Giáo án Đại số 8 - Tiết 48, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Giáp
Hoạt động 1: (10’)
- GV: Hướng dẫn HS giải VD 3 như VD 2 đã giải nhưng với VD này, GV chú ý nghiệm ngoại lai, HS rất dễ kết luận sai nghiệm của phương trình.
- GV: Nhận xét chốt ý
Hoạt động 2: (20’)
- GV: Chia lớp thành hai nhóm và cho mỗi nhóm giải mỗi bài theo 3 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Tuần: 22 Tiết: 48 Ngày soạn: 23 / 01 / 2016 Ngày dạy: 26 / 01 / 2016 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC (tt) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết tìm điều kiện xác định của một phương trình; cách giải phương trình có kèm điều kiện xác đinh, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm điều kiện xác định của phân thức, kĩ năng biến đổi và giải các dạng phương trình đã được học. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Ý thức học tập. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: SGK. Phiếu học tập, thước thẳng. III. Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) - GV: Hướng dẫn HS giải VD 3 như VD 2 đã giải nhưng với VD này, GV chú ý nghiệm ngoại lai, HS rất dễ kết luận sai nghiệm của phương trình. - GV: Nhận xét chốt ý Hoạt động 2: (20’) - GV: Chia lớp thành hai nhóm và cho mỗi nhóm giải mỗi bài theo 3 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - HS: Thực hiện theo các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu và theo sự hướng dẫn của GV. - HS: Chú ý ghi vở - HS: Thảo luận. 4. Áp dụng: VD 3: Giải phương trình (2) Giải:- ĐKXĐ: và - Quy đồng và khử mẫu: Suy ra: (2a) (2a) x2 + x + x2 – 3x – 4x = 0 2x2 – 6x = 02x(x – 3) = 0 2x = 0 hoặc x – 3 = 0 1) x = 0 (thoả ĐKXĐ) 2) x – 3 = 0x = 3 (không thoả ĐKXĐ) Tập nghiệm của phương trình: 5. Luyện tập: ?3: Giải: a)- ĐKXĐ: và HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG - GV: Sau khi thảo luận xong, GV cho HS nhận xét cách giải. - GV: Chốt lại và một lần nữ khẳng định khi kết luận nghiệm, chúng ta cần đối chiếu với điều kiện xác định của phương trình. - HS: nhận xét - HS: Chú ý nghe giảng và ghi vở. - Quy đồng và khử mẫu: Suy ra: (3a) - Giải phương trình (3a): (3a) x2 + x = x2 + 3x – 4 x2 – x2 + x – 3x + 4 = 0 4 – 2x = 0 x = 2 (thoả mãn ĐKXĐ) Tập nghiệm của phương trình: b) - ĐKXĐ: - Quy đồng và khử mẫu: Suy ra: (3b) - Giải phương trình (3b): (3b) 3 = 2x – 1 – x2 + 2x x2 – 4x + 4 = 0 (x – 2)2 = 0 x – 2 = 0 x = 2 (loại vì không thoả ĐKXĐ) Vậy, phương trình đã cho vô nghiệm. 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS nhắc lại 3 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Cho HS giải bài tập 28d. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 29, 30 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
File đính kèm:
- T22_Tiet_48_Phuong_trinh_chua_an_o_mau_tt.doc