Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 6 - Tiết 12: Luyện tập
Hoạt động 1: (15)
- GV: ? x2 + 4x + 4 được viết thành hằng đẳng thức nào?
- GV: Như vậy, ta đưa về biểu thức là (x + 2)2 – y2. Biểu thức này có dạng HĐT nào?
- GV: Yêu cầu HS áp dụng HĐT trên là được kết quả.
Với câu b, GV hướng dẫn HS đưa thừa số 3 ra ngoài thì trong ngoặc có dạng nào?
Ngày soạn: 22 / 09 / 2014 Ngày dạy: 24 /09 / 2014 Tuần: 6 Tiết: 12 LUYỆN TẬP §8 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu việc phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tìm nhanh được hướng giải của bài toán. 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn , chính xác, ý thức học tâp. II. Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. - HS: SGK, phiếu học tập. III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm . IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1……………………………………………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc làm bài tập 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) - GV: ? x2 + 4x + 4 được viết thành hằng đẳng thức nào? - GV: Như vậy, ta đưa về biểu thức là (x + 2)2 – y2. Biểu thức này có dạng HĐT nào? - GV: Yêu cầu HS áp dụng HĐT trên là được kết quả. Với câu b, GV hướng dẫn HS đưa thừa số 3 ra ngoài thì trong ngoặc có dạng nào? = ? - GV: Áp dụng HĐT nào để làm tiếp phần còn lại? - GV: Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào? - GV: Với 3 hạng tử sau, lấy dấu trừ ra trước ta được - HS: trả lời x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 - HS: HĐT A2 – B2 - HS: thực hiện -HS: - HS: (x + y)2 - HS: HĐT A2 – B2 - HS: trả lời các câu hỏi của GV Bài 48: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 + 4x – y2 + 4 = x2 + 4x + 4 – y2 = (x + 2)2 – y2 = (x + 2 + y)(x + 2 – y) b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 = = = 3(x + y + z)(x + y – z) c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2 = x2 – 2xy + y2 – (z2 – 2zt + t2) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG gì? - GV: Áp dụng HĐT A2 – B2 tiếp theo ta được gì? Hoạt động 2: (15’) - GV: Hướng dẫn HS nhóm các hạng tử sao cho thích hợp - GV: Áp dụng HĐT (A + B)2 với 3 hạng tử 452 + 80.45 + 402. Tiếp theo áp dụng HĐT A2– B2 Hoạt động 3: (12’) - GV: hướng dẫn HS phân tích đa thức thành nhân tử và đưa về dạng phương trình tích mà sau này các em mới được học. - HS: (x – y)2 – (z – t)2 - HS: trả lời. - HS: nhóm các hạng tử và phân tích đa thức thành nhân tử theo phương pháp nhóm hạng tử. - HS: thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. - HS: thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. = (x – y)2 – (z – t)2 = (x – y + z – t)(x – y – z + t) Bài 49: Tính nhanh a) 37,5.6,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5 + 3,5.37,5 = 37,5.6,5 + 3,5.37,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5 = 37,5(6,5 + 3,5) – 7,5(3,4 + 6,6) = 37,5.10 – 7,5.10 = 10(37,5 – 7,5) = 10.45 = 450 b) 452 + 402 – 152 + 80.45 = 452 + 2.40.45 + 402 – 152 = (45 + 40)2 – 152 = 852 – 152 = (85 + 15)(85 – 15) = 100.70 = 7000 Bài 50: Tìm x, biết a) x(x – 2) + x – 2 = 0 (x – 2)(x + 1) = 0 x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 2 hoặc x = -1 b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0 5x(x – 3) – (x – 3) = 0 (x – 3)(5x – 1) = 0 x – 3 = 0 hoặc 5x – 1 = 0 x = 3 hoặc x = 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nha ø: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài 9. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- T6 tiet 12 Luyen tap nh 2014 2015(2).doc