Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 9 - Tiết 18: Chia đa thức một biến đã sắp xếp

GV: – 5x + 10 có chia được cho x2 + 1 hay không?

- GV: Như vậy, – 5x + 10 chính là phần dư lại trong phép chia (5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1)

- GV: giới thiệu cho HS hiểu phép chia có dư.

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 9 - Tiết 18: Chia đa thức một biến đã sắp xếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14 / 10 / 2014 Ngày dạy: 17/ 10 / 2014
Tuần: 9
Tiết: 17
§12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Biết được cách thực hiện phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp .
	2. Kỹ năng:- Vận dụng được phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp
	3. Thái độ:	- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
- HS: SGK, phiếu học tập
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề . Thảo luận nhóm .
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1………………………………………………………………………………………………………………………
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thực hiện phép chia:	a) (9x4y3 – 6x4y + 4x2y2) : (3x2y)
	 b) (15x3y3 – 10x3y + 7x2y) : (5x2y)
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
- GV: làm VD 1.
- GV: giới thiệu cho HS như thế nào là phép chia hết.
 - GV: cho HS thảo luận nhóm VD 2 bằng cách thực hiện phép nhân hai đa thức một biến.
- HS: thực hiện cùng với giáo viên .
- HS: chú ý theo dõi và ghi vở .
- HS: thảo luận nhóm.
1. Phép chia hết: 
VD 1: Thực hiện phép chia
(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3):(x -4x – 3)
Giải:
 2x4–13x3+15x2+11x –3 x2- 4x – 3
–
2x4– 8x3 – 6x2 2x2–5x+1
 -5x3+21x2 +11x –3
 – 5x3+20x2 + 15x
 x2 – 4x – 3
 _
 x– 4x – 3
	 0 
Dođo:ù(2x4–13x3+15x2+11-3):(x2–4x – 3) = 2x2 – 5x + 1
VD 2: Kiểm tra tích
(x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) có bằng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
- GV: nhận xét sửa chữa cho HS
Hoạt động 2: (13’)
- GV: cùng HS thực hiện phép chia tương tự như trên.
- GV: – 5x + 10 có chia được cho x2 + 1 hay không?
- GV: Như vậy, – 5x + 10 chính là phần dư lại trong phép chia (5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1)
- GV: giới thiệu cho HS hiểu phép chia có dư.
- HS: Đại diên nhóm đứng dậy trả lời . HS chú ý theo dõi 
- HS: chú ý theo dõi và ghi vở.
- HS: không chia được. 
 - HS: chú ý theo dõi.
- HS: chú ý theo dõi.
(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) hay không.
2. Phép chia có dư: 
VD 3: Thực hiện phép chia
	(5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1)
Giải:
 5x3 – 3x2 + 7 	x2 + 1
 –
 5x3 5x 	5x – 3
 – 3x2 – 5x +7
 –
 – 3x2 – 3
 – 5x + 10
Do đó: 
(5x3 – 3x2 + 7) = (x2 + 1)(5x – 3) 
–5x+10 
 	4. Củng Cố: (7’)
 	- GV cho HS làm bài tập 67
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 68, 69, 70
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docT9 tiet 17 Chia da thuc mot bien da sap xep Nh 20142015.doc