Giáo án Đại số 8 tiết 53, 54: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tt) - Luyện tập
TIẾT 54
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Tiếp tục củng cố cho học sinh về giải bài toán bằng cách lập phương trình
Kiểm tra kiến thức của học sinh thông qua bài 15 phút
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng phân tích bài toán,biết cách chọn ẩn thích hợp
Trình bày bài kiểm tra logic khoa học
3. Thái độ:
Tự giác trong học và làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
G: Bảng phụ, giáo án, phấn màu, đề kiểm tra
H: Học bài, làm tốt các bài tập về nhà
Ngày soạn: 31/1/2015 Ngày giảng: 8A, 8C: 2/2/2015; 8B: 3/2/2015 TIẾT 53 %7 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các bước giải phương trình vào giải một số dạng toán bậc nhất đơn giản. Biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp 3. Thái độ: Có ý thức trong việc học và làm bài tập. II. CHUẨN BỊ: G: Bảng phụ, phấn màu, giáo án H: Bảng nhóm, bút dạ, đọc trước bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(7') ? Nêu các bước để giải bài toán bằng cách lập phương trình - Trả lời Hoạt động 2: Ví dụ (15') ? Đọc đề toán và phân tích bài toán. ? Có những loại phương tiện nào tham gia ? Có những đại lượng liên quan đến 2 phương tiện trên ? Các đại lượng ấy quan hệ với nhau theo công thức nào? ? Chọn ẩn là đại lượng nào? ? Hãy biểu diễn các đại lượng còn lại qua ẩn trên ? Tổng quãng đường của hai xe thế nào? ? Vậy ta có phương trình nào? ? Nhận xét sửa sai *Chốt lại cách làm bài tập trên. - Ô tô và xe máy. - Các đại lượng liên quan là vận tốc, thời gian và quãng đường - Công thức : s = vt - Ta chọn ẩn là thời gian đi của xe máy. - Trả lời - Tổng quãng đường hai xe đi được bằng quãng đường HN-NĐ 35x + 45(x–) = 90 - Trả lời - Lắng nghe 1. Ví dụ : SGK /27 Giải : Gọi x (h) là thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau (x >) Quãng đường của xe máy đi được là: 35x (km) Thời gian ô tô đi là : x – (h) (24 phút = giờ) Quãng đường của ô tô đi được là: 45(x–) Theo bài ra ta có phương trình 35x + 45(x–) = 90 Û 35x + 45x – 18 = 90 Û x = = (TMĐK) Vậy thời gian hai xe gặp nhau là giờ (1 giờ 21 phút) Hoạt động 3: Giải toán bằng cách đặt ẩn theo cách khác (14') ? Đọc nội dung ?1 ? Hãy tính quãng đường của ô tô ? ? Hãy tính thời gian của xe máy, ô tô ? ? Vậy ta có phương trình nào ? Hãy giải phương trình trên ? ? Vậy nhận xét gì về hai cách giải trên ? ? Nhắc lại các bước giải bài toán trên - Nhấn mạnh các bước giải - Học sinh đọc - Quãng đường của ôtô là 90 – s - Trả lời - Thực hiện - Cách đặt ẩn thứ hai dẫn đến phương trình phức tạp hơn, phải thực hiện thêm một phép tính nữa mới đến đáp số. - Nhắc lại - Nghe giảng, ghi nhớ 2. Bài toán Phương trình : - = Û 9s – 630 + 7s = 126 Û 16s = 126 + 630 Û s = = Thời gian hai xe gặp nhau là : = : 35 = Hoạt động 4: Củng cố (7') ? Đọc đề bài bài tập ? Bài toán có các đại lượng nào tham gia,liên quan với nhau theo công thức nào? ? Ta đặt ẩn là đại lượng nào? ? Hãy biểu diễn các đại lượng còn lại qua ẩn vừa đặt. ? Vậy phương trình như thế nào? ? Lên bảng trình bày ? Nhận xét sửa sai. *Chốt kiến thức toàn bài - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Trả lời - =20 - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe 3. Luyện tập *BT37/30 Vận tốc (km/h) Q.Đ (km) T.gian (h) Xe máy x 3,5 Ô tô 90 – s 2,5 Phương trình : - =20 3,5x - 2,5x = 175 x = 175 Vậy quãng đường AB là 175 km. Vận tốc trung bình của xe máy là 50 km/h * Hướng dẫn về nhà(2') Làm các bài tập 38, 39 /30 SGK Học bài cũ , xem trước bài mới Ngày soạn: 31/1/2015 Ngày giảng: 5/2/2015 TIẾT 54 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Tiếp tục củng cố cho học sinh về giải bài toán bằng cách lập phương trình Kiểm tra kiến thức của học sinh thông qua bài 15 phút 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích bài toán,biết cách chọn ẩn thích hợp Trình bày bài kiểm tra logic khoa học 3. Thái độ: Tự giác trong học và làm bài tập. II. CHUẨN BỊ: G: Bảng phụ, giáo án, phấn màu, đề kiểm tra H: Học bài, làm tốt các bài tập về nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 (15’) Kiểm tra 15 phút - Chép đề lên bảng - Hết giờ thu bài - Nghiêm túc làm bài - Nộp bài Hoạt động 1 (10’) Chữa bài tập - Yêu cầu học sinh chữa bài tập 45 ? Nhận xét bài bạn? * Chốt cách chọn ẩn - Thực hiện - Trả lời - Nghe giảng Chữa bài tập Bài 45(SGK) Gọi năng xuất 1 ngày theo hợp đồng là: x (thảm /ngày) ( x > 0, x ) Năng suất thực tế : x Số thảm hợp đồng 20 x (thảm) Số thảm làm thực tế: 18 . x (thảm) Vì trên thực tế số thảm làm nhiều hơn hợp đồng là 24 thảm Ta có phương trình: 18.x - 20 x = 24 Giải phương trình ta được: x = 15 (thoả mãn) Vậy : Số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là: 300 thảm Hoạt động 2 (19’) Luyện tập - Yêu cầu học sinh đọc bài toán ? Năm nay dân số tỉnh A tăng thêm 1,1% em hiểu điều đó thế nào ? Trình bày bài giải - Liên hệ thực tế dân số Việt nam - Đọc bài - Nghĩa là dân số tỉnh A coi là 100% năm nay đạt 100% + 1,1=101,1% so với năm ngoái - Thực hiện - Lắng nghe Luyện tập Dạng 1: Bài toán dân số Bài 48: Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x (người), (0 x 4000000) Tỉnh B năm ngoái số dân là 4000000x Số dân năm nay tỉnh A là: x Số dân năm nay tỉnh B là: .(4000000 - x) Ta có phương trình: x - .(4000000 - x) = 807200 Û 202,3 x = 485520000 Û x = 2400000 (thoả mãn) Trả lời : Số dân tỉnh A năm ngoái 2400000 (người) Số dân năm ngoái tỉnh B là: 4000000- 2400000 = 1600000 (người) *Hướng dẫn về nhà(1’) Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Ôn tập chương 3, làm bài tập 49, 50, 52, 53(SGK) Trả lời câu hỏi ôn tập chương 3 (SGK)
File đính kèm:
- đại số 8.doc