cho HS làm ?1: biểu diễn các cặp số sau trên cùng một hệ trục toạ độ.
 A(1; 2), B(2; 4), C(3; 6)
A'(1; 2+3), B'(2;4+3), C'(3;6+3).
GV: hãy nhận xét về vị trí 3 điểm A, B, C? Tại sao?
Tương tự nhận xét về vị trí 3 điểm A', B', C' ?
GV có thể nêu cách chứng minh các tứ giác AA'B'B và BB'C'C là hình bình hành dựa vào dấu hhiệu có một cặp cạnh đối // và bằng nhau ị A', B', C' thẳng hàng và cùng thuộc 1 đường thẳng song song với đường thẳng chứa A, B, C. 
*GV yêu cầu HS làm ?2:GV cho 2 HS lên bảng điền vào 2 dòng
HS làm ?1 vào vở.
HS nhận xét: 3 điểm A, B, C thẳng hàng và có tọa độ thoả mãn công thức y = 2x nên 3 điểm đó thuộc đồ thị hàm số y = 2x hay cùng thuộc 1 đ/t.
+ 3 điểmA',B',C' thẳng hàng.
Tứ giác AB'C'C là hb/hành.
6
C
5
4
2
x
0
3
1
2
9
7
B
HS cả lớp dùng bút chì điền vào bảng trong SGK.
x
-4
-3
-2
-1
-0,5
0
0,5
1
2
3
4
y = 2x
- 8
- 6
- 4
- 2
- 1
0
1
2
4
6
8
ơ HS1
y = 2x + 3
- 5
- 3
- 1
1
2
3
4
5
7
9
11
ơ HS2
5’
GV cho HS quan sát bảng nhận xét với cùng 1 giá trị của x thì giá trị của y = 2x + 3 so với giá trị của y = 2x như thế nào?
GV: Đồ thị của h/s y = 2x là đ/t như thế nào?
Dựa vào nhận xét các điểm trên mặt phẳng toạ độ vừa biểu diễn hãy nhận xét đồ thị của h/s y = 2x + 3.
* GV nhấn mạnh lại đặc điểm này và yêu cầu HS đọc kết luận TQ trong SGK.
GV lưu ý cách gọi đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) trong đó b gọi là tung độ gốc của đ/t.
HS: với cùng 1 giá trị của x thì giá trị của y = 2x + 3 luôn hơn giá trị của y = 2x là 3 đơn vị.
HS: Là đ/thẳng đi qua O(0; 0) và A(1; 2).
HS: đồ thị y = 2x + 3 là đường thẳng // đồ thị h/s y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. hay(0; 3).
HS đọc tổng quát trong SGK.
10’
3. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
GV: Khi b = 0 ta có đồ thị y = ax mà các em đã được học ở lớp 7. Hãy nêu lại cách vẽ và làm với hàm số y = - 2x. 
Vậy khi b ạ 0 ta vẽ đồ thị như thế nào? Sau khi xác định được giao điểm với trục tung Oy ta cần xác định giao điểm với trục hoành 
+GV cho HS đọc 2 bước vẽ ĐT h/s y = ax+b.
HS: ta cho x = 1 ị y = - 2.1 = - 2 vậy ta có điểm A(1; - 2). Nối đường thẳng đi qua A và gốc toạ độ ta được đồ thị y = - 2x.
y
y
x
1
0
- 2
x
0
1
- 2
2
A
A
10’
4. Luyện tập, củng cố
GV hướng dẫn làm ?3:
vẽ đồ thị ta lập bảng:
 x
 0
1,5
y= 2x - 3
 - 3
 0
 x
 0
1,5
y= -2x+3
 3
 0
HS đọc 2 bước: (sau đó 2 HS lên bảng vẽ)
đcho x = 0 ị y = b ị (0; b) thuộc đồ thị.
đcho y = 0 ị x = ị(; 0)ẻ đồ thị.
5. Hướng dẫn
+ Học thuộc kết luận TQ về đồ thị hàm số bậc nhất.
+ Làm BT 15, BT 16, BT 13 (SGK - Trang 51). Bài tập 14 (SBT trang 58).

File đính kèm:

  • docTiet23.doc