Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 51: Phương trình bậc hai một ẩn
1. Bài toán mở đầu:
2. Định nghĩa:
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 với x là ẩn; a, b, c là các số cho trước và a 0.
VD: x2 + 3x + 2 = 0
–2x2 + 5x –3 = 0
2x2 – 8 = 0
3x2 – 5x = 0
?1:
3. Một số VD về giải pt bậc hai:
VD 1: Giải phương trình: 3x2 – 6x = 0
Ta có: 3x2 – 6x = 0 3x(x – 2) = 0
x = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 0 hoặc x = 2
Vậy, phương trình có hai nghiệm
x1 = 0; x2 = 2
?2: Giải phương trình: 2x2 + 5x = 0
x2 – 3 = 0 x2 = 3
Ngày soạn: 31 / 01 / 2015 Ngày dạy: 03 / 02 / 2015 Tuần: 24 Tiết: 51 §3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. - Biết phương pháp giải riêng của các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt. 2. Kĩ năng: - Biết biến đổi dạng phương trình tổng quát: ax2 + bx + c = 0 về dạng trong các trường hợp a, b, c là các số cụ thể để giải phương trình. 3. Thái độ: - HS thấy được sự cần thiết phải có của phương trình bậc hai một ẩn. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. - HS: Xem trước bài 3. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 9A5: ................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (5’) GV: Giới thiệu bài toán mở đầu trong SGK. Hoạt động 2: (10’) GV: Giới thiệu thế nào là phương trình bậc hai. GV: Cho VD. GV: Cho HS làm ?1. Hoạt động 3: (24’) GV: Tìm thừa số chung? GV: Ta suy ra được được gì? GV: Khi nào 3x(x – 2) = 0? GV: Yêu cầu HS tìm x = ? GV: Yêu cầu HS làm ?2. HS chú ý và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. HS cho VD. HS làm bài tập ?1. HS: Trả lời 3x. HS: 3x(x – 2) = 0 HS: Khi x = 0; x – 2 = 0 HS: x = 0 hoặc x = 2 HS: Thảo luận nhóm nhỏ 1. Bài toán mở đầu: 2. Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 với x là ẩn; a, b, c là các số cho trước và a0. VD: x2 + 3x + 2 = 0 –2x2 + 5x –3 = 0 2x2 – 8 = 0 3x2 – 5x = 0 ?1: 3. Một số VD về giải pt bậc hai: VD 1: Giải phương trình: 3x2 – 6x = 0 Ta có: 3x2 – 6x = 0 3x(x – 2) = 0 x = 0 hoặc x – 2 = 0 x = 0 hoặc x = 2 Vậy, phương trình có hai nghiệm x1 = 0; x2 = 2 ?2: Giải phương trình: 2x2 + 5x = 0 x2 – 3 = 0 x2 = 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG GV: Hướng dẫn HS làm VD 2 bằng cách chuyển vế số 3 từ VP sang VT. GV: Cho HS làm ?3. GV: Hướng dẫn HS làm VD3 Chia hai vế cho 2. Chuyển sang VP. Cộng vào hai vế cho 4 để ta có dạng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu. Áp dụng tính chất x2 = A thì x = hoặc x = . Khử mẫu ở hai căn thức và . Chuyển số 2 qua VP rồi quy đồng ta sẽ có hai nghiệm của phương trình. GV: Chốt ý HS giải cùng với GV HS: Thảo luận nhóm nhỏ HS: Chú ý theo dõi. HS: Theo dõi và làm theo sự hướng dẫn của GV. HS: Chú ý VD 2: Giải phương trình: x2 – 3 = 0 Ta có: x2 – 3 = 0 x2 = 3 x = hoặc x = Vậy, phương trình có hai nghiệm là: ?3: Giải phương trình: 3x2 – 2 = 0 VD 2: Giải pt: 2x2 – 8x + 1 = 0 Ta có: 2x2 – 8x + 1 = 0 hoặc hoặc hoặc Vậy, phương trình có hai nghiệm là: , 4. Củng Cố: (4’) - GV nhắc lại cách giải của một số dạng đặc biệt của phương trình bậc hai. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 11, 12. 6. Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan_24_Tiet_51_DS_9.doc