Giáo án Đại số 9 Học kì 2 - Nguyễn Quốc Vương
Tiết 55 CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
A . MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. HS xác định được b khi cần thiết và nhớ kĩ công thức tính = b2 – ac .
- HS nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn; hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể làm cho việc tính toán đơn giản hơn.
2. Kĩ năng:
- Có thói quen vận dụng công thức nghiệm thu gọn trong trường hợp cụ thể.
- Giải PT theo công thức nghiệm thu gọn khi gặp trường hợp cụ thể.
hiêm túc trong học toán, giải phương trình bậc hai theo phương pháp chung. B. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu tài liệu, SGK, bảng phụ. - HS: Đọc SGK. C. Nội dung bài học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra kiến thức cũ: (kết hợp trong bài mới) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Bài toán mở đầu + Cho HS đọc đề bài. + Bài toán cho ta biết điều gì và yêu cầu tính đại lượng nào? + Cho HS làm bài. - HS đọc đề bài, lên làm bài. Ta có phương trình: x2 – 28x + 52 = 0 . + GV: chốt lại phương trình nhận được là phương trình bậc hai một ẩn và có dạng . - HS nghe GV nêu về phương trình bậc hai một ẩn. Bài toán mở đầu Ta có phương trình: x2 – 28x + 52 = 0 được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn số Hoạt động 2: Định nghĩa + Thế nào là phương trình bậc hai một ẩn? - HS trả lời. + Cho HS đọc định nghĩa. - HS đọc định nghĩa. HS lấy ví dụ. + GV nhắc lại. + Em hãy cho ví dụ về phương trình bậc hai một ẩn? + Cho HS làm ?1. - HS làm ?1. Các phương trình là phương trình bậc hai là: a) x2 – 4 = 0 a = 1; b = 0; c = -4 c) 2x2 + 5x = 0 a = 2; b = 5; c =0 e) -3x2 = 0 a = -3; b = 0; c = 0 + GV chia HS thành nhóm. + GV yêu cầu HS tại chỗ trả lời. Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng . Trong đó x là ẩn, a, b, c là các số cho trước và a ≠ 0. Ví dụ: a) x2 + 2x – 35 = 0 b) 3x2 – 4x + 1 = 0 ?1. Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Cho biết hệ số a, b, c của mỗi phương trình đó? a) x2 – 4 = 0 b) x3 + 4x – 2 = 0 c) 2x2 + 5x = 0 d) 4x – 5 = 0 e) -3x2 = 0 Hoạt động 3: Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai. + Cho HS làm VD 1 theo hướng dẫn của SGK. + Em hãy nhận xét về hệ số của phương trình bậc hai? + Với trường hợp này chúng ta làm ntn? - HS làm VD. - HS nêu nhận xét và nêu cách làm bài. + Cho HS làm ?2. Gọi 1HS lên bảng trình bày. - HS làm ?2. Giải phương trình sau: 2x2 + 5x = 0 x(2x+5) = 0 x = 0 hoặc x = -2,5 Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1= 0; x2 =-2,5. + GV kiểm tra HS. Cho HS làm VD 2. + Em hãy nhận xét về hệ số của phương trình bậc hai? + Với trường hợp này chúng ta làm như thế nào? + Cho HS làm ?3. - HS làm VD 2. HS trả lời câu hỏi, làm ?3. Giải phương trình sau: 3x2 – 2 = 0 3x2 = 2 Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1=; x2 =- + Gọi HS lên trình bày bài, đánh giá bài làm của HS. + GV yêu cầu HS làm các ?4; ?5; ?6; ?7. - HS hoạt động theo nhóm. N1: (x – 2) = x = 2 Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 = ; x2 =- N2: x2 – 4x + 4 = N3: x2 – 4x= - x2 – 4x + 4 = - + 4 N4: 2x2 – 8x = -1 x2 – 4x= - x2 – 4x + 4 = - + 4 + Yêu cầu các nhóm lên trình bày bài. + GV tổng hợp bài của các nhóm và nêu ra phương pháp giải phương trình bậc hai dạng đầy đủ dựa vào phương pháp biến đổi. - HS nghe GV giảng và rút ra phương pháp giải phương trình bậc hai. + Cho HS quan sát ví dụ 3 và nêu cách giải một phương trình bậc hai. Ví dụ 1. Giải phương trình sau: 3x2 – 6x = 6 3x(x-2) = 0 x = 0 hoặc x = 2 ?2. Giải phương trình sau: 2x2 + 5x = 0 x(2x+5) = 0 x = 0 hoặc x = -2,5 Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1= 0; x2 = - 2,5 Ví dụ 2. Giải phương trình sau: x2 – 3 = 0 x2 = 3 Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1=; x2 =- ?3. Giải phương trình sau: 3x2 – 2 = 0 3x2 = 2 Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1=; x2 =- ?4. Giải phương trình bằng cách điền vào chỗ trống () trong các đẳng thức sau: (x – 2) = x = Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 = ; x2 = ?5. Giải phương trình sau: x2 – 4x + 4 = ?6. Giải phương trình sau: x2 – 4x= - ?7. Giải phương trình sau: 2x2 – 8x = -1 Ví dụ 3: Giải phương trình sau: 2x2 – 8x + 1 = 0 (xem SGK) Hoạt động 4: Củng cố + Nêu định nghĩa phương trình bậc hai? - HS nêu định nghĩa. + Để giải phương trình bậc hai ta làm như thế nào? - HS 3 dạng phương trình. 4. Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập 11; 12/T 42 – SGK. - GV hướng dẫn HS các bài tập. Chuẩn bị bài để giờ sau Luyện tập . *rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Ngày soạn 28/2 / 2015 Ngày giảng / / 2015 Tiết 52 luyện tập A . Mục tiêu. 1. Kiến thức: Phương pháp chung giải PT bậc hai. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các phương pháp giải riêng các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt. - Biết vận dụng cách biến đổi phương trình dạng tổng quát (a ≠ 0) về dạng trong các trường hợp a, b, c là các số cụ thể để giải phương trình. - Giải các phương trình bậc hai theo các cách đã hướng dẫn. 3. Thái độ: nghiêm túc trong học toán. B. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu tài liệu, SGK, bảng phụ. - HS: Đọc SGK. *Phương pháp: tự học, hoạt động nhóm. C. Nội dung bài học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra kiến thức cũ: (kết hợp trong luyện tập) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Bài 12/T42 + Cho HS làm bài tập. Gọi 3 HS lên bảng trình bày bài. - 3 HS làm bài: a) x2 – 8 =0 x2 = 8 x = Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = ;x2 = - c) 0,4x2 + 1 = 0. Phương trình vô nghiệm vì : 0,4x2 + 1 > 0 với mọi x d) 2x2 + x = 0 x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0 ;x2 = + GV gọi HS nhận xét đánh giá? + GV đánh giá bài của HS và cho điểm miệng. Giải các phương trình sau: a) x2 – 8 =0 x2 = 8 x = Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = ;x2 = - c) 0,4x2 + 1 = 0. Phương trình vô nghiệm vì : 0,4x2 + 1 > 0 với mọi x d) 2x2 + x = 0 x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0 ;x2 = Hoạt động 2: Bài 13/T43 + Cho HS đọc y/c đề bài. - HS đọc y/c và nêu cách làm. + Bài toán yêu cầu làm gì? + Với phương trình câu a ta cộng hai vế của phương trình với số nào và câu b ta cộng với số nào? + Cho HS lên bảng trình bày bài. - HS trình bày bài HS1: x2 + 8x = -2 x2 + 2.4x + 16 = -2 + 16 (x + 4)2 = 14 (x + 4) = x = -4 HS2: x2 + 2x = x2 + 2x + 1 = + 1 (x + 1)2 = (x + 1) = x = - 1 + GV nhận xét, đánh giá + Trong bài toán này củng cố cho các em kiến thức nào? + GV khái quát lại kiến thức đã củng cố thông qua bài này. Cho các phương trình sau: Hãy cộng hai vế của phương trình với cùng một số để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương a) x2 + 8x = -2 x2 + 2.4x + 16 = -2 + 16 (x + 4)2 = 14 (x + 4) = x = -4 b) x2 + 2x = x2 + 2x + 1 = + 1 (x + 1)2 = (x + 1) = x = - 1 Hoạt động 3: Bài 14/T43 + Cho HS đọc yêu cầu của bài toán. - HS đọc đề bài. + Để giải đựơc phương trình này ta làm ntn? - HS nêu cách làm. + Em hãy chia hai vế cho hệ số a? + Hãy chuyển hệ số c sang một vế? + Hãy biến đổi cho vế trái thành bình phương của một biểu thức? + Vận dụng các kiến thức để giải phương trình này? - HS làm theo hướng dẫn của GV và trình bày bài. 2x2 + 5x + 2 = 0 x2 + x + 1 = 0 x2 + x = -1 x2 + 2.x += -1+ (x + )2 = . Giải phương trình: 2x2 + 5x + 2 = 0 x2 + x + 1 = 0 x2 + x = -1 x2 + 2.x += -1+ (x + )2 = x + = x = - Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = ; x2 = -2 4. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã làm. Làm bài tập 15; 17; 18/T 40-SBT. - GV hướng dẫn HS các bài tập. - Chuẩn bị bài: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai *rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Ngày soạn 1/3/ 2015 Ngày giảng / / 2015 Tiết 53 công thức nghiệm của phương trình bậc hai A . Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS nhớ biệt thức và nhớ kĩ với điều kiện nào của r thì phương trình vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt. 2. Kĩ năng: HS nhớ và vận dụng thành thạo được công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải phương trình bậc hai. 3. Thái độ: nghiêm túc trong học toán, vận dụng chính xác công thức nghiệm. B. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu tài liệu, SGK, bảng phụ. - HS: Đọc SGK. *Phương pháp: tự học, hoạt động nhóm. C. Nội dung bài học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra kiến thức cũ: Cho phương trình (a ≠ 0). Hãy điền vào chỗ trống trong các bước làm sau: - GV gọi 1 HS hoàn thành và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Công thức nghiệm + Cho HS quan sát vào phần KTBC và GV nêu ra cách xây dựng công thức. + Cho HS làm ?1. - HS quan sát vào bài. HS làm ?1. + GV hướng dẫn và uốn nắn cho HS. a) Nếu r > 0 thì: x + = . Do đó phương trình có hai nghiệm. x1= - +=; x2 = - - = b) Nếu r = 0 thì: x + = 0 Do đó phương trình có nghiệm kép x = - + Cho HS làm ?2. Gọi HS giải thích. - HS làm ?2. + Cho HS đọc phần tổng quát. - HS đọc phần Tổng quát => ghi phần tổng quát vào vở và học thuộc. Công thức nghiệm Đặt ?1. Hãy điền những biểu thức thích hợp vào chỗ trống () dưới đây: a) Nếu r > 0 thì: x+= Do đó phương trình có hai nghiệm x1 = ; x2 = b) Nếu r = 0 thì: x + = Do đó phương trình có nghiệm kép x = - ?2. Hãy giải thích vì sao r< 0 thì phương trình vô nghiệm? Tổng quát (SGK – T44 ) Hoạt động 2: áp dụng + Cho HS làm VD. - HS làm VD. + GV yêu cầu HS nêu các bước làm bài này. - HS nêu các bước giải phương trình. + Cho HS làm ?3. Chia lớp thành 3 nhóm. Gọi các nhóm lên trình bày bài và nêu nhận xét về nhóm của bạn. - HS hoạt động nhóm. N1: 5x2 - x + 2 = 0 r = 1 – 4.5.2 = -39 < 0 Phương trình vô nghiệm N2: 4x2 - 4x + 1 = 0 r = 16 – 4.4.1 = 0 Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = N3: -3x2 + x + 5 = 0 r = 1 – 4.(-3).5 = 61 > 0 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = + GV chữa bài của các nhóm. Em có nhận xét gì về dấu hệ số a và c của phương trình với số nghiệm của p/tr? + Cho HS đọc Chú ý. - HS đọc Chú ý. Ví dụ. Giải phương trình: 3x2 + 5x – 1 = 0 Giải ?3. Giải các phương trình sau: a) 5x2 - x + 2 = 0 r = 1 – 4.5.2 = -39 < 0 Phương trình vô nghiệm b) 4x2 - 4x + 1 = 0 r = 16 – 4.4.1 = 0 Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = c) -3x2 + x + 5 = 0 r = 1 – 4.(-3).5 = 61 > 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = x2 = Chú ý (SGK – T45) Hoạt động 3: Củng cố + Bài 15/sgk. Không giải phương trình hãy xác định hệ số a; b; c; tính biệt thức r và xác định số nghiệm của phương trình sau: a) 7x2 – 2x + 3 = 0 a = 7, b = -2, c = 3 r= 4 – 4.7.3 = -80 Phương trình vô nghiệm b) 5x2 + 2x +2 = 0 a = 5, b = 2, c = 2 r = 40 – 4.5.2 = 0 Phương trình có nghiệm kép c) x2 + 7x + = 0 a = , b = 7, c = r = 49 – 4. . = . PT có hai nghiệm phân biệt d) 1,7x2 +1,2x-2,1=0 a=1,7, b = 1,2, c=2,1 r=1,44– 4.1,7.(-2,1) = 1,44+14,28=15,72 Phương trình có hai nghiệm phân biệt 4. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc công thức nghiệm tổng quát. Làm bài tập 16/T45. - GV hướng dẫn HS các bài tập. Chuẩn bị bài để giờ sau luyện tập. *rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Ngày soạn 6/3/ 2015 Ngày giảng / / 2015 Tiết 54 luyện tập A . Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS nhớ biệt thức và nhớ kĩ với điều kiện nào của r thì phương trình vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt để vận dụng vào giải các phương trình bậc hai. Vận dụng được điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai a.c < 0. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng thành thạo được công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải phương trình bậc hai. - Vận dụng điều kiện của PT tìm giá trị của tham số m. 3. Thái độ: nghiêm túc trong học toán, vận dụng linh hoạt cách tính nghiệm của PT bậc hai. B. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu tài liệu, SGK, bảng phụ. - HS: Đọc SGK. *Phương pháp: hoạt động nhóm, tự học. C. Nội dung bài học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra kiến thức cũ: + Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0. - GV gọi 1 HS hoàn thành và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Bài tập 16/T45 + Cho HS đọc yêu cầu. + GV chia HS thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 2 phần. N1: a) 2x2 -7x + 3 = 0 b) 6x2 + x + 5 = 0 N2: c) 6x2 + x - 5 = 0 d) 3x2 + 5x + 2 = 0 N3: e) y2 – 8y + 16 = 0 f) 16z2 + 24z + 9 = 0 - HS đọc yêu cầu và làm việc theo nhóm. + GV gọi các nhóm lên trình bày bài. N1: a) 2x2 -7x + 3 = 0 r = (-7)2 – 4.2.3 = 24 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = 3; x2 = 0,5 b) 6x2 + x + 5 = 0 r = (1)2 – 4.6.5 = -119. Phương trình vô nghiệm. N2: c) 6x2 + x - 5 = 0 r = (1)2 – 4.6.(-5) = 121 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ;x2 = -1 d) 3x2 + 5x + 2 = 0 r = (5)2 – 4.3.2 = 1 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ;x2 = -1 N3: e) y2 – 8y + 16 = 0 r = (-8)2 – 4.1.16 =0 Phương trình có nghiệm kép: y1 = y2 = 4 f) 16z2 + 24z + 9 = 0 r = (24) – 4.16.9 = 0 Phương trình có nghệm kép: z1 = z2 = . + Nhận xét và chữa bài. Cho điểm động viên. Giải các phương trình sau: a) 2x2 -7x + 3 = 0 r = (-7)2 – 4.2.3 = 24 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = 3; x2 = 0,5 b) 6x2 + x + 5 = 0 r = (1)2 – 4.6.5 = -119 Phương trình vô nghiệm. c) 6x2 + x - 5 = 0 r = (1)2 – 4.6.(-5) = 121 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ;x2 = -1 d) 3x2 + 5x + 2 = 0 r = (5)2 – 4.3.2 = 1 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ;x2 = -1 e) y2 – 8y + 16 = 0 r = (-8)2 – 4.1.16 =0 Phương trình có nghiệm kép: y1 = y2 = 4 f) 16z2 + 24z + 9 = 0 r = (24) – 4.16.9 = 0 Phương trình có nghệm kép: z1 = z2 = Hoạt động 2: Bài 24/T41-SBT + Để phương trình có nghiệm kép ta cần có điều kiện gì? - HS: r= 0 + Hãy tính biệt thức r và cho biệt thức r= 0 + Cho HS tính toán. - HS trả lời và làm bài: r = (m+1)2 – 4.3.4 = m2 + 2m + 1 – 48 = m2 + 2m – 47 Để phương trình có nghiệm kép thì r = 0. hay: m2 + 2m – 47 = 0 r = (2)2 – 4.1.(-47) = 192 Vậy m1 = -1 - 4 m2 = -1 + 4 + Trong bài toán này củng cố kiến thức nào trong bài trước? + GV chốt lại kiến thức cần đạt được. Tìm m để phương trình sau có nghiệm kép 3x2 + (m+1)x + 4 = 0 r = (m+1)2 – 4.3.4 = m2 + 2m + 1 – 48 = m2 + 2m – 47 Để phương trình có nghiệm kép thì r = 0. hay: m2 + 2m – 47 = 0 r = (2)2 – 4.1.(-47) = 192 Vậy m1 = -1 - 4 m2 = -1 + 4 4. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã làm - Làm bài tập 23, 25/T 42 – SBT. GV hướng dẫn HS các bài tập. - Chuẩn bị bài: Công thức nghiệm thu gọn . *rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Ngày soạn 8/ 3/ 2015 Ngày giảng / / 2015 Tiết 55 công thức nghiệm thu gọn A . Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. HS xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kĩ công thức tính r’ = b’2 – ac . - HS nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn; hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể làm cho việc tính toán đơn giản hơn. 2. Kĩ năng: - Có thói quen vận dụng công thức nghiệm thu gọn trong trường hợp cụ thể. - Giải PT theo công thức nghiệm thu gọn khi gặp trường hợp cụ thể. 3. Thái độ: nghiêm túc trong học toán, linh hoạt trong sử dụng công thức. Phân biệt được chính xác cách tính theo r’ hay r . B. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu tài liệu, SGK, bảng phụ. - HS: Đọc SGK. *Phương pháp: tự học, vấn đáp, gợi mở. C. Nội dung bài học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra kiến thức cũ: + Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0. - GV gọi 1 HS hoàn thành và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Công thức nghiệm thu gọn + GV hướng dẫn HS đi đến kết luận của bài toán về CT nghiệm thu gọn. - HS quan sát và đi đến KL. + Cho HS đọc công thức tổng quát. - HS đọc CT nghiệm thu gọn. - HS ghi vở. + GV chốt lại vần đề. + CT nghiệm thu gọn có gì khác với CT ngiệm TQ? - HS so sánh 2 loại công thức nghiệm. Đối với phương trình (a ≠ 0) mà hệ số b = 2b’ thì ta đặt b = 2b’ Khi đó ta có r’ = b’2 – a.c Ta có r = 4r’ Bảng công thức nghiệm thu gọn: (SGK – T 48) Hoạt động 2: áp dụng + Cho HS làm ?2. + GV gọi HS trình bày và sửa cho HS. - HS lên bảng làm bài. Phương trình trên có: a = 5 ; b’ = 2 ; c = -1 ; r’ = 4 – 5.(-1) =9 ; Nghiệm phương trình là: x1 = -1 ; x2 = + Cho HS làm ?3 theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm N1: a = 3 ; b’ = 4 ; c = 4 r’ = 16 – 4.3.4 = 4 PT có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = -2 N2: a = 7 ; b’ = ; c = 2 r’ = 18 – 4.7.2 = -38 Phương trình vô nghiệm. + GV kiểm tra, đánh giá. - Nhận xét bài của bạn. ?2. Giải phương trình: 5x2 + 4x -1= 0 bằng cách điền vào chỗ trống (). a = ; b’ = ; c = ; r’ = ; Nghiệm phương trình là: x1 = ; x2 = ?3. Xác định a; b’; c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình sau: a) 3x2 + 8x + 4 = 0 r’ = 16 – 4.3.4 = 4 PT có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = -2 b) 7x2 - x + 2 = 0 r’ = 18 – 4.7.2 = -38 Phương trình vô nghiệm Hoạt động 3: Củng cố + Bài tập 17/T49 a) 4x2 + 4x + 1 = 0 có a = 4 ; b’ = 2 ; c = 1 r’ = 4 – 4.1 = 0 Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = c) 5x2 – 6x + 1 = 0 có a = 5 ; b’ = -3 ; c = 1 r’ = 9 – 5.1 = 4. Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = 1; x2 = 4. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc công thức nghiệm thu gọn. Làm bài tập 18; 19; 20/T49. - GV hướng dẫn HS các bài tập. Chuẩn bị bài Luyện tập. *rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Ngày soạn 12 /3/ 2015 Ngày giảng / / 2015 Tiết 56 luyện tập A . Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn trong việc tính toán. 2. Kĩ năng: - HS nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn; biết sử dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp trong việc giải phương trình bậc hai khi có hệ số b chẵn. - Có thói quen vận dụng công thức nghiệm thu gọn trong trường hợp cụ thể. 3. Thái độ: nghiêm túc trong học toán, hoạt động tích cực. B. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu tài liệu, SGK, bảng phụ. - HS: Đọc SGK. *Phương pháp: tự học, hoạt động nhóm. C. Nội dung bài học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra kiến thức cũ: + Viết công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (trường hợp b chẵn) - GV gọi 1 HS hoàn thành và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Bài 20/T49 + GV chia lớp thành 4 nhóm: + Gọi các nhóm lên trình bày bài làm. - HS hoạt động nhóm: N1: 25x2 – 16 = 0 x = N2: 2x2 + 3 = 0. Phương trình vô nghiệm N3: 4,2x2 + 5,46x = 0 2x(2,1x + 2,73) = 0 x1 = 0; x2 = -1,3 N4: 4x2 – 2 .. + Gọi các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn và đánh giá kết quả của các nhóm + Trong bài tập này chúng ta đã vận dụng kiến thức nào để giải các phương trình? Giải phương trình a) 25x2 – 16 = 0 x = b) 2x2 + 3 = 0 Phương trình vô nghiệm. c) 4,2x2 + 5,46x = 0 2x(2,1x + 2,73) = 0 x1 = 0; x2 = -1,3 d) 4x2 - 2 .. Hoạt động 2: Bài 23/T51 + Cho HS đọc đề bài. + Em hãy tóm tắt bài toán? - HS đọc đề bài. HS tóm tắt bài toán. + Nêu cách làm câu a. + GV gọi HS lên bảng làm câu a. - HS nêu và trình bày bài làm. HS1: Thay t = 5phút = giờ vào biểu thức v=3t2–30t+135 ta có v = 60 (km/h). + GV chữa bài của HS. + Với câu b ta làm ntn? - HS nêu phương pháp làm phần b và trình bày bài. HS2: Khi t = 120 (km/h), để tìm t ta đi giải phương trình: 3t2 – 30t + 135 = 120 ĐS: t19,47 phút; t20,53phút + GV hướng dẫn HS làm bài. Gọi HS lên bảng trình bày bài. + Trong bài toán này thực chất là chúng ta đã sử dụng kiến thức gì để làm bài? + GV chốt lại kiến thức. Cho công thức v = 3t2 – 30t + 135 a) Tính vận tốc của ô tô khi t = 5phút Thay t = 5phút = giờ vào biểu thức v=3t2–30t +135 ta có v = 60 (km/h). b) Tính giá trị của t khi vận tốc của ô tô bằng 120 km/h. Khi t = 120 (km/h), để tìm t ta đi giải phương trình: 3t2 – 30t + 135 = 120 ĐS: t19,47 phút; t20,53phút Hoạt động 3: Bài 24/T50 + GV chép đề bài lên bảng. + Gọi 1 HS lên bảng tính ’. - HS tính ’: ’ = 1 - 2m + Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, có nghiệm kép, vô nghiệm ta làm như thế nào? + Chia lớp thành 3 nhóm. Gọi các nhóm lên trình bày bài. N1: Phương trình có hai nghiệm phân biệt ’ > 0 1 – 2m > 0 m < 0,5 N2: Phương trình có nghiệm kép ’ = 0 1 – 2m = 0 m = 0,5 N3: Phương trình vô nghiệm ’ 1 – 2m m > 0,5 + Gọi các nhóm nhận xét bài làm của nhóm bạn. Cho phương trình sau: x2 – 2(m-1)x + m2 = 0 a) Tính ’: ’ = 1 - 2m b) + Phương trình có hai nghiệm phân biệt ’ > 0 1 – 2m > 0 m < 0,5 + Phương trình có nghiệm kép ’ = 0 1 – 2m = 0 m = 0,5 + Phương trình vô nghiệm ’ < 0 1 – 2m m > 0,5 4. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 21; 22. GV hướng dẫn HS các bài tập. - Chuẩn bị máy tính bỏ túi để giải PT bậc hai. *
File đính kèm:
- Giao_an_DS_9_HKII.doc