Giáo án Đại số 9 cả năm

Tiết 31

§ 2 - HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH

BẬC NHẤT HAI ẨN

 I.Mục đích yêu cầu:

• Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm được điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) song song với nhau? trùng nhau? cắt nhau?. Biết áp dụng để giải bài toán liên quan.

• Kỹ năng: Học sinh biết sử dụng các điều kiện đó để tìm ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. Biết tìm điều kiện của tham số để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) song song với nhau? trùng nhau? cắt nhau? Học sinh rèn luyện kỹ năng vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) bằng cách tìm hai điểm thuộc đồ thị. Biết tìm tọa độ điểm giao giữa hai đồ thị

• Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi biểu diễn điểm và vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ.

II.Chuẩn bị:

• Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ,phiếu học tập

• Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, bảng phụ nhóm.

 

doc129 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hất và đồng biến 
m-1 > 0 hay m>1
a) hàm số y= (5-k)x+1 là hàm số bâc nhất và nghịch biến 
5-k 5
Bài 33/61 sgk:
Các hàm số y=2x+(3+m) và y=3x+(5-m) có hệ số của x đều khác 0 nên chúng là hàm số bậc nhất đối với x.Đồ thị của chúng là các đường thẳng cùng cắt trục tung 3+m = 5-mm=1
Bài 37/61 sgk:
y=5-2x
	y
a) 
E
5
y=0,5x+2
2,6
C
D
2
2,5
B
-4
	A	x
O
b) Toạ độ của điểm A và B:
A(-4;0) ; B(2,5;0)
Tìm toạ độ của điểm C:
Từ 0,5x+2 = 5-2x suy ra x=1,2
và ta có y= 0,5.1,2+2=2,6
Vậy C(1,2;2,6).
c) Hs tự làm
d) Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y= 0,5x+2 và trục Ox,ta có:tg=== 0,5
 26034’
Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y= 0,5x+2 và trục Ox.Gọi ’ là góc kề bù với ,ta có
tg’=== 2
' 63026’
 = 1800 - 63026’= 116034’
V.củng cố:
Kiểm tra 15’ chương II
 ĐỀ BÀI:
Câu 1:(7đ): a) Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị của các hàm số sau:
 y= -2x+3 (1) ; y= x-2 (2)
 b) Gọi M là giao điểm của đồ thị hai hàm số trên. Tìm toạ độ của điểm M.
Câu 3:(3đ) Viết phương trình của đường thẳng có hệ số góc bằng 3 và đi qua điểm A(-2;1).
 DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tuần 13 
Ngày soạn:19/10/2014 
Ngày dạy:..................
Tiết 30
Chương III: 
§ 1 - PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
HAI ẨN
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. Hiểu được tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
Kỹ năng: Học sinh biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó. Biết kiểm tra xem một cặp số có phải là nghiệm của một phương trình hay không?
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác.
IIChuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, thước thẳng, Bảng phụ ,phiếu học tập 
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, bảng phụ nhóm.
III.Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ?
Lưu ý: Lưu lại bài làm của học sinh để áp dụng vào bài mới
IV.Tiến trình dạy bài mới:
GV nêu vấn đề: Hệ thức x + y = 36 và 2x + 4y = 100 được gọi là PT bậc nhất hai ẩn số. Nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn có gì mới lạ ?
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
-GV nhắc lại các VD vừa nêu trên : x+y=36
2x+4y=100 là các Vd về pt bậc nhất 2 ẩn 
-Gọi a là hệ số của x, b là hệ số của y,c là hằng số ta có pt bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát ntn?
-Yêu cầu HS tự lấy VD về pt bậc nhất 2 ẩn 
-GV trong các pt sau pt nào là pt bậc nhất hai ẩn ?
-Gv xét pt :x+y=36 khi x=2 thì y=34 khi đó giá trị của 2 vế bằng nhau .Ta nói cặp số (2;34) là một nghiệm của pt 
-Hãy chỉ ra một nghiệm khác của pt đó 
Vậy khi nào cặp số (x;y)là nghiệm của pt ?
-Hs đọc khái niệm nghiệm của pt 
-GV cho hs tiếp nhận VD2:
GV nêu chú ý trong sgk 
-yêu cầu HS làm ?1 
-HS tìm thêm một n khác của pt 
-GV cho HS làm tiếp ?2 
GV: pt bậc nhất 2 ẩn ,khái niệm tập n ,pt tương đương cũng như pt bậc nhất một ẩn ta vẫn có thể áp dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân đã học 
-HS theo dõi và tiếp nhận 
-pt bậc nhất 2 ẩn có dạng :ax+by=c 
-HS nhắc lại đn 
-hs đọc VS1 sgk/5
-HS lấy VD về pt bậc nhất 2 ẩn 
-HS trả lời kèm theo xác định các hệ số 
-HS nghe 
-Có thể (1;35); 6;30)là các cặp nghiệm 
-Nếu tại x=x0 ; y=y0 mà giá trị hai vế = thì cặp(x0;y0)là nghiệm 
-HS đọc trong sgk
-HS theo dõi VD2
?1:a) (1;1) ta thay x=1;y=1 vào vế trái pt 2x-y=1 được 2.1-1=1=VP =>(1;1)là N
b)nghiệm khác (0;-1) ;(2;3)  
pt có VSN,mỗi n là một cặp số 
- HS nhắc lại đ nghĩa pt tương đương ,qui tắc chuyển vế 
1) Khái niệm về pt bậc nhất hai ẩn
a) Định nghĩa :sgk/5 
Dạng :ax+by=c (a,b,c là các hằng số ,a0 oặc b0
b) VD: 
*Các pt bậc nhất 2 ẩn 
4x-0,5y=0;(a=4;b=0,5;c=0)
0x+8y=8;(a=0;b=8;c=8)
3x+0y=0 ;(a=3;b=0;c=0)
*Các pt không phải là pt bậc nhất 2ẩn 
3x2+y=5 ;0x+0y=2
x+2y-z=3
c) Tập nghiệm của pt:
sgk/5
* VD: pt:2x-y=1 Chứng tỏ (3;5) là 1 nghiệm của pt 
Thay x=3;y=5 vào vế trái ta có :2.3-5=1 ,vậy vế trái bằng vế phải 
?1) Hsố : 2x-y=1 
a)thay x=1;y=1 vào vế trí ta có 2x-1=2.1-1=1=vp => (1;1)là nghiệm
b)có thể tìm nghiệm klhác như (0;-1); (2;3) 
?2 ) Phương trình 2x-y=1 có vô số nghiệm ,mỗi nghiệm là một cặp số 
GV:pt bậc nhất có vsn vậy làm thế nàođể biễu diễn tập ngh 
-xét pt:2x-y=1 hãy biễu diễn y theo x 
-Cho HS làm ?3 
GV tập hợp các điểm biễu diễn pt trên là đt (d):y=2x-1 
-Tương tự GV cho hs tìm tập nghiệm của các pt 0x+2y=4 
ó y=2 là đt //Ox cắt trục tung tại điểm 2
Pt )x+y=0 ; 4x+0y=6; x+0y=0 nêu nghiệm tổng quát ; đt biễu diển tập nghiệm 
Gv nêu trường hợp tổng quát 
-HS: y= 2x-1 
-HS lên bảng điền giá trị vào ô trống 
-HS nghe Gv giảng bài 
-HS vẽ đt 2x-y=1 
Một HS lên bảng vẽ 
-HS lần lượt thực hiện với từng pt 
3) Tập nghiệm của pt bậc nhất 
VD: pt : 2x-y=1 có nghiệm tổng quát : hoặc (x;2x-1)
 vậy S={(x;2x-1)/xR}
0
x
y
-1
Tổng quát :SGK/7 
V. Củng cố luyện tập:
? Bài toán yêu cầu gì ? 
? Muốn tìm cặp số là nghiệm của PT ta làm ntn ?
GV yêu cầu 2 HS thực hiện 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
? Tìm gnhiệm tổng quát và vẽ đ/t biểu diễn tập nghiệm là ntn ?
GV yêu cầu HS thảo luận
GV 
-HS nhận xét qua bảng nhóm
GV chốt lại toàn bài 
Đ/n PT bậc nhất hai ẩn số
Tập nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn số
Biểu diễn tập nghiệm bởi đ/t suy ra nghiệm tổng quát
HS đọc đề bài 
HS trả lời
HS thay cặp số vào PT
HS thực hiện 
HS nhận xét
HS đọc nội dung bài 
HS trả lời
HS nêu cách làm 
HS hoạt động nhóm
 Bài tập 1: (sgk/7) 
a) Cặp số là nghiệm của PT 
5x + 4y = 8 là (0; 2) ; (4; - 3)
b) Cặp số là nghiệm của PT 
3x + 5y = -3 là (- 1; 0) ; (4; - 3) 
Bài tập 2: (sgk/7) y 
a) 3x – y = 2 
x Î R
0
x
y = 3x – 2
 -2
e) 4x + 0y = -2 
y
x = - 0,5 
0
x
y Î R
VI.Hướng dẫn bài tập về nhà
- Học sinh học và nắm đ/n về phương trình bậc nhất hai ẩn, tập nghiệm của nó
PHỤ LỤC :phiếu học tập : Bài 2 /sgk/trang 7
Tuần 14 
Ngày soạn:19/10/2014 
Ngày dạy:..................
Tiết 31
§ 2 - HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT HAI ẨN
 I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm được điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) song song với nhau? trùng nhau? cắt nhau?. Biết áp dụng để giải bài toán liên quan.
Kỹ năng: Học sinh biết sử dụng các điều kiện đó để tìm ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. Biết tìm điều kiện của tham số để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) song song với nhau? trùng nhau? cắt nhau? Học sinh rèn luyện kỹ năng vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) bằng cách tìm hai điểm thuộc đồ thị. Biết tìm tọa độ điểm giao giữa hai đồ thị
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi biểu diễn điểm và vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ,phiếu học tập 
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, bảng phụ nhóm.
III.Kiểm tra bài củ:
Hs 1: ? Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn ? thế nào là nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn số ? 
? Vẽ đồ thị 2 PT x – 2y = 0 và x + y = 3 trên cùng 1 hệ trục toạ độ ?
Hs 2: Làm bài tập 3 sgk?
Lưu ý: Lưu lại bài làm của học sinh để áp dụng vào bài mới
 IV.Tiến trình lên lớp:
Bài mới: GV nêu vấn đề như khung chữ sgk
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
GV liên hệ bài cũ (bài 3/7)
Ta nói cặp số (2;1) là một nghiệm của hệ pt 
GV yêu cầu xét 2 pt 2x+y=3 và x-2y = 4 làm theo ?1 kiểm tra cặp số (2;-1) là nghiệm của 2 pt 
-GV ta nói cặp số (2;-1) là một nghiệm của hệ pt 
-yêu cầu HS đọc tổng quát /sgk/9 
HS tiếp nhận 
HS làm ?1 
Một HS lên bảng làm 
-HS đọc phần tổng quát 
1) Khái niệm về hệ hai pt bậc nhất hai ẩn
VD: xét 2 pt 2x+y=3 và
 x-2y=4
kiểm tra cặp số (2;-1) là nghiệm của 2 pt 
- Thay x=2 ;y=-1 vào vế trái của pt 2x+y=3 ta được 2.2 +(-1)=3 =VP 
-Thay x=2 ;y=-1 vào vế trái của pt x-2y=4 ta được 2 -2.(-1)=4=VP
Vậy cặp số (2;-1) là nghiệm của 2 pt trên 
* Tổng quát : SGK/9 
Gv quay lại hình vẽ của HS2 (bài cũ ) và nói :Mỗi điểm thuộc đường thẳng x+2y=4 có toạ độ ntn với pt x+2y=4 ?
-Toạ độ của điểm M thì sao ? 
-Gv yêu cầu HS đọc sgk từ đó ...(d) và (d’) 
VD1:Gv hãy xét xem hai đt có vị trí tương đối ntn với nhau ? không nhất thiết đưa về dạng hs bậc nhất 
-*pt : x+y=3 
cho x=0 =>y=3 =>(0;3)
cho y=0=>x=3 =>(3;0)
-GV yêu cầu HS vẽ hai đt trên cùng mp toạ độ rồi xác định giao điểm của chúng 
Thử lại xem (2;1) có là nghiệm của hệ trên không ?
VD2:Yêu cầu HS đưa về dạng hàm số bậc nhất rồi hãy nhận xét về vị trí của 2 đt ?
-GV yêu cầu HS xvẽ 2 đt 
-nghiệm của hệ ntn?
-GV đưa Vd3:lên bảng 
?Có nhận xét gì về 2 pt này /
-Hai đt biễu diễn tập nghiệm của 2 pt ntn?
-vậy hệ pt có baonhiêu nghiệm 
-Gv ta có thể đoán nhận số nghiệm của hệ bằng cách xét vị trí tương đối của 2 đt 
HS mỗi điểm thuộc đt x+2y=4 có toạ độ thoã mãn pt x+2y=4 hoặc có toạ độ là nghiệm của pt x+2y=4
-điểm M là giao điểm của 2 đt x + 2y = 4 và x - y = 1 
-Toạ độ của điểm M là nghiệm của hệ 2 pt
-HS đọc sgk/từ đó . (d) và (d’) 
-HS tìm hiểu VD1
-HS biến đổi các pt trên về dạng hàm số bậc nhất 
y=-x+3và y=1/2 x
Hai đt trên cắt nhau vì chúng có hệ số góc khác nhau (-1 và ½ )
-HS vẽ 2 đường thẳng lên mp toạ độ 
-Giao điểm M(2;1)
-Hs thử lại 
*y=3/2 x+3 và y= 3/2 x=3/2
Hai đt //với nhau vì có hệ số góc bằng nhau, tung độ gốc khác nhau 
-HSvẽ 2đt lên một mp toạ độ 
-HS trả lời các ý như sgk
2) Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ pt bậc nhất hai ẩn
VD1:SGK/9
* Vd2: sgk
* VD3:sgk 
*Tổng quát :
-Hệ có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’)
-hệ vô nghiệm nếu (d)//(d’)
-Hệ vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’)
+Hệ có nghiệm duy nhất:
+Hệ vô nghiệm:
+Hệ có vô số nghiệm:
V. Củng cố luyện tập:
GV yêu cầu HS trả lời và giải thích 
GV lưu ý HS : mỗi nghiệm của hệ PT là cặp số (x; y) 
GV giới thiệu 1 số trường hợp của hệ số khi xét vị trí 2 đ/thẳng
 hệ có 1 nghiệm
 hệ vô nghiệm 
 hệ có vô số nghiệm 
 HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS nghe hiểu 
 * Bài tập 4 (sgk/11) 
a) Hai đ/t cắt nhau (a khác a’)
Þ hệ PT có 1 nghiệm duy nhất
b) Hai đ/t song song Þ hệ PT vô nghiệm 
c) Hai đ/t cắt nhau tại 0 Þ chúng có 1 nghiệm 
d) Hai đ/t trùng nhau Þ hệ vô số nghiệm
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 4 sgk
	+ 1 hs đứng tại chổ nêu cách làm, hs khác nhận xét
	+ Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu. Hs chú ý, ghi chép cẩn thận
VI.Hướng dẫn về nhà
- Học sinh học và nắm chắc hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, dự đoán số nghiệm của hê bằng phương pháp hình học
- Làm các bài tập 5, 7 sgk, chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện tập
PHỤ LỤC:Phiếu học tập: Vẽ đồ thị 2 PT x – 2y = 0 và x + y = 3 trên cùng 1 hệ trục toạ độ ?
Tuần 14 
Ngày soạn:19/10/2014 
Ngày dạy:..................
Tiết 32
 § 3 - GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc thế, biết biến đổi để giải hệ phương trình theo quy tắc thế.
Kỹ năng: Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế, không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ có vô số nghiệm, hệ vô nghiệm). 
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bài tập áp dụng, bảng phụ ,phiếu học tập 
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, đọc trước bài mới, bảng phụ nhóm.
III.Kiểm tra bài củ:
Hs1: Đoán nhận số nghiệm của các hệ phương trình sau?
IV.Tiến trình lên lớp:
 GV nêu vấn đề để tìm nghiệm của hệ PT bậc nhất 2 ẩn ngoài cách đoán số nghiệm và PP minh hoạ bằng đồ thị ta còn có thể biến đổi hệ PT đã cho thành hệ PT mới tương đương mà trong đó 1 PT của nó chỉ còn 1 ẩn ta gọi đó là quy tắc thế  
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Tiếp cận và nắm quy tắc thế
- Gv giới thiệu quy tắc thế sgk, treo bảng phụ nội dung quy tắc
- Gv đưa ví dụ, hướng dẫn hs thực hiện các bước giải theo quy tắc thế
?Từ p/t (1) hãy biểu diễn ẩn x theo ẩn y?
- Gv chốt lại ghi bảng
?Hãy thế x = 3y + 2 vào phương trình (2)?
?Nhận xét về dạng của p/t mới thu được sau khi thế?
- Gv chốt lại, yêu cầu hs lập hệ p/t mới gồm 1 pt cũ và phương trình mới thu được
- Gv chốt lại, giới thiệu cách trình bày, yêu cầu hs giải và tìm nghiệm
- Gv chốt lại và nêu: cách giải trên gọi là giải hệ p/t bằng phương pháp thế
HĐ2: Vận dụng quy tắc thế để giải hệ phương trình
- Gv yêu cầu hs đọc ví dụ 2 sgk, tìm hiểu cách giải 
?Ở ví dụ 2 đã áp dụng quy tắc thế như thế nào?
- Gv nhận xét chốt lại, nêu cách giải biểu diễn ẩn x theo ẩn y
?Qua đó ta nhận xét gì về cách biểu diễn ẩn này qua ẩn kia?
- Gv nêu 2 hệ p/t, yêu cầu hs hoạt động theo nhóm làm vào bảng phụ nhóm trong 5 phút
- Gv thu bảng phụ 2 nhóm để hướng dẫn nhận xét sửa sai
- Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, đưa ra bài giải mẫu
- Gv thu kết quả đánh giá
- Từ kết quả hai hệ đó, gv dẫn dắt đi đến chú ý như sgk
- Gv yêu cầu hs đọc ?2, ?3 sgk, hđ theo nhóm vẽ vào bảng phụ đã có hệ tọa độ đã chuẩn bị
- Gv thu bảng phụ đại diện 2 nhóm để nhận xét sửa sai
- Gv nhận xét chốt lại
?Hãy tóm tắt cách giải hệ p/t bằng phương pháp thế?
- Gv nhận xét chốt lại
- Lần lượt 2 hs đọc lại quy tắc thế
- Hs chú ý theo dõi, kết hợp sgk, trả lời câu hỏi của gv để nắm cách giải
- Hs trả lời: x = 3y + 2
- Hs theo dõi, ghi vở
- Hs tiến hành làm và trả lời p/trình mới thu được
- Hs lập ra hệ pt mới và hiểu được p/t mới tương đương với hệ p/t đã cho
- Hs giải p/t bậc nhất tìm y và thay vào p/t (1) để tìm x và kết luận nghiệm
- Hs chú ý, hiểu được cách giải.
- Hs đọc ví dụ 2 sgk, hiểu được cách giải
- 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét
- Hs chú ý theo dõi cách giải
- Hs hiểu được trong một hệ p/t ta có thể chọn ẩn nào để biểu diễn cũng được
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em:
Nhóm1;3;5;7: Giải hệ III
Nhóm2;4;6;8: Giải hệ IV
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm khác đổi bài nhận xét
- Cả lớp tham gia nhận xét, căn cứ bài giải mẫu để đánh giá bài bạn
- Hs đọc chú ý sgk
- Hs hđ theo nhóm làm vào bản phụ đã chuẩn bị
Nhóm1;3;5;7: Ktra hệ III
Nhóm2;4;6;8: Ktra hệ IV
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm khác cùng nhận xét
- Hs trả lời
- Hs đọc sgk
1, Quy tắc thế:
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
Bước 1: 
Từ p/t (1) ta có , thay vào p/t (2) ta có:
Bước 2: lập hệ phương trình mới: 
Ta có thể giải hệ như sau:
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5)
2, Áp dụng
Ví dụ 2: Giải hệ p/t
Vậy nghiệm của hệ là: (2; 1)
Giải các hệ phương trình:
a, b, 
Giải: 
* Chú ý: (sgk)
?2 ?3
* Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
(sgk)
V. Củng cố luyện tập:
GV gọi 2 HS lên thực hiện 
GV nhận xét bổ xung 
? Cách giải hệ PT bằng phương pháp thế ?
HS đọc yêu cầu của bài 
HS lên bảng thực hiện 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
HS nhắc lại
Bài tập 12(sgk/15) 
a) x – y = 3 Û x = 3 + y 
 3x – 4y = 2 3(3+y) – 4y = 2
 Û x = 10
 y = 7 
b) 
 7x +7y = 5 Û 7x + 7(2 – 4x) = 5 
 4x + y = 2 y = 2 – 4x 
 Û x = 
 y = 
- Gv gọi 3 hs lên bảng giải ba hệ p/t:
	a, 	b, 	c, 
VI.Hướng dẫn về nhà
- Học sinh học và nắm khác cách giải hệ p/t bằng phương pháp thế
- Làm các bài tập 12, 13, 14, 15, 16, 17 sgk, 
- Chuẩn bị tốt các bài tập cho tiết sau luyện tập
PHỤ LỤC:Phiếu học tập: Giải các hệ phương trình:
a, b, Tuần 15
Ngày soạn:19/10/2014 
Ngày dạy:..................
Tiết 33
 LUYỆN TẬP 
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
Kỹ năng: Học sinh được luyện tập giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, bảng phụ. 
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, bảng phụ nhóm.
III. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số?
Hs2: ? Giải hệ phương trình sau với m = 2 
IV.Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn hs giải bài tập 13b sgk
- Gv gọi 3 hs đồng thời lên bảng giải ba hệ phương trình ở bài tập 13b
- Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy làm một bài
- Gv quan sát, hướng dẫn cho đối tượng học sinh yếu kém
- Sau khi hs làm xong, gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét sửa sai lần lượt từng bài
- Gv chốt lại với mỗi bài hình thành dạng để kết luận nghiệm: Vô nghiệm, vô số nghiệm hay có nghiệm duy nhất
- 3 hs đồng thời lên bảng làm bài tập 13b sgk, hs dưới lớp hoạt động cá nhân theo dãy làm bài tập 13
- Hs cả lớp chú ý theo dõi, tham gia nhận xét bài làm của bạn
- Hs nắm được khi biến đổi hệ phương trình theo quy tắc cộng đại số thì dạng nào ta kết luận vô nghiệm, dạng nào ta kết luận vô số nghiệm
Bài tập 13b: (sgk)
Giải hệ phương trình:
Û
 Û
Û
Vậy nghiệm của hệ là 
HĐ2: Tiếp tục hướng dẫn hs làm bài tập 16a sgk
- Gv yêu cầu hs hoạt động theo nhóm làm bài tập 23 sgk
- Gv thu bản phụ 2 nhóm, hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai
- Gv nhận xét chốt lại bài giải mẫu
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm trong 3 phút bài tập 16a, trình bày vào bảng phụ nhóm
- Hs dưới lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn
- Hs chú ý theo dõi, ghi chép
Bài 16a
Û
Û
Û
ÛÛ
HĐ3: Hướng dẫn bài tập 16b,c, Gv nêu bài tập 16b,csgk
- Gv gọi 2 hs 
- Gv nhận xét chốt lại, ghi bảng
- Gv chốt lại cách giải hệ p/trình bằng phương pháp thế
- 2 HS cùng giải 
- Hs hoạt động cá nhân, thực hiện 
- Hs theo dõi, ghi vở
- Hs chú ý theo dõi, nắm cách giải, ghi chép bài giải vào vở
- Hs theo dỏi, ghi nhớ phương pháp giải
16b
Û
ÛÛ
16c
Û
V.Củng cố luyện tập:
- Gv nhắc lại các phương pháp để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
-
V.Hướng dẫn về nhà
- Gv hướng dẫn nhanh bài tập 18 ,19sgk, hs theo dõi nắm cách giải về nhà làm lại
- Học sinh về nhà làm bài tập 18,19 sgk
- Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8
- Đọc trước bài: Giải bài hệ phương trình bằng pp cộng 
PHỤ LỤC : 
Phiếu học tập1 (Kiểm tra bài củ)
Phiếu học tập 2: 16a
Tuần 15
Ngày soạn:19/10/2014 
Ngày dạy:..................
Tiết 34
§ 4 - GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc cộng đại số, biết biến đổi để giải hệ phương trình theo quy tắc cộng đại số.
Kỹ năng: Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số, giải được hệ phương trình khi hệ số của cùng một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau và không bằng nhau hoặc không đối nhau. 
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, bài tập áp dụng, bảng phụ ,phiếu học tập
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, đọc trước bài mới, bảng phụ nhóm.
III. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế?
IV.Tiến trình lên lớp:
GV đặt vấn đề như sgk
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Tiếp cận và nắm quy tắc cộng đại số
- Gv giới thiệu quy tắc cộng đại số sgk, treo bảng phụ nội dung quy tắc
- Gv đưa ví dụ, hướng dẫn hs thực hiện các bước giải theo quy tắc cộng đại số
?Thực hiện cộng vế theo vế của hai phương trình trong hệ 1?
- Từ đó gv hướng dẫn hs lập hệ mới tương đương với hệ đã cho
- Gv kiểm tra các đối tượng hs yếu kém
- Yêu cầu hs làm ?1 sgk
?Nêu nhận xét về hệ phương trình vừa lập được?
HĐ2: Áp dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình
- Gv nêu trường hợp thứ nhất
- Gv nêu ví dụ 2 sgk, yêu cầu hs trả lời ?2
- Từ đó gv hướng dẫn hs giải
- Tương tự, yêu cầu hs quan sát ví dụ 3 và làm ?3 sgk
- Gv chú ý hướng dẫn cho hs yếu kém
- Sau 3 phút, gv thu bảng phụ 2 nhóm, hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, trình bày bài giải mẫu
- Sau khi giải xong, yêu cầu hs đối chiếu với cách giải theo phương pháp thế ở phần kiểm tra bài cũ
- Gv tiếp tục giới thiệu trường hợp thứ hai, nêu ví dụ 4 sgk
?Có nhận xét gì về hai hệ số của cùng một ẩn?
- Gv hướng dẫn hs biến đổi hệ về dạng ở trường hợp thứ nhất
- Yêu cầu hs làm ?4 sgk trong 2 phút
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
-Tiếp tục yêu cầu hs làm ?5 sgk
- Gv gọi hs trả lời
- Gv nhận xét chốt lại
?Qua các ví dụ trên, hãy tóm tắt cách giải hệ p/trình bằng phương pháp cộng đại số?
- Gv nhận xét chốt lại cách giải
- Lần lượt 2 hs đọc lại quy tắc cộng đại số
- Hs chú ý theo dõi, kết hợp sgk, trả lời câu hỏi của gv để nắm cách giải
- Hs thực 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_9.doc