Giáo án Đại số 8 tiết 46: Kiểm tra chương III

Bài 2 (4 điểm): Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ, còn nếu xe chạy châm lại mỗi giờ 10km thì đến nơi chậm mất 5 giờ. Tính vận tốc của xe lúc đầu, thời gian dự đi của ô tô và chiều dài quãng đường AB.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 tiết 46: Kiểm tra chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46: KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:Giúp HS
1. Kiến thức: - Đánh giá kiến thức của học sinh sau khi học xong chương III. Sự nhận thức của học sinh về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng giải hệ phương trình, phân tích và lập được hệ phương trình của bài toán giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
- HS được rèn luyện khả năng tư duy, suy luận và kĩ năng trình bày lời giải bài toán trong bài kiểm tra.
- Đánh giá sự tiếp thu bài của học sinh từ đó có kế hoạch bổ sung những chỗ còn yếu của các em.
3. Tư duy – Thái độ: - Rèn tư duy, tính độc lập, tự chủ trong kiểm tra, ý thức của học sinh; Rèn tính cẩn thận, tinh thần tự giác; Có thái độ trung thực trong quá trình kiểm tra; Rèn luyện tính kiên trì cẩn thận trong trình bày bài
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề kiểm tra.
	Học sinh: ....
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: 
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vân dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Phương trình bậc nhất hai ẩn
Nhận biết phương trình bậc nhất hai ẩn, số nghiệm của nó
B.1 (1&2)
 1.0
2
 1.0
Tỷ lệ
 10%
 10%
Giải hệ phương trình bằng
các phương pháp cộng
đại số, thế.
Biết được khi nào một cặp số (x0; y0) là một nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, đoán nhận đúng số nghiệm của hệ
Hiểu được hệ phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm và có nghiệm duy nhất khi nào. Giải hệ phương trình
B.2 (1&2)
 1.0
C.1 (a)
 2.0
C.1 (b)
 2.0
4
 5.0
Tỉ lệ (%)
 10%
 20%
 20%
 50%
Giải bài toán bằng cách
lập HPT
Hiểu và vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Hiểu và vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
C.2 
 1.0
C.2 
 3.0
2 
 4.0
Tỉ lệ (%)
 10%
 30%
 40%
Tổng
 5 
 3.0
 1
 2.0
 2 
 5.0
8
 10.0
Tỷ lệ
 30%
 20%
 50%
 100%
IV. NỘI DUNG ĐỀ:
A. Trắc nghiệm (2 điểm)
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Đường thẳng 3x – y = 1 đi qua điểm?
A. (1; 2)	B. (0; 1)	C. (1; -2)	D. (-1; 4)
2. Hệ phương trình: có nghiệm là?
A. (3; -3)	B. (1; 1)	C. (7; 1)	D. (3; 3).
Bài 2: Hãy nối một ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải để được một kết quả đúng.
1) 
2) 
a) Vô nghiệm
b) Có một nghiệm
c) Có vô số nghiệm
B. Toán tự luận (8 điểm )
Bài 1 (4 điểm): Giải các hệ phương trình sau: 
Bài 2 (4 điểm): Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ, còn nếu xe chạy châm lại mỗi giờ 10km thì đến nơi chậm mất 5 giờ. Tính vận tốc của xe lúc đầu, thời gian dự đi của ô tô và chiều dài quãng đường AB.
BÀI LÀM.
..
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi câu đúng ..................................................................0,5 điểm
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Đường thẳng 3x – y = 1 đi qua điểm?
A. (1; 2)	B. (0; 1)	C. (1; -2)	D. (-1; 4)
2. Hệ phương trình: có nghiệm là?
A. (3; 3)	B. (1; 1)	C. (7; 1)	D. (3; -3).
Bài 2: Hãy nối một ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải để được một kết quả đúng.
1) 
2) 
a) Vô nghiệm
b) Có một nghiệm
c) Có vô số nghiệm
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Bài 1 (4 đ)
a.
2,0
b.
2,0
Bài 2 (4 đ)
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Gọi x(h, x > 0) là thời gian dự định, y(km/h, y > 0) là vận tốc của ô tô lúc đầu thì quãng đường AB là xy (km)
0,5
* Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì vận tốc của xe lúc này là : y + 10 (km/h), thời gian xe đi quãng đường AB với vận tốc đó là : (x – 3) (h), ta có phương trình : (x – 3)(y + 10) = xy (1)
0,75
* Nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10km thì vận tốc của xe là : y – 10 (km/h), thời gian xe đi quãng đường AB tương ứng với vận tốc lúc này là : (x + 5) (h), ta có phương trình : (x + 5)(y – 10) = xy (2)
0,75
Từ (1) và (2), ta có hpt : 
Giải được : (TMĐK)
1,0
Vậy : Thời gian dự định đi quãng đường AB là 15 giờ, vận tốc của xe lúc đầu là 40km/h và quãng đường AB dài 15.40 = 600km
1,0

File đính kèm:

  • docKIEM_TRA_1TIEETS.doc
Giáo án liên quan