Giáo án Đại số 8 - Tiết 44: Luyện tập Bài 3 - Nguyễn Văn Giáp
Hoạt động 1: (13’)
- GV: Cho HS nhắc lại quy tắc nhân khi biến đổi một phương trình.
- GV: Ở bước thứ hai, HS thực hiện quy tắc nhân như thế nào?
- GV: Khi chia hai vế của phương trình cho một số thì số đó phải có điều kiện gì?
- GV: x = 0 có là nghiệm của phương trình trên hay không?
- GV: Bạn Hoà đã thực hiện quy tắc nhân chưa đúng.
Hoạt động 2: (10’)
- GV: Hướng dẫn HS quy đồng, khử mẫu sau đó chuyển vế thu gọn và áp dụng quy tắc nhân thì ta tìm được x.
LUYỆN TẬP §3 Tuần: 20 Tiết: 44 Ngày soạn: 09 / 01 / 2016 Ngày dạy: 12 / 01 / 2016 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng biến đổi và đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc giải phương trình. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng. - HS: SGK, chuẩn bị bài tập về nhà. III. Phương Pháp Dạy Học: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - GV gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 11a,b. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) - GV: Cho HS nhắc lại quy tắc nhân khi biến đổi một phương trình. - GV: Ở bước thứ hai, HS thực hiện quy tắc nhân như thế nào? - GV: Khi chia hai vế của phương trình cho một số thì số đó phải có điều kiện gì? - GV: x = 0 có là nghiệm của phương trình trên hay không? - GV: Bạn Hoà đã thực hiện quy tắc nhân chưa đúng. Hoạt động 2: (10’) - GV: Hướng dẫn HS quy đồng, khử mẫu sau đó chuyển vế thu gọn và áp dụng quy tắc nhân thì ta tìm được x. - HS: Nhắc lại. - HS: Chi hai vế cho x. - HS: Số đó khác 0 - HS: Có - HS: Suy nghĩ và trình bày cách giải bài tập này. - HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV. Bài 13: Bạn Hoà giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như sau: x(x + 2) = x(x + 3)x + 2 = x + 3 x – x = 3 – 2 0x = 1 (vô nghiệm) Ta thấy, cách giải của bạn Hoà sai ở chỗ đã chia hai vế của phương trình cho x = 0 Ta giải lại như sau: x(x + 2) = x(x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 – x2 + 2x – 3x = 0 x = 0 Tập nghiệm của phương trình trên: Bài 18: Giải phương trình HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3: (12’) - GV: Chia lớp thành hai nhóm và cho HS thảo luận hai bài tập này sau khi đã hướng dẫn cách giải. - GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật và tam giác vuông. - GV: Việc giải phương trình đơn giản, HS có thể thực hiện được mà không cần hướng dẫn. - HS: Chú ý theo dõi và thảo luận theo nhóm. - HS: Nhắc lại. - HS: Tự giải Tập nghiệm của phương trình trên: Bài 19: Viết phương trình theo x rồi tìm x. x x 2m 9m 5m x 6m a) S = 144m2 b) S = 75m2 a) 9x + 9x + 2.9 = 144 18x = 144 – 18 18x = 126 x = 7 (m) b) 6x + .5.6 = 75 6x + 15 = 75 6x = 75 – 15 6x = 60 x = 10 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 19c. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
File đính kèm:
- T20_tiet_44.doc