Giáo án Đại số 9 - Chương 1: Căn bậc hai, Căn bậc ba

HĐ1: Đa thừa số ra ngoài dấu căn

 (17 ph)

GV: Cho HS khái quát KQ kiểm tra bài cũ với hai số không âm a và b

HS: - Khái quát thành công thức.

- Chứng minh theo hớng dẫn của GV

GV: Chốt lại cách chứng minh khẳng định đay là một công thức .

 ?/ Thừa số nào đã đợc đa ra ngoài dấu căn ?

 HS: Làm VD1 trên bảng.

 Trớc khi lên bảng nêu cách làm

GV: Cho HS đọc ứng dụng ở VD2 .

HS: Cá nhân đọc VD2.

GV: Giao các nhóm làm ?2

HS: - Nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b.

 - Đại diện nhóm lên trình bày.

GV: Chốt cách làm đúng.

GV: Đa tổng quát lên bảng phụ.

HS: Đọc tổng quát.

GV: Hớng dẫn HS làm VD3.

 - Gọi HS lên bảng làm câu b.

HS: Lớp làm ở vở và nhận xét.

GV: Cho HS làm ?3

HS: Từng HS đứng tại chỗ nói cách làm

 Lớp theo dõi và nhận xét .

HS: 2HS lên bảng trình bày bài tập

GV: Chốt lại cách làm ,giải thích .

HĐ 2: Đa thừa số vào trong dấu căn (17 ph)

GV: giới thiệu phép ngợc lại của đa 1 thừa số vào trong dấu căn là đa một thừa số ra ngoài dấu căn.

GV: đa tổng quát lên bảng phụ.

GV: y/c HS nghiên cứu VD4 SGK.

Lu ý HS: Chỉ đa các thừa số dơng vào trong dấu căn sau khi đã nâng lên luỹ thừa bậc hai.

GV: y/c HS làm ?4 theo nhóm.

 Nửa lớp làm phần a, c. Nửa lớp làm b,d.

HS: Làm làm bài nhóm

 Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

GV: Đa một thừa số vào trong dấu căn (hoặc ra ngoài) có tác dụng:

 + So sánh các số đợc thuận tiện.

 + Tính giá trị gần đúng các biểu thức số với độ chính xác cao hơn.

HS: Làm BT 44 trên bảng.

GV: - Chốt lại cách làm.

 - Lu ý cho học sinh khi dấu âm ở trớc thừa số và dấu căn.

 

doc211 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - Chương 1: Căn bậc hai, Căn bậc ba, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương án.
 Nói cách giải .
 Lên bảng trình bày.
GV: Chốt lại VD4 ta có 4 cách để đưa trường hợp 1.
1. Quy tắc cộng đại số:
*) VD1: Xét hệ phương trình:
 (I) 
+ Cộng từng vế hai phương trình của (I)
Ta được: (2x – y)+(x + y) =3
 Û 3x = 3 (*)
+ Thế (*) vào phương trình (1) ta được
 (I’) 
Hoặc thế (3) vào phương trình (2) ta được
(I”) 
*) Quy tắc (SGK- 16)
?1 + Trừ từng vế của hai phương trình của hệ (I)
 Ta được: (2x – y) – (x + y) = 1- 2
 Û 2x – y – x = -1
 Û x – 2y = -1 (*)
+ Thế (*) vào phương trình (1)
 (I’) 
Thế (*) vào phương trình (2) ta có:
 (I”) 
2. áp dụng:
a) Trường hợp hệ số của cùng một biến bằng nhau hoặc đối nhau:
* VD2: Xét hệ phương trình (II) + Cộng từng vế của 2 phương trình (II) ta được:
 3x = 9 Û x = 3 (*)
+ Thế (*) vào phương trình (1) ta có:
(II) Û Û 
 Û Û 
Vậy hệ phương trình (II) có nghiệm (3;-3)
*) VD3: (III) 
?3
a. Hệ số x trong 2 phương trình của hệ (III) bằng nhau
b. + Trừ từng vế 2 phương trình của hệ (III) ta được:
 5y = 5 Û y = 1
+ Thế (*) vào (2) ta có
 (III) Û Û 
 Û Û 
Nghiệm của hệ (III) là (7/2 ; y = 1)
b) Trường hợp các hệ số của cùng một ẩn không bằng nhau hoặc không đối nhau:
* VD4: (IV) 
 nhân cả hai vế (1) với 2 ,cả hai vế của (2) với 3 .Ta có: 
 (IV) Û 
Trừ từng vế cho hai phương trình ta được:
 -5y = 5 Û y = -1
Thay thế y = -1 vào phương trình (2) ta được:
 2x + 3.(-1) = 3
 Û 2x = 6 Û x = 6/2 = 3
Vậy nghiệm của hệ IV là (3; -1)
?5
(IV) Û 
Hoặc:
(IV) Û 
 IV- Củng cố: (3ph)
- GV: Tóm tắt lại các bước giải hệ PT bằng PP cộng đại số:
 	- Cộng (hoặc trừ) từng vế để được một phương trình một ẩn.
 	- Giải PT một ẩn và suy nghiệm còn lại.
 	- GV: Chốt lại kĩ năng nên chọn PT nào trừ đi PT nào.
 V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
 	- Xem lại các VD.
	- Làm bài tập 20, 21, 22, 23, 24 (SGK-19)	
	- Về nhà tự ôn tập KT toàn bộ chương I và chương II .Tiết sau: Ôn tập học kì I , chuẩn bị thi HKI
d. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20.12.13	 
Ngày giảng: .12.13 Tiết 36
ôn tập học kỳ i
a. Mục tiêu cần đạt 
- Kiến thức: + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về căn bậc hai,căn bậc ba.
 + Hệ thống các kiến thức cơ bản về h/s bậc nhất và đường thẳng y = ax + b (a0) 
- Kỹ năng: Biết vận dụng đề giải một số dạng toán về căn bậc hai , hàm số bậc nhất và đường thẳng y = ax + b.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận,chính xác.
b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, thước thẳng, bảng phụ ghi các bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập, ôn lại lý thuyết chươngI, II và làm bài tập.
c. Các hoạt động dạy học
 I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 	 Vắng: 
 II- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp ôn tập) 
 III- Nội dung ôn tập: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: (10ph)
GV: Treo nội dang bài tập trắc nghiệm,sau dó hỏi HS:
?/ Định nghĩa căn bậc hai số học của số a 0?
?/ Điều kiện tồn tại căn thức bậc hai?
?/ Nêu hằng đẳng thức?
HS: trả lời câu hỏi.
 Làm bài tập trên bảng.
GV: Chốt lại các đáp án đúng.
 Nêu lại cách trắc nghiệm.
GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập
 Yêu cầu HS đọc đầu bài.
HĐ2: (10ph)
GV: y/c nêu cách giải trước lớp.
 Gọi một học sinh lên bảng làm ý a
HS: Lên bảng trình bày.
 Học sinh dưới lớp làm vào vở
 Học sinh khác nx kết quả của bạn
GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm ý b; nửa lớp làm ý c
GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
 Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn 
GV: nhận xét bổ sung
HĐ3: (10ph)
GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 6:
?/ Thế nào là hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất?Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất?
?/ Khi nào 2 đường thẳng y= ax + b (a0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’0) song song, cắt nhau, trùng nhau?
GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm : mỗi nhóm làm một câu.
HS: Thảo luận nhóm 5p cách làm và trình bày vào phiếu.
 Nhận xét và đánh giá chéo.
GV: Hướng dẫn cách kiểm tra cho các nhóm
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả kiểm tra.
HĐ4: (8ph)
GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 7:
?/ Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và bằng PP thế?
HS: Trả lời trốc lớp.
GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm ý a; nửa lớp làm ý b
GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: nhận xét bổ sung
A- Ôn tập lý thuyết CBH thông qua bài tập trắc nghiệm:
Bài 1 Căn bậc ba của -8 là :
 A.4 B.-4 C.2 D.-2
Bài 2 Các căn bậc hai của 16 là :
 A.4 và 8 B. -4 và -8 C.4 và - 4 D. 8 và - 8 
Bài 3 Biểu thức có nghĩa khi :
Bài 4 :bằng :
 C.1 D. - 1
Đáp án: 1. D ; 2. C; 3. C; 4. A
B- Bài tập
Bài 5:
Cho biểu thức : 
P = + 
Với x 0; x 1
a) Rút gọn P
b) Với giá trị nào của x thì P = - 2
c) Với giá trị nào của x thì P < - 1
Bài giải :
a) Với x 0 ; x 1 ta có 
P = - 
P = 
P= =
P = 
b) Với x 0; x 1 ta có P = - 2
 = - 2 =2
 = 1 x = 1 ( Không thảo mãn )
Vậy không có giá trị nào của x để P = -2
c) Với x 0; x 1 ta có P < - 1
 1 
 > 3 > 1 luôn đúng 
Vậy với mọi x 0 x 1thì P < - 1
Bài 6:
Cho đường thẳng y = ( 2m + 1 ) x - 3 (d) 
 và y = mx + 2 (d’)
a) Với giá trị nào của m thì hàm số
 y = ( 2m + 1 ) x - 3 đồng biến 
b) Khi nào thì y = mx + 2 (d’) nghịch biến.
c) Với giá trị nào của m thì (d) // (d’) 
Bài giải:
a) Để hàm số y = ( 2m + 1 ) x -3 đồng biến 
thì 2m + 1 > 0 m > - 
b) Hàm số y = mx + 2 (d’) nghịch biến
 ú m < 0
c) Để (d) // (d’) thì 2m + 1 = m 
 m = -1
Bài 7: Giải hệ phương trình sau
a) 
từ (2) suy ra y = 3x + 5 (2’)
Thay vào (1) ta có 
 3x - 2 ( 3x + 5) = 2
 3x - 6x - 10 = 2
 - 3x = 12 
 x = - 4
Thay vào (2’) ta có 
y = 3x + 5 = 3.(- 4) + 5 = - 12 + 5 = 7
Vậy hệ pt đã cho có nghiệm duy nhất ( - 4 ; 7)
b) 
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm . Nghiệm tổng quát của hệ phương trình dã cho là 
 IV- Củng cố: (3ph)
- GV: Chốt lại kiến thức thụng qua bản đồ tư duy.
V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
- Ôn tập các dạng đã chữa vừa đề cập trong tiết học.
- Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, tìm điều kiện tham số để các đường thẳng // , cắt nhau hoặc trùng nhau.
 - Chuẩn bị tốt kiến thức đã học để kiểm tra học kì I (Cả đại số và hình học).
d. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 04.01.14	 
Ngày giảng: 06.01.14 Tiết 37
LUYệN TậP
A. Mục tiờu cần đạt 
- Học sinh được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp phương 
 pháp thế và phương pháp cộng đại số. 
	- Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp đã học.
 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận , hính xác.
B. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh
1. Chuẩn bị của giỏo viờn:
- Giỏo ỏn, sgk, đồ dựng giảng dạy
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập
C. Cỏc hoạt động dạy học
 I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 	 Vắng: 
 II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) 
Cho hệ phương trình 
?/ Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
HS: Trả lời
Kq: S = {(3;4)}
HS khác nhận xét kết quả của bạn
GV: Nhận xét bổ sung và cho điểm
 III- Nội dung luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: (10ph)
GV: Khi giải một hệ phương trình mà dẫn đến một trong hai phương trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0: (0x + 0y = m) thì hệ sẽ vô nghiệm nếu m0 và vô số nghiệm nếu m = 0 
GV: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 23 tr 19 sgk:
?/ Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên?
HS: Trả lời
?/ Khi đó ta biến đổi hệ phương trình như thế nào?
Gọi một học sinh lên bảng
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
GV: Nhận xét bổ sung
Ta có thể trình bàytheo cách như sau:
GV: đưa bảng phụ có ghi cách giải bài 23 tr 19 sgk:
HĐ2: (11ph)
GV: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 24 
 Yêu cầu học sinh họat động nhóm 
 Kiểm tra hoạt động của các nhóm
 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
 Ngoài cách giải trên các em còn có thể giải bằng cách sau
 Đưa bảng phụ có ghi cách giải bài 24 tr 19 sgk bằng cách đặt ẩn phụ và hướng dẫn học sinh :
HĐ3: (12ph)
GV: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 27sgk.
 Hướng dẫn HS cách đặt ẩn phụ.
HS: Viết phương trình với ẩn mới.
 Giải Phương trình với ẩn u,v
GV: Hướng dẫn HS giải phương trình với ẩn x,y.
HS: Lên bảng giải phương trình theo hướng dẫn.
 Lớp giải và trình bày vào vở ,nhận xét theo hướng dẫn của GV.
BT 23 (sgk-19)
Giải hệ phương trình
Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được phương trình
Thay vào phương trình (2) 
(1+ ). (x+y) = 3
 x + y = x = - y 
 x = + = 
Vậy nghiệm của hệ phương trình là 
(x;y) = (; - )
BT 24 (sgk-19)
Giải hệ phương trình
Đặt x + y = u; x - y = v
hệ phương trình đã cho trở thành
Giải theo cách đặt : Thay u = x + y; 
v = x - y ta có hệ phương trình
Bt 27(sgk-20): 
Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
a) (x0;y0)
Đặt = u ; = v
hệ phương trình đã cho trở thành
Vậy 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ()
 IV- Củng cố: (3ph)
GV:Khi nào một hệ phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm?
 Chốt lại cách giải hệ phương trình bằng PP đặt ẩn phụ.
 V- Hướng dẫn học ở nhà: (3ph)
- Ôn lại cách giải hệ PT cả 3 PP đã học.
- Học bài và làm bài tập: 25, 26; 27 trong sgk tr 19; 20
 - Hướng dẫn BT 25 (sgk-19)
Đa thức P(x) =(3m - 5n + 1)x + (4m - n - 10) bằng đa thức 0 khi tất cả các hệ số của nó bằng 0 nên ta có hệ phương trình.Ta có:
 . Giải hệ phương trình trên ta được 
 	 (m; n) = (3; 2)
D. Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 04.01.14	 
Ngày giảng: 08.01.14 Tiết 38
Đ5. Giải bài toán
 bằng cách lập hệ phương trình 
(Tiết 1)
A. Mục tiờu cần đạt 
- Kiến thức: Biết được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 
 bậc nhất hai ẩn số
- Kỹ năng: giải các loại toán: toán về phép viết số; quan hệ số
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh
1. Chuẩn bị của giỏo viờn:
- Giỏo ỏn, sgk, đồ dựng giảng dạy
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập. Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bảng phụ nhóm 
C. Cỏc hoạt động dạy học
 I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 	 Vắng: 
 II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) 
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
HS: Trả lời 
Bước 1: Lập PT
- Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn 
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
- Lập PT biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2: Giải PT 
Bước 3: Trả lời: kiểm tra nghiệm của PT, KL
 III- Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: (20ph)
GV: đưa bảng phụ có ghi ví dụ 1 (sgk/19): Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ
HS: đọc đầu bài.
 ? Ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
 ? Hãy nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10?
 ? Bài toán có những đại lượng nào chưa biết?
GV: Ta chọn hai đại lượng đó làm ẩn
 ? Nêu điều kiện của ẩn?
 ? Biểu thị số cần tìm theo x và y
 ? Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại ta được số nào?
 ? Lập phương trình biểu thị hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 đơn vị
 ? Lập phương trình biểu thị số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị?
GV: Cho HS làm ?2
HS: Làm ?2. và trả lời bài toán trên
HĐ2: (15ph)
GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 28 tr 22 sgk:Gọi học sinh đọc đề bài 
HS: đọc đầu bài.
? Nhắc lại công thức liên hệ giữa số bị chia , số chia, thương và số dư
GV: yêu cầu học sinh làm theo nhóm 
HS: Làm bài tập theo nhóm.
 Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 
 Các nhóm nhận xét chéo.
GV: Chốt lại cách giải đúng.
Ví dụ 1: (sgk/19)
 Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y (điều kiện: x,y thuộc N, 0 < x 9, 0< y 9)
theo bài ra hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 đơn vị nên ta có phương trình: 
2y - x = 1 hay -x + 2y = 1 (1)
Số có hai chữ số cần tìm là 10x + y
Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại ta được số mới là10y + x
Theo bài ra số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị nên ta có phương trình:
(10x + y) - ( 10y + x) = 27
 9x - 9y = 27
 x - y = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
 ?2 (TMĐK)
Vậy số phải tìm là 74
Bài tập 28 (sgh/22):
Gọi số lơn hơn là x, số nhỏ hơn là y 
( x, y N; y > 124)
Theo đề bài tổng của hai số là 1006 nên ta có phương trình:
 x + y = 1006 (1)
Theo đề bài lấy số lơn chia số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124 nên ta có phương trình:
 x = 2y + 124 
 hay x - 2y = 124 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
 (TMĐK)
Vậy số lớn là 712; Số nhỏ là 294
 IV- Củng cố: (3ph)
HS:Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
GV: Chốt lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
 V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
Học bài và làm bài tập: 29( sgk tr 22)
Ôn tập các PP giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Đọc trứoc VD 3 ở nhà.
D. Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 11.01.14	 
Ngày giảng: 13.01.14 Tiết 39
Đ5. Giải bài toán
 bằng cách lập hệ phương trình
(Tiết 2)
A. Mục tiờu cần đạt 
- Kiến thức: Biết cách giải bài toán chuyển động bằng cách lập hệ phương trình 
 bậc nhất hai ẩn số
- Kỹ năng : Biết giải bài toán chuyển động .
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh
1. Chuẩn bị của giỏo viờn:
- Giỏo ỏn, sgk, đồ dựng giảng dạy
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập. Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.Bảng phụ nhóm 
C. Cỏc hoạt động dạy học
 I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 	 Vắng: 
 II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) 
Nêu tóm tắt cách giải bài toác bằng cách lập hệ PT. 
HS: Trả lời
Bước 1: Lập hệ PT
- Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn 
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
- Lập hai PT biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2: Giải hệ hai PT 
Bước 3: Trả lời: kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ PT, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
 III- Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: (20ph)
GV: đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2 tr 21 sgk vẽ sơ đồ bài toán
HS: đọc đề bài toán, vẽ sơ đồ vào vở, và ghi tóm tắt bài toán .
GV: yêu cầu HS thực hiện lệnh sau
- Hãy vẽ sơ đồ bài toán ra giấy nháp và biểu thị các số liệu trên đó . 
- Hãy đổi 1h 48 phút ra giờ . 
- Thời gian mỗi xe đi là bao nhiêu ? hãy tính thời gian mỗi xe ? 
- Hãy gọi ẩn , đặt điều kiện cho ẩn 
HS: Thực hiện ; ; (sgk) để giải bài toán trên . 
GV cho HS thảo luận làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm . 
GV chữa bài sau đó đưa ra đáp án đúng để HS đối chiếu . 
GV: cho HS giải hệ phương trình bằng 2 cách ( thế và cộng ) . 
HS: Đối chiếu Đk và trả lời bài toán trên . 
HĐ2: (15ph)
GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 30 tr 22 sgk:
HS: Đọc đề toán.
 Ghi tóm tắt vào vở.
GV: yêu cầu học sinh đứng tại chỗ nói cách làm.
 Gọi một học sinh lên bảng trình bày bước 1 (lập hệ phương trình)
HS: Trình bày trên bảng.
 Lớp làm vào vở và nhận xét và bổ sung.
GV: Chốt lại cách giải đúng.
Ví dụ 2: (sgk/21)
TPHCM
C. Thơ
189 km
 x
Xe tải
 y Sau 1h
Xe khách
Quãng đường ( TP.HCM - Cần Thơ ) : 189 km .
Xe tải : TP. HCM đ Cần thơ . 
Xe khách : Cần Thơ đ TP. HCM ( Xe tải đi trước xe khách 1 h ) 
Sau 1 h 48’ hai xe gặp nhau .
Tính vận tốc mỗi xe . 
Biết Vkhách > Vtải : 13 km 
Giải:
Đổi: 1h 48’ = giờ 
- Thời gian xe tải đi : 1 h + h = 
Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h) và vận tốc của xe khách là y(km/h). ĐK x, y > 0 
 ( sgk ) 
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km đ ta có phương trình : 
y - x = 13 đ - x + y = 13 (1)
 ( sgk ) 
- Quãng đường xe tải đi được là : 
 ( km)
- Quãng đường xe khách đi được là:
 ( km )
- Theo bài ra ta có phương trình:
 (2)
 ( sgk ) 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
Û 
Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn điều kiện của bài
Vậy vận tốc của xe tải là 36 ( km/h) 
Vận tộc của xe khách là : 49 ( km/h) 
Bài số 30 (sgk/22)
Gọi độ dài quãng đường AB là xkm(x> 0) và thời gian dự định là yh (y> 1)
Thời gian xe chạy hết quãng đường với vận tốc 35 km/h là y + 2 ( giờ)
Theo bài ra ta có phương trình:
 x = 35 ( y + 2)
Thời gian xe chạy hết quãng đường với vận tốc 50 km/h là y - 12 ( giờ)
Theo bài ra ta có phương trình:
 x = 50 ( y - 1)
Do đó ta có hệ phương trình
 (TMĐK)
Vậy quãng đường ô AB là 350 km và thời điểm xuất phát của ô tô tại A là 
12 - 8 = 4 ( giờ sáng) 
 IV- Củng cố: (3ph)
GV: Chốt lại bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
 Các kiến thức và kĩ năng khi giải bài toán chuyển động.
 V- Hướng dẫn học ở nhà: (1ph)
Học thuộc các bước giải.
Làm bài tập :35, 36 , 37, 38 trong (SBT-9)
D. Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 11.01.14	 
Ngày giảng: 15.01.14 Tiết 40
Đ6. GIả

File đính kèm:

  • docChuong_I_1_Can_bac_hai.doc