Giáo án Đại số 9 kì 1
Tiết 18
KIỂM TRA CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức trọng tâm chương I.Tính giá trị biểu thức chứa căn thức bậc hai. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
-Giải phương trình chứa căn thức bậc hai
2.Kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng tính tóan và trình bày lời giải
3.Giáo dục : Tính cẩn thận,trung thực
biểu thức a)A= tại a=-9 = = Thay a=-9 vào biểu thức ta được A= =9-15 = -6 c)C= =-4a = Thay a= vào biểu thức ta được C= =5 = Bài 74 : Tìm x biết a) Û Û Û Û b) đk:x Û Û Û Û Û x=2,4(thỏa đk) Bài 75: Chứng minh các đẳng thức sau. b) Ta có VT= = = -2 =VP c) với a,b dương và a¹b VT= = = a - b = VP V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. Học sinh về nhà xem lại các kiến thức cơ bản của chương đã được ôn tập. Học sinh xem lại các dạng bài tập đã giải. Tiết sau kiểm tra 45 phút. Ngày soạn: 08/11/2014 Tiết 18 KIỂM TRA CHƯƠNG I I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức trọng tâm chương I.Tính giá trị biểu thức chứa căn thức bậc hai. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai -Giải phương trình chứa căn thức bậc hai 2.Kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng tính tóan và trình bày lời giải 3.Giáo dục : Tính cẩn thận,trung thực II.CHUẨN BỊ: GV: Ma trận đề + đề + đáp án. HS: Ôn tập. Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng CỘNG Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Khái niệm về văn bậc hai Xác định điều kiện để căn bậc hai có nghĩa Hiểu khái niệm căn bậc hai của một số không âm Tính được căn bậc hai của một số Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0,5 5% 1 0,5 5% 1 0,5 5% 1 2.0 20% 4 3,5 45% 2. Các phép tính, các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai. Thực hiện được phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai Số câu Số điểm Tỉ lệ 3 1.5 15% 1 1.5 15% 1 1,5 15% 5 4,5 45% 3. Căn bậc ba Hiểu khái niệm căn bậc ba của một số thực Tính được căn bậc ba của một số biểu diễn được thành lập phương của một số khác Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0,5 5% 2 1,0 10% 1 0,5 5% 4 2,0 20% Tổng Số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 5 2,5 25% 4 3,0 30% 4 4,5 25% 13 10,0 100% I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng ở các câu sau: (3.0điểm) Câu 1: Trong các câu sau câu nào sai. A. = 9 B. = 1 C. = 0,1 D. = 5 Câu 2: Điều kiện để xác định là: A. x > 2 B. x < 2 C. x 2 D. x 2 Câu 3: Với giá trị nào của a để . A. a > 0 B. a > 1 C. a = 0 hoặc a = 1 D. a < 0 Câu 4:Một hình lập phương có thể tích là 64 dm3. Cạnh của hình lập phương đó có độ dài bằng: A. 8dm B. 82 dm C. 4dm D. dm Câu 5: Tìm x biết = -8: A. x = -2 B. x = - 512 C. x = 2 D. x = 64 Câu 6. bằng: A. 5 B. - 5 C. 15 D. -15 II. TỰ LUẬN: (7,0điểm) Bài 1: (2,0 điểm)Tính: a/ b/ c/ d/ Bài 2: Chứng minh rằng: (2,0 điểm) Bài 3: Rút gọn các biểu thức: (3,0 điểm) a/ b/ D. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHƯƠNG I I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh đúng như sau mỗi câu cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C C C B A II. TỰ LUẬN: (7,0điểm) Bài 1: (2,0 điểm) Tính: a/ = . = 5. 3 =15 b/ = c/ = d/ = - 4 Bài 2: Chứng minh răng: (2,0 điểm) Ta có VT = = = = = = = 10 = VP Bài 3: Rút gọn các biểu thức: (3,0 điểm) a/ = = vì > 2 b/ III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. Kiểm tra. GV phát đề kiểm tra. HS nhận đề và làm bài. Hoạt động 2. Thu bài. Gv gọi học sinh nộp bài. Hs nộp bài. Gv thu bài V. Củng cố - Dặn dò: - Rèn luyện giải lại các dạng bài tập trong bài kiểm tra chương - Xem và đọc trước §1 chương II. Ngày soạn: 10/11/2014 Tiết 19: §1.NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Học sinh nắm được khái niệm hàm số. Học sinh hiểu đồ thị của hàm số là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng tọa độ -Học sinh hiểu được khái niệm hàm số đồng biến,nghịch biến 2. Kỹ năng: -Rèn cho học sinh kỹ năng tính nhanh giá trị của hàm số -Biết biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng tọa độ 3. Thái độ: -Rèn khả năng tính toán cho HS -Giáo dục tính tư duy,cẩn thận. II.CHUẨN BỊ : -GV :Thước,bảng phụ phấn màu -HS: Khái niệm hàm số toán lớp 7 III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Ổn định tổ chức: (1 phút) 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1. Khái niệm hàm số. (10 phút) GV:Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x thay đổi? HS:Nhắc lại khái niệm đã học ở lớp 7 GV:Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc công thức GV:Nêu ví dụ1 sgk trang 42 HS:Quan sát GV:Em hiểu như thế nào về các kí hiệu y=f(x),y=g(x) ? HS:Trả lời GV:Chốt lại những điều đã nêu trong SGk GV:Các kí hiệu f(0),f(1),...,f(a) nói lên điều gì? HS:Trả lời GV:Giới thiệu hàm số hằng GV:Cho HS thực hiện sgk trang 43 HS:Thực hiện 1.Khái niệm hàm số: -Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, và x được gọi là biến số. -Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc công thức. - Khi hàm số được cho bằng công thức y = f(x) ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định. - Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x), - Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng y = f(x) = + 5 f(0)=5 ; f(1)= ;f(2)=6 f(3)= ;f(-2)=4 ;f(-10)=0 Hoạt động 2. Đồ thị hàm số. (12 phút) GV:Cho HS thực hiện sgk trang 43 HS:Thực hiện GV:Em hiểu về đồ thị như thế nào ?(hoặc đồ thị của hàm số là gì ?) HS:Suy nghĩ trả lời Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;(fx)) trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số y=f(x) 2.Đồ thị của hàm số Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;(fx)) trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số y=f(x) Hoạt động 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến. (15 phút) GV:Cho HS thực hiện sgk trang 43(GV ghi sẵn ở bảng phụ) HS:Điền vào ô trống GV:Cho HS nhận xét tính tăng ,giảm của dãy các giá trị của biến số và dãy các giá trị tương ứng của hàm số HS:Nhận xét GV:Chốt lại và đưa ra khái niệm hàm số đồng biến ,nghịch biến 3.Hàm số đồng biến ,nghịch biến x -2 -1 0 1 1,5 2 Y=2x+1 Y=-2x+1 Tổng quát: sgk trang 44 Với x1,x2 Î R Nếu x1 < x2 mà f(x1)<f(x2) thì hàm số y=f(x) đồng biến trên R Nếu x1 f(x2) thì hàm số y=f(x) nghịch biến trên R V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (5 phút) -Nhắc lại khái niệm hàm số , đồ thị hàm số. Khi nào hàm số đồng biến , nghịch biến ? - Bài tập 1 sgk/trang44 HS:Đọc đề bài Gv: cho hs hoạt động nhóm Hs : thực hiện a/ y=f(x)= f(-2)=- ;f(-1)=- ; f(0)=0 f( ; ff ; b)y=g(x)= +3 GV: Nhận xét sủa sai BTVN : 2 ; 3 SGK Chuẩn bị trước các bài tập tiết sau luyện tập. Ngày soạn: 15/11/2014 Tiết 20: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố các khái niệm “hàm số”, biến số”, “đồ thị của hàm số”, hàm số đồng biến trên R, hàm số nghịch biến trên R. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số, kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số, kỹ năng “đọc” đồ thị của hàm số. 3. Thái độ: Cẩn thận trong việc vẽ đồ thị hàm số. II.CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2/ Học sinh: Ôn tập các kiến thức hàm số”, “đồ thị của hàm số”, hàm số đồng biến trên R, hàm số nghịch biến trên R, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, luyện tập giải toán. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) Ổn định lớp: (1 phút) 2)Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. Kiểm tra bài củ(12 phút) GV gọi học sinh lên bảng. HS1: Trả lời thế nào là hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến. HS2: Làm bài tập 2 1. Khái niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến. 2. Bài tập 2. a. y lần lượt bằng: 4,25; 4; 3,75; 3,5; 3,25; 3; 2,75; 2,5; 2,25; 2; 1,75. b. Khi x lần lượt nhận các giá trị tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số lại giảm đi. Vậy hàm số nghịch biến trên R Hoạt động 2. Luyện tập(30phút) GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. HS: đọc đề bài. GV: cho học sinh tiến hành thảo luận nhóm. Hs: tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời. Gv: hướng dẫn học sinh dùng thước kẻ, compa vẽ lại đồ thị hàm số y=x. Hs: lên bảng dùng thước kẻ, compa vẽ lại đồ thị hàm số y=x. Bài 4 : -Vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 1 đơn vị, một đỉnh là O, ta được đường chéo OB có độ dài bằng . - Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, cạnh CD=1 đơn vị và cạnh OC=OB=, ta được đường chéo OD có độ dài bằng . - Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O,một cạnh có độ dài bằng , ta được điểm A(1; ). -Vẽ đương thẳng qua gốc tọa độ O và điểm A, ta được đồ thị của hàm số y=x. GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Gv: yêu cầu học sinh lên bảng và cả lớp làm câu a. HS: Vẽ đồ thị của các hàm số y = 2x và y = x trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy. Hs: lên bảng vẽ đồ thị của các hàm số y=2x và y = x trên cùng một mặp phẳng tọa độ Oxy. GV: Hãy xác định tọa độ các điểm A, B. Hs: phát biểu cách xác định tọa độ các điểm A, B. GV: Hãy cho biết công thức tính chu vi DOAB. Hs: phát biểu công thức tính chu vi DOAB. -Trên hệ Oxy, AB=? -Hãy tính OA, OB dựa vào số liệu ở đồ thị. Học sinh phát biểu định lí Py-ta-go. Hãy cho biết công thức tính diện tích DOAB. Học sinh phát biểu công thức tính diện tích DOAB. Bài 5: a)Cho x=1 thì y=2.1=2. Vẽ đường thẳng qua gốc tọa độ O và qua điểm A(1;2), ta được đồ thị hàm số y=2x. Cho x=1 thì y=1=. Vẽ đường thẳng qua gốc tọa độ O và qua điểm B(1;1), ta được đồ thị hàm số y=x. b)Tìm tọa độ điểm A: Trong phương trình y=2x, cho y=4, tìm được x=4. Vậy A(2;4). Tìm tọa độ điểm B: Trong phương trình y=x, cho y=4, tìm được x=4. Vậy B(4;4). Tính chu vi DOAB: AB=4-2=2(cm). Aùp dụng định lí Py-ta-go: OA=(cm). OB=(cm). Chu vi DOAB: 2++4(cm). SDOAB=.2.4=4(cm2). V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút) -Nhắc lại khái niệm hàm số , đồ thị hàm số. Khi nào hàm số đồng biến , nghịch biến ? - BTVN : 6 ; 7 SGK Chuẩn bị trước bài: Hàm số bậc nhất. Ngày soạn: 17/11/2014 Tiết 21: §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được : - Định nghĩa hàm số bậc nhất.Tính chất hàm số bậc nhất. - Học sinh biết xác định hàm số đồng biến, nghịch biến. 2.Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng nhận dạng hàm số. - Biết chứng minh hàm số đồng biến, nghịch biến. 3.Thái độ: - Giáo dục tính nhanh nhạy - Thông qua liên hệ thực tế giúp cho các em yêu thích môn toán. II.CHUẨN BỊ : - GV :Thước,bảng phụ ,phấn màu - HS: Xem trước bài hàm số bậc nhất III. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, luyện tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CỦ GV : Thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến Trong hai hàm số sau đây: y = 3x + 1 và y = -3x + 2 hàm số nào đồng biến,hàm số nào nghịch biến? Với x1, x2R -Nếu x1<x2 mà f(x1)< f(x2) thì hàm số f(x) đồng biến trên R -Nếu x1 f(x2) thì hàm số f(x) nghịch biến trên R -Hàm số y = 3x + 1 là hàm số đồng biến,hàm số y = -3x + 2 nghịch biến. HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM HÀM SỐ (10p) GV đặt vấn đề dẫn vào bài mới GV:giới thiệu bài toán Sgk HS:Đọc đề bài GV:Vẽ sơ đồ chuyển động như sgk và hướng dẫn HS : Trung tâm Hà Nội Bến xe Huế 8km GV:Ghi bảng phụ ?1 sgk GV hỏi HS:Trả lời GV:Cho HS làm ?2 sgk HS:Thực hiện HS:Nhận xét GV:Hãy giải thích tại sao S là hàm số của t? HS:Vì S phụ thuộc vào t Ứng với mỗi giá trị t chỉ có một giá trị tương ứng S GV:Lưu ý HS công thức Nếu thay S bởi y,t bởi x, 50 bởi a và 8 bởi b thì ta được y=ax+b là hàm số bậc nhất Vậy hàm số bậc nhất là gì ? HS:Nêu định nghĩa SGK GV:Nêu vài ví dụ và gọi học sinh nhận xét xem có phải là hàm số bậc nhất không?Chỉ rõ hệ số a,b y = 2x - 1 ,y = -, y = 2x2 - 3 1. Khái niệm hàm số bậc nhất : Bài toán : SGK ?1 Sau một giờ, ô tô đi được: 50km Sau t giờ ô tô đi được : 50t (km) Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà Nội là : S = 50t + 8 ?2 t 1 2 3 4 S=50t+8 58 108 158 208 Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b Trong đó a,b là các số cho trước ,a ¹0 Chú ý: Khi b = 0 hàm số có dạng y = ax (đã học ở lớp7) HOẠT ĐỘNG 3: TÍNH CHẤT HÀM SỐ (10p) GV:Cho HS xét ví dụ sgk trang 47 y = f(x) = -3x + 1 HS:Thực hiện Cho x1 < x2 Ta có f(x1)-f(x2)=(-3x1+1)-(-3x2+1) =-3 x1+3x2 =-3(x1-x2)<0 Vậy hàm số nghịch biến trên R Hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Gv:Nhận xét, hòan chỉnh lời giải Từ đó rút ra tính chất HS;Nêu tổng quát sgk GV:Cho HS thực hiện ?4 sgk Cho ví dụ về hàm số bậc nhất trong các trường hợp: a) hàm số đồng biến b) hàm số nghịch biến HS:Cho ví dụ(Gọi liên tiếp vài HS) 2.Tính chất sgk trang 47 Cho x1 < x2 Ta có f(x1)-f(x2)=(3x1+1)-(3x2+1) =3 x1-3x2 =3(x1-x2)>0 Vậy hàm số đồng biến trên R Tổng quát: Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R ta có tính chất sau : Đồng biến trên R, khi a>0 Nghịch biến trên R, khi a<0 HOẠT ĐỘNG 4. LUYỆN TẬP Bài tập 8 sgk/trang48 HS:Đọc đề bài GV: Cho hs hoạt động nhóm nhỏ HS : thực hiện ,trả lời theo câu hỏi của GV GV: Nhận xét sủa sai Bài tập 8 sgk/trang48 a)Hàm số bậc nhất là:y=1- 5x; y=-0,5x y=(x-1)+ ; b) Xác định hệ số a,b y=1- 5x (a=-5,b=1); y=-0,5x (a=-0,5 ,b=0) y=(x-1)+ (a= ,b=-+ c)Hàm số đồng biến là : y=(x-1)+ V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Nhắc lại khái niệm và tính chất hàm số bậc nhất. - BTVN : 9, 1 - Chuẩn bị luyện tập (bài 11, 12,13,14 ssgk trang 47) Ngày soạn :16 /11/2014 Tiết 22 LUYÊN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Học sinh được củng cố lại định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất -Học sinh biết tìm điều kiện của tham số để hàm số hàm số đồng biến ,nghịch biến. 2. Kỹ năng: -Rèn cho học sinh kỹ năng:Nhận dạng hàm số bậc nhất,xác định hệ số a,b.Tính giá trị hàm số tại các giá trị của biến -Trình bày lời giải chặt chẽ 3. Thái độ: Giáo dục tính nhạy bén,khả năng tư duy II.CHUẨN BỊ : -GV :Thước,phấn màu ,bảng phụ(vẽ hệ trục toạ độ). -HS: Xem trước các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CỦ GV: gọi 2 học sinh lên bảng HS 1: Làm bài tập 9 HS 2: Làm bài tập 10 HS: Thực hiện. HS khác nhận xét. Gv nhận xét và cho điểm. Bài tập 9: Hàm số bậc nhất y = (m - 2)x + 3 a) Hàm số đồng biến trên R khi m – 2 > 0 Û m > 2 b) Hàm số nghịch biến trên R khi m – 2 < 0 Û m < 2 Bài tập 10: Chiều dài, rộng hình chữ nhật ban đầu là: 30(cm)và 20(cm). Sau khi bớt mỗi chiều x(cm) chiều dài, rộng hình chữ nhật mới là 30 – x ; 20 - x (cm) Chu vi hình chữ nhật mới là : y = 2 [(30 - x) + (20 - x)] Û y = 2 [30 – x + 20 - x] Û y = 2 [50 - 2x] Û y = 100 - 4x HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP (30p) Bài 11trang 48 Sgk Hãy biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng tọa độ : A(-3;0), B(-1;-); C(0;3),D(1;1) ,E(3;0);F(1;-1),G(0;-3),H(-1;-1); GV: gọi 2 HS lên bảng biểu diễn Cả lớp theo dõi nhận xét GV:Sửa sai và nhắc lại cách biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ Bài 11 HS:Đọc đề bài GV:Đề bài cho ta biết điều gì?Yêu cầu ta tìm điều gì? HS:Trả lời Cho hàm số bậc nhất y =ax+3,x=1,y=2,5 Tìm a GV:Muốn tìm a ta làm như thế nào? HS:Thay x=1,y=2,5 vào hàm số để tìm a Bài 12 Thay x=1 ; y=2,5 vào hàm số y=ax+3 Ta được : 2,5=a.1+3 Û -a=3-2,5 Û a=-0,5 ¹0 Hệ số của hàm số trên là a=-0,5 HS:Đọc đề bài Với những giá trị nào của m thì mỗi hàm số sau là hàm số bậc nhất ? a) b) GV:Hàm số bậc nhất là gì? HS:Trả lời GV:Gọi HS lên bảng giải Cả lớp cùng thực hiện HS:Nhận xét Gv:Chốt lại Bài 13 trang 48 Sgk a) y= là hàm số bậc nhất là hàm số bậc nhất Û 5-m >0 Û -m > -5Û m < 5 b) là hàm số bậc nhất khi : Tức là m+1¹ 0 và m-1¹ 0 Þ m ¹ ±1 V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Xem lại các bài tập đã giải Ôn tập các kiến thức đồ thị hàm số là gì ? Đồ thị hàm số y = ax là đường như thế nào ? cách vẽ đồ thị hàm số y=ax (a¹0) Bài 14 trang 48/ Sgk Đối với bài học ở tiết tiếp theo : “Đồ thị của hàm số y=ax+b ,(a ¹0)” Ngày soạn: 23/11/2014 Tiết 23 §4. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b (a0) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu đồ thị của hànm số y=ax+b (a0) là một đường thẳng. Luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b .Song song với đuờng thẳng y=ax nếu b0.Trùng với đường thẳng y=ax nếu b=0 2.Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y=ax+b. Biết cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận,chính xác. Liên hệ thực tế để các em yêu thích bộ môn II.CHUẨN BỊ : -GV :Thước,bảng phụ ,phấn màu -HS: Soạn bài trước III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1. Kiểm tra bài củ(7 phút) Gv đặt câu hỏi yêu cầu hs lên bảng trả lời - Thế nào là đồ thị hàm số y=f(x)? - Đồ thị hàm số y=ax (a0) là gì ? - Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y=ax - Đồ thị hàm số y=f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng tọa độ - Đồ thị hàm số y=ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và A(1;a) - Cách vẽ:Xác định một điểm thuộc đồ thị A(1;a) - Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y=ax HOẠT ĐỘNG 2: ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (15 phút) Đồ thị hàm số y=ax+b(a0) GV:giới thiệu ?1 Sgk trang 49 Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng tọa độ A(1;2) ,B(2;4) ,C(3;6) , A’(1;2+3) ,B’(2;4+3) ,C’(3;6+3) GV:Vẽ sẵn trên bảng một hệ trục tọa độ HS:Lên bảng biểu diễn Cả lớp làm vào vở GV hỏi:Các em có nhận xét gì về các điểm A,B,C? HS:Trả lời(A,B,C thẳng hàng) Gv:Các em có nhận xét gì về các điểm A’,B’,C’? HS:Trả lời (A’,B’,C’ thẳng hàng) Gv:Yêu cầu HS chứng minh Gợi ý :Chứng minh AA’B’B,BB’C’C là hình bình hành GV:Rút ra nhận xét GV:Cho HS làm ?2 sgk trang 49 Ghi sẵn ở bảng phụ HS:Thực hiện GV:Cho HS nhận xét giá trị tương ứng của hàm số y=2x và y=2x+3 tại một giá trị của biến x HS:Nhận xét GV:Các em có nhận xét gì về đồ thị của hai hàm số này HS:Trả lời GV:Giới thiệu tổng quát sgk trang 50 HS:Phát biểu vài lần Gv:Nêu chú ý sgk trang 50 1.Đồ thị hàm số y =ax +b (a) x -4 -3 -2 -1 -0,5 0 1 2 3 y=2x y=2x+3 Tổng quát: sgk trang 50 HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (20 phút) GV:Khi b=0 thì hàm số có dạng y=ax với a ¹0 Muốn vẽ đồ thị hàm số y=ax ta làm như thế nào? HS:Trả lời GV:Muốn vẽ đồ thị hàm số y=ax +b ta làm như thế nào? HS trả lời vẽ đường thẳng song song với đường thẳng y=ax và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b GV: nhận xét và bổ sung -Xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị -Xác định hai giao điểm của đồ thị GV: chốt lại cách vẽ như Sgk trang 51 HS : Nhắc lại GV: Hướng dẫn HS làm ?3 Skg trang 51 Vẽ đồ thị hàm số a)y=2x-3 b)y=-2x +3 Gv:Hướng dẫn HS lập bảng giá trị rồi vẽ HS: Thực hiện Các em có thể cho tuỳ ý hai giá trị x rồi tìm y 2.Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b Cho x=0 y=b A(0;b) Cho y=0 x= B(;0) Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A,B ta được đồ thị của hàm số y=ax+b sgk trang51 a)y=2x-3 x 0 y=2x-3 -3 0 b)y=-2x +3 x 0 y=2x-3 3 0 V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2 phút) - Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b - Bài tập về nhà: Bài15,16 sgk/trang 51 Hướng dẫn bài 15b Tứ giác OABC là hình bình hành (tìm hai cặp cạnh đối song song ) Đối với bài học ở tiết tiếp theo :Chuẩn bị luyện tập (bài 17,18 Sgk trang 51,52) Ngày soạn: 30/12/2014 Tiết 24 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố lại cách vẽ đồ thị của hàm số y=ax+ b.Học sinh biết tìm giao điểm của hai đồ thị,giao điểm của đồ thị với hệ trục tọa độ;tính chu vi diện tích tam giác trên hệ trục tọa độ. Học sinh biết xác định hàm số thỏa mãn điều kiện cho trước 2.Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng:Vẽ thành thạo đồ thị hàm số y=ax+b. Trình bày lời giải bài tóan xác định hàm số;tính chu vi diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ 3.Giáo dục: Giáo dục tính nhạy bén. Khả năng tư duy, sáng tạo II.CHUẨN BỊ : GV :Thước,phấn màu ,bảng phụ(vẽ hệ trục toạ độ). HS: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài củ (20 phút) Gv cho hs sửa các bài tập GV:Vẽ sẵn hệ trục tọa độ HS:Lên bảng vẽ 4 đồ thị hàm số
File đính kèm:
- giao_an_dai_9_ki_1_20150726_050919.doc