Giáo án Đại số 8 tiết 56 đến 63
Tiết: 61
§4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố hai qui tắc biến đổi phương trình.
2. Kĩ năng: Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bâc nhất một ẩn. Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bút dạ.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn hai qui tắc biến đổi bất phương trình. Thước thẳng bảng nhóm, bút dạ.
ữa thứ tự và phép cộng, liện hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu cuả thứ tự. Kĩ năng: Vận dụng, phối hợp các tính chất của thứ tự để giải bài tập về bất đẳng thức. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, ba tính chất của bất đẳng thức đã học. Chuẩn bị của HS: Ôn các tính chất cuả bất đẳng thức đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tổ chức lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 7’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm Kh - Điền dấu (;=) vào chỗ trống () cho thích hợp. Cho a < b a)Nếu c là một số thực bất kì thì a + c b + c b) Nếu c > 0 thì ac bc c) Nếu c < 0 thì ac bc d) Nếu c = 0 thì ac bc Chữa bài 6 tr39 SGK -Điền đúng Ta có: a < b Nhân 2 vào hai vế của bất đẳng thức a < b ta được 2a < 2b Cộng a vào hai vế của bất đẳng thức a < b ta được a + a < b + a hay 2a < a + b Nhân -1 vào hai vế của bất đẳng thức a -b 4 6 3)Bài mới: * Giới thiệu bài: (Đặt vấn đề): Để củng cố các tính chất của thứ tự cũng như vận dụng các tính chất đó vào giải bài tập, hôm nay chúng ta tổ chức tiết luyện tập. * Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 5’ 9’ 11’ 10’ Hoạt động 1: Luyện tập GV đưa bài 9 tr40 SGK lên bảng phụ. Cho DABC, các khẳng định nào sau đây đúng hay sai? b) c) d) Đưa bài 12 tr40 SGK lên bảng. Chứng minh: 4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14 (-3).2 + 5 < (-3)(-5) + 5 GV lần lượt yêu cầu HS chứng minh. Khi HS chứng minh cần yêu cầu HS nói rõ đã vận dụng tính chất nào. Nếu HS Chứng minh các bất đẳng thức bằng cách áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, phép cộng thì giới thiệu cho HS cách so sánh giá trị hai vế. GV đưa bài 13 tr40 SGK lên bảng. So sánh a và b nếu: a + 5 < b + 5 -3a > -3b 5a – 6 ³ 5b – 6 GV yêu cầu HS lần lượt trả lời. GV cho HS nhận xét và sửa chữa. GV chốt lại các bước so sánh hai số a và b qua các bài tập trên. GV cho HS hoạt động nhóm bài 40 tr40 SGK Cho a < b, hãy so sánh 2a + 1 với 2b + 1 b) 2a + 1 với 2b + 3 GV sau vài phút gọi HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày rồi yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét. Đưa bài tập sau lên bảng phụ: Cho a là một số bất kì, Hãy điền dấu (, ³, £) vào ô thích hợp) a) a2 0 b) -a2 0 c) a2 + 1 0 d) -a2 – 2 0 Giáo viên giới thiệu về bất đẳng thức Côsi: (với x ³ 0, y ³ 0) Chứng minh: Có (a – b)2 ³ 0 với mọi a, b Þ a2 – 2ab + b2 ³ 0 với mọi a, b Þ a2 + b2 ³ 2ab Þ Đặt x = a2, y = b2 Þ với x ³ 0, y ³ 0 HS trả lời miệng và giải thích. Sai vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 Đúng Đúng vì Sai vì Một HS trả lời. HS cả lớp nhận xét. HS trả lời từng câu a) Cộng -5 vào hai vế của bất đẳng thức ta đựơc a + 5 + (-5)< b + 5 + (-5) Hay a < b b) Chia hai vế cho -3 Ta được Hay a < b Cộng 6 vào hai vế ta có 5a ³ 5b Chia hai vế cho 5 > 0 ta có HS thảo luận nhóm. Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. HS cả lớp nhận xét. Một HS lên bảng điền và giải thích. a) a2 ³ 0 b) -a2 £ 0 c) a2 + 1 > 0 d) -a2 – 2 < 0 HS khác nhận xét. Bài 12 tr40 SGK Chứng minh: 4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14 Ta có: -2 < -1 Suy ra 4.(-2) < 4.(-1) (nhân hai vế với 4) Suy ra 4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14 (Cộng 14 vào hai vế của bất đẳng thức) (-3).2 + 5 < (-3)(-5) + 5 Có 2 > -5 Suy ra (-3).2 < (-3)(-5) (nhân hai vế với -3) Suy ra (-3).2 + 5 < (-3)(-5) + 5 (cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức) Bài 13 tr40 SGK So sánh a và b nếu: a + 5 < b + 5 Có a + 5 < b + 5 Cộng -5 vào hai vế của bất đẳng thức ta đựơc: a + 5 + (-5)< b + 5 + (-5) Hay a < b -3a > -3b Có -3a > -3b Chia hai vế cho -3 Ta được Hay a < b 5a – 6 ³ 5b – 6 Có 5a – 6 ³ 5b – 6 Cộng 6 vào hai vế ta có 5a – 6 + 6 ³ 5b – 6 + 6 5a ³ 5b Chia hai vế cho 5 > 0 ta có Bài 40 tr40 SGK Cho a < b, hãy so sánh 2a + 1 với 2b + 1 Có a < b Nhân hai vế với 2 >0 Ta có 2a < 2b Cộng vào hai vế Ta có 2a + 1 < 2b + 1 2a + 1 với 2b + 3 Có a < b Nhân hai vế với 2 >0 Ta có 2a < 2b Cộng vào hai vế Ta có 2a + 1 < 2b + 1 (1) Có 1 < 3, cộng hai vế với 2b ta có 2b + 1 < 2b + 3 (2) Từ (1) và (2) Suy ra: 2a + 1 < 2b + 3 (tính chất bắc cầu) 4. Củng cố: Cách làm các dạng bài. 5. Hướng dẫn về nhà:2’ Chú ý: + Bình phương của mọi số đều không âm Bài tập về nhà 17, 18, 23, 26, 27 tr43 SBT Đọc trước bài bất phương trình bậc nhất một ẩn. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 29 Ngày dạy: Tiết: 59 §3 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn. Hiểu khái niệm bất phương trình tương đương. Kĩ năng: HS Biết kiểm tra một số có phải là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không? biết viết dưới dạng kí hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm các bất phương trình dạng x a, x ³ a, x £ a. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, bảng tổng hợp “Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình “ tr52 SGK. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ. Chuẩn bị của HS: Thước kẻ. Bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) (Đặt vấn đề): Ta đã được học về phương trình một ẩn, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu về bất phương trình một ẩn. Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 14’ 17’ 5’ 6’ Hoạt động 1:Mở đầu GV yêu cầu HS đọc đề bài toán tr47 SGK rồi tóm tắt bài toán. Chọn ẩn số? Vậy số tiền Nam phải trả để mua một cái bút và x quyển vở là bao nhiêu? - Nam có 25000 đồng, hãy lập hệ thức liên hệ giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có? GV giới thiệu hệ thức 2200.x + 4000 £ 25000 là một bất phương trình một ẩn. - Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình này? - Theo em, trong bài toán này x có thể là bao nhiêu? - Tại sao x có thể bằng 9, bằng 8, bằng 7 ? Nếu lấy x = 5 có được không? GV: Khi thay x = 9 hoặc x = 5 vào bất phương trình ta được một khẳng định đúng, ta nói x = 9 hoặc x = 5 là nghiệm của bất phương trình. x = 10 có là nghiệm của bất phương trình này không? tại sao? GV yêu cầu HS làm? 1 (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV lần lượt gọi HS kiểm tra. GV chú ý HS cách kiểm tra một số là nghiệm của bất phương trình: Thay số đó vào bất phương trình, kiểm tra kết quả là một khẳng dịnh đúng hay sai rồi kêt luận. Hoạt động 2: Tập nghiệm của bất phương trình. GV giới thiệu: Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm cảu bất phương trình đó. GV đưa ví dụ 1 lên bảng. Cho bất phương trình x > 3 - Hãy chỉ ra một vài nghiệm của bất phương trình và giải thích. Khẳng định: tất cả các số lớn hơn 3 đều là nghiệm cảu bất phương trình. GV giới thiệu kí hiệu tập nghiệm của bất phương trình đó là {x êx > 3} GV hướng dẫn HS vế hình biểu diễn tập hợp đó trên trục số để minh hoạ. Lưu ý: Để biểu thị điểm 3 không thuộc tập hợp nghiệm cả bất phương trình phải dùng dấu ngoặc đơn “(“ hoặc “)” GV: Yêu cầu HS làm? 2 Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời. GV trình bày ví dụ 2 tr42 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm? 3 và? 4 SGK GV kiểm tra bài làm của vài nhóm. Sau đó giới thiệu bảng tổng hợp tr52 SGK. Hoạt động 3: Bất phương trình tương đương. GV thế nào là hai phương trình tương đương? GV tương tự như vậy, hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm. GV đưa ví dụ: Bất phương trình x > 3 và 3 < x là hai bất phương trình tương đương. Kí hiệu: x > 3 Û 3 < x 4. Củng cố GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 17 tr43 SGK GV cho HS nhận xét. GV đưa đề bài 18 tr 43 SGK lên bảng phụ. Chọn ẩn là gì? Hãy biểu thị thời gian của ôtô đi? Ô tô khởi hành lúc 7 giờ, phải đến B trước 9 giờ, vậy ta có bất phương trình nào? HS đọc đề bài, một HS đọc to. Gọi số vở Nam có thể mua được là x (quyển) Số tiền Nam phải trả là: 2200x + 4000 (đồng) Hệ thức: 2200x + 4000 £ 25000 Vế trái là 2200x + 4000, vế phải là 25000 x có thể là 9 hoặc 8 hoặc 7 HS: x có thể bằng 9 vì với x = 9 thì số tiền Nam phải trả là 2200.9 + 4000 = 23800 (đồng) vẩn còn thừa 1200 (đồng) x = 5 đựơc vì: 2200.5 + 4000 = 15000 < 25000 x = 10 không phải là nghiệm của bất phương trình vì khi thay x = 10 vào bất phương trình ta được 2200.10 + 4000 < 25000 là khẳng định sai. HS trả lời miệng. HS khác nhận xét. x = 3,5; x = 5 là các nghiệm của bất phương trình HS nghe GV trình bày. HS vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV HS trả lời miệng. + Bất phương trình x > 3 có Vế trái là x, vế phải là 3, tập nghiệm là {x êx > 3} + Bất phương trình 3 < x có vế trái là 3, vế phải là x, tập nghiệm là {x êx > 3} Phương trình x = 3 có vế trái là x, vế phải là 3, tập nghiệm của phương trình { 3 } Nửa lớp làm? 3 Nửa lớp làm? 4 Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. HS nghe GV trình bày HS nhắc lại khái niệm hai bất phương trình tương đương. Hs hoạt động nhóm Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b Kết quả x £ 6 x > 2 x ³ 5 x < -1 Hs đọc đề bài 43 SGK Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. Thời gian đi của ôtô là (h) Ta có bất phương trình: < 2 1/ Mở đầu. ? 1 Vế trái là x2, vế phải là 6x – 5 + Thay x = 3 vào bất phương trình ta được 32 £ 6.3 – 5 là khẳng định đúng. Þ x = 3 là nghiệm của bất phương trình. Tương tự x = 4, x = 5 là nghiệm của bất phương trình + Thay x = 6 vào bất phương trình ta có 62 £ 6.6 – 5 là một khẳng định sai. Vậy x = 6 không phải là nghiệm của bất phương trình. 2/ Tập nghiệm của bất phương trình. Ví dụ 1. Cho bất phương trình x > 3 Tập nghiệm của bất phương trình là {x êx > 3} Biểu diễn tập nghiệm này trên trục số ////////////ï///////( 0 3 Ví dụ 2. Cho bất phương trình x £ 7 Tập nghiệm của bất phương trình là {x êx £ 7} Biểu diễn tập nghiệm này trên trục số ç ]//////////// 0 7 ? 3 Bất phương trình x ³ -2 - Tập nghiệm: {xç x ³ -2} - Biểu diễn trên trục số /////////[ ï –2 0 ? 4 Bất phươg trình x < 4 - Tập nghiệm: {xç x < 4} - Biểu diễn trên trục số 0 4 ï )//////// 3/ Bất phương trình tương đương. Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm. 5)Hướng dẫn về nhà:1’ - Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liện hệ giữa thứ tự và phép nhân, hai qui tắc biến đổi phương trình. - Bài tập về nhà 15, 16 tr43 SGK bài 31, 32, 33, 34, 35 tr44 SBT - Đọc trước bài “ Bất phương trình bậc nhất một ẩn” IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày dạy: Tiết: 60 §4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. Kĩ năng: Biết áp dụng từng qui tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình đơn giản. Sử dụng các qui tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi hai qui tắc biến đổi bất phương trình. Thước thẳng có chia khoản, phấn màu, bút dạ. 2.Chuẩn bị của HS: Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức, hai qui tắc biến đổi phương trình. Thước kẻ, bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tổ chức lớp:(1’) Kiểm tra bài cũ: 5’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm TB Chữa bài tập 16 (a,d) tr43 SGK a) Tập nghiệm {xç x < 4} ÷ )///////////////// 0 4 b) Tập nghiệm {xçx ³ 1} /////////////////÷////////[ 0 1 5 5 3)Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) (Đặt vấn đề): Chúng ta đã biết định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các qui tắc biến đổi phương trình. Hôm nay chúng ta sẻ nghiên cứu về bất phương trình bậc nhất một ẩn: định nghĩa, các qui tắc biến đổi bất phương trình. * Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 7’ 28’ 1’ Hoạt động 1:Định nghĩa Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? GV tương tự, em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn? GV yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK tr43 Nhấn mạnh: ẩn x có bậc là bậc nhất, hệ số a phải khác 0. GV yêu cầu HS làm? 1 (Đưa đề bài lên bảng phụ) Và yêu cầu HS giải thích. Hoạt động 2: Hai qui tắc biến đổi bất phương trình. Để giải phương trình ta thực hiện hai qui tắc nào? hãy nhắc lại các qui tắc đó? Để giải bất phương trình ta cũng có hai qui tắc Qui tắc chuyển vế Qui tắc nhân Sau đây chúng ta xét từng qui tắc. a) Qui tắc chuyển vế. GV yêu cầu HS đọc qui tắc phần đóng khung SGK. Em có nhận xét gì về qui tắc này so với qui tắc chuyển vế trong biến đổi phương trình? GV giới thiệu vi dụ 1 Giải bất phương trình x – 5 < 18 GV để giải bất phương trình này ta làm như thế nào? GV đưa ví dụ 2 lên bảng Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV gọi mọt HS lên bảng thực hiện. GV cho HS làm? 2 SGK Gọi hai HS lên bảng làm GV cho HS nhận xét bài trình bày của bạn. b) Qui tắc nhân. GV hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân. GV giới thiệu: từ tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân ta có qui tắc nhân với một số để biến đổi bất phương trình. GV yêu cầu HS đọc qui tắc nhân tr44 SGK GV giới thiệu ví dụ 3 tr 45 SGK GV đưa ví dụ 4 SGK lên bảng. Cần nhân hai vế của bất phương trình với bao nhiêu để có vế trái là x? GV yêu cầu HS lên bảng giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV: Khi áp dụng qui tắc nhân trong bất phương trình ta cần lưu ý điều gì? GV đưa? 3 SGK lên bảng Gọi hai HS lên bảng làm. GV cho HS nhận xét, rồi lưu ý Ta có thể thay việc nhân hai vế của bất phương trình với bằng việc chia hai vế của bất phương trình cho 2. GV hướng dẫn HS làm? 4 Giải thích sự tương đương x + 3 < 7 Û x – 2 < 2 GV hãy tìm tập nghiệm của các bất phương trình? b) 2x 6 Hoạt động 4:Củng cố GV nêu câu hỏi - Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn? - Phát biểu hai qui tắc biến đổi tương đương bất phương trình? Phương trình dạng ax + b = 0, trong đó a và b là các số đã cho, a ¹ 0, gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. HS định nghĩa như SGK tr43 HS đọc lại vài lần. Một HS đứng tại chỗ trả lời. Kết quả: 2x – 3 < 0 c) 5x – 15 ³ 0 là các bất phương trình bậc nhất một ẩn. b) 0x + 5 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì có hệ số a = 0 d) x2 > 0 khôg phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì x có bậc là 2. Để giải phương trình ta thực hiện hai qui tắc: Qui tắc chuyển vế Qui tắc nhân HS phát biểu từng qui tắc đó. HS đọc qui tắc SGK, một HS đọc to. HS: Hai qui tắc này tương tự nhau. HS: Chuyến vế -5 rồi thu gọn vế phải. Một HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở. Hai HS lên bảng trình bày. HS cả lớp thực hiện rồi nhận xét. HS nhận xét. HS đọc qui tắc SGK HS nghe GV trình bày Cần nhân hai vế của bất phương trình với -4 Một HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở và nhận xét. HS trả lời. Hai HS lên bảng làm Các HS khác làm. Một HS đứng tại chỗ trả lời câu a. Một HS khác lên bảng làm câu b. HS cả lớp nhận xét. HS lần lượt trả lời các câu hỏi. 1/ Định nghĩa. Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b £ 0, ax + b ³ 0), trong đó a và b là các số đã cho, a ¹ 0, gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2/ Hai qui tắc biến đổi bất phương trình. a) Qui tắc chuyển vế. Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. Ví dụ 1. Giải bất phương trình x – 5 < 18 Û x < 18 + 5 Û x < 23 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x < 23} Ví dụ 2. Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải: 3x > 2x + 5 Û 3x – 2x > 5 Û x > 5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x > 5} /////////////ï/////////( 0 5 ? 2 Giải các bất phương trình sau x + 12 > 21 Û x > 21 – 12 Û x > 9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x > 9} b) -2x > -3x – 5 Û -2x + 3x > – 5 Û x > -5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x > -5} Qui tắc nhân với một số. Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Ví dụ 3. Giải bất phương trình 0,5x < 3 Û 0,5x.2 < 3.2 Û x > 6 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x > 6} Ví dụ 4. Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x > -12} /////////( ï –12 0 ? 3 Giải các bất phương trình sau: 2x < 24 Vậy tập nghiệm cảu bất phương trình là {x÷ x < 12} b) -3x < 27 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x÷ x > -9} ? 4 Giải thích sự tương đương a) x + 3 < 7 Û x – 2 < 2 * x + 3 < 7Û x < 4 * x – 2 < 2Û x < 4 Vậy hai bất phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm b) 2x 6 * 2x < -4 Û x < -2 * -3x > 6Û x < -2 Vậy hai bất phương trình tương đương. 4)Hướng đẫn về nhà:1’ - Nắm hai qui tắc biến đổi bất phương trình. - Bài tập về nhà 19, 20, 21, tr47 SGK; Bài tập 40, 41, 42, 43, 44 SBT - Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 30 Ngày dạy: Tiết: 61 §4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố hai qui tắc biến đổi phương trình. Kĩ năng: Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bâc nhất một ẩn. Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bút dạ. Chuẩn bị của HS: Ôn hai qui tắc biến đổi bất phương trình. Thước thẳng bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ: 7’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm Tb +Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, phát biểu qui tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình như SGK. +Chữa bài tập 19 (c) tr47 SGK +Nêu đúng Chữa bài tập 19 (c) tr47 SGK c) -3x > -4x + 2 Û -3x + 4x > 2 Û x > 2. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {xôx > 2} 3 7 Kh +Phát biểu qui tắc nhân để biến đổi bất phương trình như SGK. +Chữa bài tập 20 (c,d) SGK +Nêu đúng Chữa bài tập 20 (c,d) SGK -x > 4 Û -x.(-1) < 4.(-1) Û x < -4. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {xïx <-4} 1,5x > -9 Û 1,5x: 1,5 > -9: 1,5 Û x > -6. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {xïx >-6} 3 4 3 3)Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) (Đặt vấn đề): Để biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn, hôm nay chúng ta tiếp tục học tiếp bài bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiết 2) Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ 10’ 10’ Hoạt động 1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Nêu ví dụ 5 Giải bất phương trình 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Hãy nêu cách giải? Gọi một HS lên bảng biểu diện tập nghiệm trên trục số. GV: Lưu ý HS đã sử dụng hai qui tắc để giải bất phương trình. Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm? 5 SGK Giải bất phương trình -4x – 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV yêu cầu một HS đại diện của một nhóm lên bảng trình bày, và HS các nhóm khác nhận xét. GV cho HS đọc phần chú ý tr46 SGK GV yêu cầu HS đọc ví dụ 6 tr46 SGK GV: Lưu ý HS: Khi nhân hoặc chia hai vế của một bất phương trình cho một số âm ta phải đổi chiều của bất phương trình đó. Hoạt động2 Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0 ; ax + b ³ 0 ; ax + b £ 0 GV đưa ví dụ 7 SGK lên bảng Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x – 7 GV hãy nêu cách giải bất phương trình này? GV gọi một HS lên bảng giải. Cho HS nhận xét. GV yêu cầu HS làm? 6 Giải bất phương trình -0,2x – 0,2 > 0,4x – 2 4. Củng cố GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 23 tr47 SGK Nửa lớp làm câu a,c Nửa lớp làm câu b, d GV đi kiểm tra các nhóm HS làm bài tập. GV kiểm tra bài làm của vài nhóm HS. GV đưa bài 26 SGK lên bảng phụ. Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? a) ï
File đính kèm:
- Tiet_5663_DS8.doc