Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Nghi Lâm

Tiết 43 : Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:

- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0

+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình

- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số

- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

- GV: Bài soạn.bảng phụ

- HS: bảng nhóm

 

doc145 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Nghi Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 + Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là ?
+ Phần việc còn lại là?
+ Thời gian làm nốt công việc còn lại là?
+ Thời gian hoàn thành công việc là?
+ Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là?
 Bài 23a) 
 = 
b) 
= 
Bài 25(c,d)
c) = 
= 
d) x2+
=
 Bài 26 
+ Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là ( ngày)
+ Phần việc còn lại là:
 11600 - 5000 = 6600m3
+ Thời gian làm nốt công việc còn lại là:
 ( ngày)
+ Thời gian hoàn thành công việc là:
 + ( ngày)
+ Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là:
 ( ngày)
D- Luyện tập - Củng cố: 
- GV: Nhắc lại phương pháp trình bày lời giải của phép toán 
E-BT - Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 25. 26 (a,b,c)/ 27(sgk)
Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 30 : Phép trừ các phân thức đại số
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm được phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu).
+ Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc 
- Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức theo trìmh tự:
+ Viết kết quả phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC
+ Viết dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo thứ tự hiệu đã cho với các mẫu đã được phân tích thành nhân tử bằng tổng đại số các phân thức qui đồng . Mẫu bằng phân thức hiệu ( Có tử bằng hiệu các tử và có mẫu là mẫu thức chung) bằng phân thức rút gọn ( nếu có thể) 
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
- Biết vận dụng tính chất đổi dấu các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép trừ các phân thức hợp lý đơn giản hơn 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ - HS: + bảng nhóm, phép trừ các phân số, qui đồng phân thức.
III- Tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra:- HS1: Nêu các bước cộng các phân thức đại số?
- áp dụng: Làm phép tính: a) b) 
C- Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* HĐ1: Tìm hiểu phân thức đối nhau
1) Phân thức đối
- HS nghiên cứu bài tập ?1
- HS làm phép cộng
- GV: chốt lại : Hai phân thức gọi là đối nhau nếu tổng của nó bằng không
- GV: Em hãy đưa ra các ví dụ về hai phân thức đối nhau.
 - GV đưa ra tổng quát.
* Phân thức đối của là - mà phân thức đối của là 
* - = 
* HĐ2: Hình thành phép trừ phân thức
2) Phép trừ
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc trừ số hữu tỷ a cho số hữu tỷ b.
- Tương tự nêu qui tắc trừ 2 phân thức.
+ GV: Hay nói cách khác phép trừ phân thức thứ nhất cho phân thức thứ 2 ta lấy phân thức thứ nhất cộng với phân thức đối của phân thức thứ 2.
- Gv cho HS làm VD.
* HĐ3: Luyện tập tại lớp
 - HS làm ?3 trừ các phân thức:
- GV cho HS làm ?4.
-GV: Khi thực hiện các phép tính ta lưu ý gì 
+ Phép trừ không có tính giao hoán. 
+ Khi thực hiện một dãy phép tính gồm phép cộng, phép trừ liên tiếp ta phải thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.
* HS làm bài 28
1) Phân thức đối
Làm phép cộng
 2 phân thức là 2 phân thức đối nhau.
Tổng quát 
+ Ta nói là phân thức đối của là phân thức đối của 
 - = và - = 
2) Phép trừ
* Qui tắc: 
Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của 
 - = + 
* Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của 
VD: Trừ hai phân thức:
 = 
=
 =
= == 
Thực hiện phép tính
=
= 
Bài 28
a) 
b) 
D- Luyện tập - Củng cố: Nhắc lại một số PP làm BT về PTĐS
E-BT - Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 29, 30, 31(b) – SGK; 24, 25, 26, 27, 28/ SBT
- Chú ý thứ tự thực hiện các phép tính về phân thứ giống như thực hiện các phép tính về số
- GV hướng dẫn bài tập 32: Ta có thể áp dụng kết quả bài tập 31 để tính tổng 
Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tiết 31 : Luyện tập
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm được phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu).
+ Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc 
- Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức 
+ Vận dụng thành thạo việc chuyển tiếp phép trừ 2 phân thức thành phép cộng 2 phân thức theo qui tắc đã học.
- Biết vận dụng tính chất đổi dấu các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép trừ các phân thức hợp lý đơn giản hơn 
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ - HS: + bảng nhóm, phép trừ các phân số, qui đồng phân thức.
III- Tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra:
 HS1:- Phát biểu qui tấc trừ các phân thức đại số
áp dụng: Thực hiện phép trừ: a) b) 
HS2: Thực hiện phép trừ: a) b) x2 + 1 - 
Đáp án: HS1: a) = b) = 6 
- HS 2: a) = b) x2 + 1 - = 3
C- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
1) Chữa bài tập 33
 Làm các phép tính sau:
- HS lên bảng trình bày
- GV: chốt lại : Khi nào ta đổi dấu trên tử thức?
- Khi nào ta đổi dấu dưới mẫu?
2) Chữa bài tập 34
 - HS lên bảng trình bày
 - Thực hiện phép tính:
3) Chữa bài tập 35
 Thực hiện phép tính:
-GV: Nhắc lại việc đổi dấu và cách nhân nhẩm các biểu thức.
4) Chữa bài tập 36
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 36
- GV cho các nhóm nhận xét, GV sửa lại cho chính xác.
Bài tập33a) 
b)
 =
Bài tập 34 a)
Bài tập 35 a) 
Bài tập 36
a) Số sản phẩm phải sản xuất 1 ngày theo ké hoạch là: ( sản phẩm)
Số sản phẩm thực tế làm được trong 1 ngày là:
 ( sản phẩm)
Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là:
 - ( sản phẩm)
b) Với x = 25 thì - có giá trị bằng:
- = 420 - 400 = 20 ( SP)
D- Luyện tập - Củng cố: GV: cho HS củng cố bằng bài tập:
Thực hiện phép tính:
a) ; b) 
E-BT - Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 34(b), 35 (b), 37
- Xem trước bài phép nhân các phân thức.
Thứ bảy, ngày 11 tháng 12 năm 2010
Tiết 32 : Phép nhân các phân thức đại số
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm được qui tắc nhân 2 phân thức, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối ví phép cộng để thực hiện các phép tính cộng các phân thức.
- Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép nhân phân thức 
+ Vận dụng thành thạo , các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối ví phép cộng để thực hiện các phép tính.
- Biết vận dụng tính chất các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép tính.
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
GV: Bài soạn. HS: bảng nhóm, đọc trước bài. 
Iii- Tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra: HS1:- Phát biểu qui tấc trừ các phân thức đại số
* áp dụng: Thực hiện phép tính KQ: 
C- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* HĐ1: Hình thành qui tắc nhân 2 phân thức đại số
1) Phép nhân nhiều phân thức đại số
- GV: Ta đã biết cách nhân 2 phân số đó là: Tương tự ta thực hiện nhân 2 phân thức, ta nhân tử thức với tử thức, mẫu thức với mẫu thức.
- GV cho HS làm ?1.
- GV: Em hãy nêu qui tắc?
- HS viết công thức tổng quát.
- GV cho HS làm VD.
- Khi nhân một phân thức với một đa thức, ta coi đa thức như một phân thức có mẫu thức bằng 1
- GV cho HS làm ?2.
- HS lên bảng trình bày:
+ GV: Chốt lại khi nhân lưu ý dấu
- GV cho HS làm ?3.
2) Tính chất phép nhân các phân thức:
+ GV: ( Phép nhân phân thức tương tự phép nhân phân số và có T/c như phân số)
+ HS viết biểu thức tổng quát của phép nhân phân thức.
 + HS tính nhanh và cho biết áp dụng tính chất nào để làm được như vậy.
1) Phép nhân nhiều phân thức đại số
* Qui tắc:
 Muốn nhân 2 phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.
 * Ví dụ : 
a) 
b) = 
= 
c) 
d) 
=
2) Tính chất phép nhân các phân thức:
a) Giao hoán :
b) Kết hợp:
c) Phân phối đối với phép cộng
D- Luyện tập - Củng cố: Làm các bài tập sau: a) b) 
c) d) 
- HS lên bảng , HS dưới lớp cùng làm
E-BT - Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 38, 39, 40 ( SGK)
- Làm các bài 30, 31, 32, 33 ( SBT)
- Ôn lại toàn bộ kỳ I
 Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tiết 33 : Phép chia các phân thức đại số
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm được qui tắc chia 2 phân thức, HS nắm vững khái niệm phân thức nghịch đảo. Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính chia liên tiếp
- Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép chia phân thức 
Vận dụng thành thạo công thức : với khác 0, để thực hiện các phép tính.
 Biết vận dụng tính chất các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện dãy phép tính.nhân và chia theo thứ tự từ trái qua phải 
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ HS: bảng nhóm, đọc trước bài. 
Iii- Tiến trình bài dạy:
A. Tổ chức:
B- Kiểm tra:
HS1:- Nêu các tính chất của phép nhân các phân thức đại số
* áp dụng: Thực hiện phép tính
HS2: a) b) 
C- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* HĐ1: Tìm hiểu phân thức nghịch đảo
1) Phân thức nghịch đảo
- Làm phép tính nhân ?1
- GV giới thiệu đây là 2 phân thức nghịch đảo của nhau
- GV: Thế nào là hai phân thức nghịch đảo ?
- Em hãy đưa ra ví dụ 2 phân thức là nghịch đảo của nhau.?
- GV: chốt lại và giới thiệu kí hiệu 2 phân thức nghịch đảo .
- GV: Còn có cách ký hiệu nào khác về phân thức nghịch đảo không ? 
- GV cho HS làm ?2 tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau:
- HS trả lời:
* HĐ2: Hình thành qui tắc chia phân thức
2) Phép chia
- GV: Em hãy nêu qui tắc chia 2 phân số.
Tương tự như vậy ta có qui tắc chia 2 phân thức
* Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta làm như thế nào?
- GV: Cho HS thực hành làm ?3.
 - GV chốt lại: 
* Khi thực hiện phép chia. Sau khi chuyển sang phép nhân phân thức thứ nhất với nghịch đảo của phân thức thứ 2, ta thức hiện theo qui tắc. Chú ý phân tích tử thức và mẫu thành nhân tử để rút gọn kết quả.
* Phép tính chia không có tính chất giao hoán & kết hợp. Sau khi chuyển đổi dãy phép tính hoàn toàn chỉ có phép nhân ta có thể thực hiện tính chất giao hoán & kết hợp.
1) Phân thức nghịch đảo
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
+ Nếu là phân thức khác 0 thì .= 1 do đó ta có: là phân thức nghịch đảo của phân thức ; là phân thức nghịch đảo của phân thức .
Kí hiệu:là nghịch đảo của 
a) có PT nghịch đảo là 
b)có PT nghịch đảo là
c) có PT nghịch đảo là x-2
d) 3x + 2 có PT nghịch đảo là .
2) Phép chia
* Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta nhân với phân thức nghịch đảo của .
 * với 0
D- Luyện tập - Củng cố: GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm
Tìm x từ đẳng thức : a)  ; b) 
- HS các nhóm trao đổi & làm bài
E-BT - Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 42, 43, 44, 45 (sgk)
- Xem lại các bài đã chữa.
Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tiết 34 : Biến đổi các biểu thức hữu tỉ.
Giá trị của phân thức
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là các biểu thức hữu tỉ.
- Nắm vững cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
- Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
- Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ HS: bảng nhóm, đọc trước bài. 
Iii- Tiến trình bài dạy:
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra: Phát biểu định nghĩa về PT nghịch đảo & QT chia 1 PT cho 1 phân thức.
- Tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau: ; x2 + 3x - 5 ; 
Điểm: 8A 
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* HĐ1: Hình thành khái niệm biểu thức hữu tỷ
1) Biểu thức hữu tỷ:
+ GV: Đưa ra VD:
Quan sát các biểu thức sau và cho biết nhận xét của mình về dạng của mỗi biểu thức.
0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2);
; 4x + ; 
* GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm
* Ví dụ: là biểu thị phép chia cho
* HĐ2: PP biến đổi biểu thức hữu tỷ
2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ. 
- Việc thực hiện liên tiếp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức có trong biểu thức đã cho để biến biểu thức đó thành 1 phân thức ta gọi là biến đổi 1 biểu thức hứu tỷ thành 1 phân thức.
* GV hướng dẫn HS làm ví dụ: Biến đổi biểu thức.
A = 
- HS làm ?1. Biến đổi biểu thức:
 B = thành 1 phân thức
* HĐ3: Khái niệm giá trị phân thức và cách tìm điều kiện để phân thức có nghĩa. 
3. Giá trị của phân thức:
- GV hướng dẫn HS làm VD.
* Ví dụ: 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004
* Nếu tại giá trị nào đó của biểu thức mà giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị.
* Muốn tính giá trị của phân thức đã cho ( ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn.
* HĐ4: Luyện tập 
Làm bài tập 46 /a 
GV hướng dẫn HS làm bài 
1) Biểu thức hữu tỷ:
0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2);
; 4x + ; 
Là những biểu thức hữu tỷ.
2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ.
* Ví dụ: Biến đổi biểu thức.
A = 
= 
 B = 
3. Giá trị của phân thức:
a) Giá trị của phân thức được xác định với ĐK: x(x - 3) 0 và x - 3 
Vậy PT xđ được khi x
b) Rút gọn:
 = 
a) x2 + x = (x + 1)x 
 Tại x = 1.000.000 có giá trị PT là 
* Tại x = -1
Phân thức đã cho không xác định
 D- Luyện tập - Củng cố: 
Nhắc lại các kiến thức đã học để vận dụng vào giải toán 
E-BT - Hướng dẫn về nhà : - Làm các bài tập 47, 48, 50 , 51/58
Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tiết 35 : Luyện tập
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm chắc phương pháp biến đổi các biểu thức hữu tỷ thành 1 dãy phép tính thực hiện trên các phân thức.
- Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính theo quy tắc đã học
+ Có kỹ năng tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định và biết tìm giá trị của phân thức theo điều kiện của biến.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ HS: Bài tập.
Iii- Tiến trình bài dạy:
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra: 
- Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau xác định
a) b) 
C. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
*HĐ2: Tổ chức luyện tập 
1) Chữa bài 48
- HS lên bảng
- HS khác thực hiện tại chỗ
* GV: chốt lại : Khi giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho & phân thức rút gọn có cùng giá trị. Vậy muốn tính giá trị của phân thức đã cho ta chỉ cần tính giá trị của phân thức rút gọn
- Không tính giá trị của phân thức rút gọn tại các giá trị của biến làm mẫu thức phân thức = 0
2. Làm bài 50 
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
*GV: Chốt lại p2 làm ( Thứ tự thực hiện các phép tính)
3. Chữa bài 55 
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 55
- Các nhóm trình bày bài và giải thích rõ cách làm?
4. Bài tập 53:
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 53.
- GV treo bảng nhóm và cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
HS làm bài 
a) x -2 
b) x 1 
1)Bài 48
Cho phân thức:
a) Phân thức xđ khi x + 2 
b) Rút gọn : = 
c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức = 1
Ta có x = 2 = 1 
d) Không có giá trị nào của x để phân thức có giá trị = 0 vì tại x = -2 phân thức không xác dịnh.
2.Bài50: a) 
=
b) (x2 - 1) 
Bài 55: Cho phân thức: 
PTXĐú x2- 1 0 ú x 1
b) Ta có: 
c) Với x = 2 & x = -1
Với x = -1 phân thức không xđ nên bạn trả lời sai.Với x = 2 ta có: đúng
Bài 53:
D- Luyện tập - Củng cố: 
- GV: Nhắc lại P2 Thực hiện phép tính với các biểu thức hữu tỷ
E-BT - Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài đã chữa.
- ôn lại toàn bộ bài tập và chương II
- Trả lời các câu hỏi ôn tập
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK
 54, 55, 60 SBT
	 	 Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010
 Tiết 36 : Ôn tập chương II ( tiết 1 )	
I) Mục tiêu :
* Học sinh được củng cố vững chắc các khái niệm :
+ Phân thức đại số 	 + Hai phân thức bằng nhau
+ Phân thức đối	 + Phân thức nghịch đảo
+ Biểu thức hữu tỉ 	 + Tìm điều kiện của biến để giả trị của phân thức được xác định
* Tiếp tục cho học sinh rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia trên các phân thức và thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
GV: Giáo án, bảng tóm tắc chương II trên giấy trong 
HS : Làm đáp án 12 câu hỏi ôn tập chương II và các bài tập đã cho về nhà
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
R
Đa
thức
Phân
thức
đại
số
Hoạt động 1 : 
Ôn tập khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức đại số
Các em trả lời câu hỏi 1 tr 61 SGK 
( GV đưa nội dung câu hỏi lên bảng )
Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa tập R , tập đa thức và tập phân thức đại số 
Các em trả lời câu hỏi 2
GV đưa phần 1 của bảng tóm tắc tr 60 SGK lên màn hình để HS ghi nhớ
Các em giải bài 57 tr 61 SGK
Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau bằng nhau :
a) và 
Bài này có mấy cách làm ?
Mỗi em lên bảng làm một cách
Hoạt động 2 :
Ôn tập các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số
Các em trả lời câu hỏi 6
( GV đưa nội dung câu hỏi lên bảng )
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ?
Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức đại số ?
Thế nào là hai phân thức đối nhau ? 
Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức đại số ?
Phát biểu quy tắc chia hai phân thức đại số?
Một HS trả lời câu hỏi 1
1) Phân thức đại số là biểu thức có dạng với A, B là những đa thức và B khác đa thức 0
Mỗi đa thức được coi là một phân thức đại số với mẫu bằng 1. Mỗi số thực bất kì là một phân thức đại số 
Một HS trả lời câu hỏi 2
2) Hai phân thức bằng nhau:nếu A.D = B.C Một HS trả lời câu hỏi 3
3) ( SGK tr 37 )
 ( M là đa thức khác đa thức 0 )
 ( N là một nhân tử chung )
57 / 61
Bài này có hai cách làm 
Cách 1 :
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau 
3( 2x2 + x - 6 ) = 6x2 + 3x - 18
( 2x - 3 )( 3x + 6 ) = 6x2 + 3x - 18
3( 2x2 + x - 6 ) = ( 2x - 3 )( 3x + 6 )
=
Cách 2 : Rút gọn phân thức :
1) Phép cộng
HS phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, cộng hai phân thức khác mẫu 
Một HS lên bảng làm tính cộng
HS nêu ba bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 
2) Phép trừ 
– HS Phát biểu quy tắc trừ phân thức cho phân thức ( tr 49 SGK )
– Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0
Phân thức đối của phân thức là phân thức hoặc 
Phép nhân
 HS phát biểu quy tắc nhân hai phân thức tr 51 SGK
4) Phép chia
– HS phát biểu quy tắc chia phân thức cho phân cho phân thức khác 0 ( tr 54 SGK )
Bài 58 c) / 62
Thực hiện các phép tính sau :
=
=
==
Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2010
Tiết 37 : Ôn tập chương II ( tiết 2 )
I) Mục tiêu : 
Tiếp tục củng cố cho HS các khái niệm về biểu thức hữu tỉ, phân thức đại số.
Tiếp túc rèn luyện kĩ năng rút gọn diểu thức, tìm điều kiện của biến, tính giá trị của biểu thức, tìm giá trị của biến để phân thức bằng 0.
Cho HS làm một vài bài tập phát triển tư duy dạng : tìm giá trị của biến để giá trị của biểu thức nguyên, tìm giá trị lớn nhất(hoặc nhỏ nhất) của biểu thức. 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
GV : Đèn chiếu, giấy trong ghi đề bài các bài tập 
HS : Ô tập lí thuyết và làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS 1: Định nghĩa phân thức đại số ? Cho ví dụ ?
Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức ?
Chữa bài tập 58 (b) tr 62 SGK
( GV đưa đề bài lên màn hình )
Một em chữa bài tập 60 tr 62
– Điều kiện của biến để giá trị biểu thức xác định là gì ?
Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến ( khi giá trị biểu thức đã được xác định ) ta cần làm thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1 : Cho :
Tìm đa thức A
Tính A tại x = 1 ; x = 2
Tìm giá trị của x để A = 0
Bài 62 tr 62 SGK
Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0
Bài này có phải tìm ĐK của biến của phân thức không ?
Hãy tìm ĐK của biến ?
– Rút gọn phân thức ?
– Phân thức bằng 0 khi nào ?
áp dụng với phân thức 
Có phải x = 5 thì phân thức đã cho bằng 0 hay không ?
Câu hỏi bổ sung :
Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của phân thức cũng là số nguyên ?
Hướng dẫn về nhà : 
Ôn tập các câu hỏi lí thuyết và các dạng bài tập của chương
Bài tập về nhà : 63 (b) , 64 tr 62 SGK
HS 1 :
– Trả lời câu hỏi, cho ví dụ 
Bài 58 (b) / 62 
 Giải 
=
===
Bài 60 / 62 
 Giải 
a) 2x – 2 = 2( x - 1 ) 
 x2 – 1 = ( x + 1 )( x - 1 )
 2x + 2 = 2( x + 1 ) 
Vậy ĐK của biến là x 
b) 
=
=
==
Vậy khi giá trị của biểu thức được xác định thì nó không phụ thuộc vào giá trị của biến x
Các em hoạt động theo nhóm 
 Giải
A = 
 A = 
 A = 
 A = ( 3 – 4x )( x + 1 ) = 3 - x - 4x2 
b) ĐK của biến là : x 
Tại x = 1, giá trị biểu thức A không xác định 
Tạ

File đính kèm:

  • doctoan_dai_so_8.doc