Giáo án Đại số 8 tiết 41 đến 70
Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 56: §1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm bất đẳng thức và thật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của bất đẳng thức ”. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải bất phương trình sau này.
+ Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép cộng ở dạng BĐT
+ Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- Kỹ năng: Trình bày biến đổi.
- Thái độ: Tư duy lô gíc
II. Chuẩn bị :
- GV: Bài soạn . HS: Nghiên cứu trước bài.
ch lËp ph¬ng tr×nh(sgk – 25) + HS lµm Ghi BTVN 5- Híng dÉn vÒ nhµ - HS lµm c¸c bµi tËp: 34, 35, 36 sgk/25,26 - Nghiªn cøu tiÕp c¸ch giÈi bµi to¸n b»ng c¸ch lËp ph¬ng tr×nh. IV. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 05/02/2015. Ngày giảng: 10/02/2015. Tiết 51 §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp) I. Mục tiêu: - Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A: 23; vắng: ; Lớp 8B: 24: vắng: 2- Kiểm tra: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách LPT ? 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Phân tích bài toán 1) Ví dụ: - GV cho HS nêu (gt) và (kl) của bài toán - Nêu các ĐL đã biết và chưa biết của bài toán - Biểu diễn các ĐL chưa biết trong BT vào bảng sau: HS thảo lụân nhóm và điền vào bảng. Vận tốc (km/h) Thời gian đi (h) QĐ đi (km) Xe máy 35 x 35.x Ô tô 45 x- 45 - (x- ) - GV: Cho HS các nhóm nhận xét và hỏi: Tại sao phải đổi 24 phút ra giờ? - GV: Lưu ý HS trong khi giải bài toán bằng cách lập PT có những điều không ghi trong gt nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoặc thiết lập được PT. GV:Với bằng lập như trên theo bài ra ta có PT nào? - GV trình bày lời giải mẫu. - HS giải phương trình vừa tìm được và trả lời bài toán. - GV cho HS làm . - GV đặt câu hỏi để HS điền vào bảng như sau: V(km/h) S(km) t(h) Xe máy 35 S Ô tô 45 90 - S -Căn cứ vào đâu để LPT? PT như thế nào? -HS đứng tại chỗ trình bày lời giải bài toán. - HS nhận xét 2 cách chọn ẩn số * HĐ2: HS tự giải bài tập 2) Chữa bài 37/sgk - GV: Cho HS đọc yêu cầu bài rồi điền các số liệu vào bảng . - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm lập phương trình. Vận tốc (km/h) TG đi (h) QĐ đi (km) Xe máy x 3 3 x Ô tô x+20 2 (x + 20) 2 - GV: Cho HS điền vào bảng * HĐ3: Tổng kết 4- Củng cố: GV chốt lại phương pháp chọn ẩn - Đặt điều kiện cho ẩn , nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 38, 39 /sgk Ví dụ: - Gọi thời gian của xe máy từ lúc khởi hành đến khi gặp ô tô là x (h; x > ) - Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x (km). - Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút = giờ nên ôtô đi trong thời gian là: x - (h) và đi được quãng đường là: 45(x- ) (km) Ta có phương trình: 35x + 45(x- ) = 9080x = 108 x= Phù hợp ĐK đề bài Vậy TG để 2 xe gặp nhau là (h) Hay 1h 21 phút kể từ lúc xe máy đi. - Gọi s ( km ) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của 2 xe. -Thời gian xe máy đi là: -Quãng đường ô tô đi là 90 - s -Thời gian ô tô đi là Ta có phương trình: S = 47,25 km Thời gian xe máy đi là: 47,25 : 35 = 1, 35 . Hay 1 h 21 phút. Bài 37/sgk Gọi x ( km/h) là vận tốc của xe máy ( x > 0) Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB là: - 6 = 3 (h) Thời gian của ô tô đi hết quãng đường AB là: - 7 = 2 (h) Vận tốc của ô tô là: x + 20 ( km/h) Quãng đường của xe máy đi là: 3x ( km) Quãng đường của ô tô đi là: (x + 20) 2 (km) Ta có phương trình: (x + 20) 2 = 3x x = 50 thoả mãn Vậy vận tốc của xe máy là: 50 km/h Và quãng đường AB là: 50. 3 = 175 km IV. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 07/02/2015. Ngày giảng: 13/02/2015. Tiết 52 LUYỆN TẬP I. Mục tiệu: - Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bài soạn, bảng phụ - HS: bảng nhóm - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A: 23; vắng: ; Lớp 8B: 24: vắng: 1- Kiểm tra: Lồng vào luyện tập 2- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *) Chữa bài 38/sgk - GV: Yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải Công thức: + Thế nào là điểm trung bình của tổ? + ý nghĩa của tần số n = 10 ? - Nhận xét bài làm của bạn? - GV: Chốt lại lời giải ngắn gọn nhất - HS chữa nhanh vào vở *) Chữa bài 40/sgk - GV: Cho HS trao đổi nhóm để phân tích bài toán và 1 HS lên bảng - Bài toán cho biết gì? - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn? - HS lập phương trình. - 1 HS giải phươnh trình tìm x. - HS trả lời bài toán. *) Chữa bài 41/sgk - HS đọc bài toán - GV: bài toán bắt ta tìm cái gì? - Số có hai chữ số gồm những số hạng như thế nào? - Hàng chục và hàng đơn vị có liên quan gì? - Chọn ẩn số là gì? Đặt điều kiện cho ẩn. - Khi thêm 1 vào giữa giá trị số đó thay đổi như thế nào? HS làm cách 2 : Gọi số cần tìm là ( 0 a,b 9 ; aN).Ta có: - ab = 370 100a + 10 + b - ( 10a +b) = 370 90a +10 = 37090a = 360a = 4 b = 8 *) Chữa bài 43/sgk - GV: cho HS phân tích đầu bài toán - Thêm vào bên phải mẫu 1 chữ số bằng tử có nghĩa như thế nào? chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn? - GV: Cho HS giải và nhận xét KQ tìm được? Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho. Bài 38/sgk - Gọi x là số bạn đạt điểm 9 ( x N+ ; x < 10) - Số bạn đạt điểm 5 là: 10 -(1 +2+3+x)= 4- x - Tổng điểm của 10 bạn nhận được 4.1 + 5(4 - x) + 7.2 + 8.3 + 9.x Ta có phương trình: x = 1 Vậy có 1 bạn đạt điểm 9 và 3 bạn đạt điểm 5 Bài 40/sgk Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay ( x N+) Số tuổi hiện tại của mẹ là: 3x Mười ba năm nữa tuổi Phương là: x + 13 Mười ba năm nữa tuổi của mẹ là: 3x + 13 Theo bài ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x +13) 3x + 13 = 2x + 26 x = 13 TMĐK Vậy tuổi của Phương hiện nay là: 13 Bài 41/sgk Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x N; 1 4 ) Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x Số ban đầu là: 10x + 2x - Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu là: 100x + 10 + 2x Ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 102x + 10 = 12x + 370 90x = 360 x = 4 số hàng đơn vị là: 4.2 = 8 Vậy số đó là 48 Bài 43/sgk Gọi x là tử ( x Z+ ; x 4) Mẫu số của phân số là: x - 4 Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới là: 10(x - 4) + x.Phân số mới: Ta có phương trình: = Kết quả: x = không thoả mãn điều kiện bài đặt ra xZ+ Vậy không có p/s nào có các t/c đã cho. 4- Củng cố: - GV: Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5- Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài: 44, 45, 48/31, 32 (SGK) - ôn tập chương III trả lời các câu hỏi 1- 6 làm các bài tập 50;51;52/ sgk IV. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/02/2015. Ngày giảng: 24/02/2015. Tiết 53: ÔN TẬP CHƯƠNG III (Có thực hành giải toán trên máy tính cầm tay) I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình - Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II.Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, bảng phụ - HS: bảng nhóm- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình III. Tiến trình bài dạy 1.Ổn định tổ chức: Lớp 8A: 23; vắng: ;Lớp 8B: 24; vắng: 2. Kiểm tra: Lồng vào luyện tập 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Lý thuyết - GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là hai PT tương đương? + Nếu nhân 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn ta có kết luận gì về phương trình mới nhận được? + Với điều kiện nào thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất. - Đánh dấu vào ô đúng? - Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì? - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. II- Bài tập Chữa bài 50/33 - Học sinh làm bài tập ra phiếu học tập - GV: Cho HS làm nhanh ra phiếu học tập và trả lời kết quả. (GV thu một số bài) -Học sinh so với kết quả của mình và sửa lại cho đúng Chữa bài 51 - GV : Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích - Có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào. a) (2x + 1)(3x-2)= (5x-8)(2x+ 1) (2x+1)(3x-2) -(5x-8)(2x+ 1)= 0 (2x+1)(6- 2x) = 0S = {- ; 3} -Học sinh lên bảng trình bày -Học sinh tự giải và đọc kết quả Chữa bài 52 GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải ? -HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu. - Với loại phương trình ta cần có điều kiện gì ? - Tương tự : Học sinh lên bảng trình bày nốt phần còn lại. b) x 0; x2; S ={-1}; x=0 loại c) S ={x} x2(vô số nghiệm ) d)S ={-8;} - GV cho HS nhận xét Chữa bài 53 - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập. - HS đối chiếu kết quả và nhận xét - GV hướng dẫn HS giải cách khác I- Lý thuyết + Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. + Có thể phương trình mới không tương đương + Điều kiện a 0 - Học sinh đánh dấu ô cuối cùng - Điều kiện xác định phương trình Mẫu thức0 II- Bài tập Bài 50/33 a) S ={3 } b) Vô nghiệm : S = c)S ={2} d)S ={-} Bài 51b) 4x2 - 1=(2x+1)(3x-5) (2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0 ( 2x +1) ( 2x-1 -3x +5 ) =0 ( 2x+1 ) ( -x +4) = 0=> S = { -; -4 } c) (x+1)2= 4(x2-2x+1) (x+1)2- [2(x-1)]2= 0. Vậy S={3; } d) 2x3+5x2-3x =0x(2x2+5x-3)= 0 x(2x-1)(x+3) = 0 => S = { 0 ; ; -3 } Bài 52 a)-= - Điều kiện xác định của phương trình: - ĐKXĐ: x0; x -= óx-3=5(2x-3)x-3-10x+15 = 0 9x =12x = = thoả mãn,vậy S ={} Bài 53: Giải phương trình : +=+ (+1)+(+1)=(+1)+(+1) +=+ (x+10)(+--) = 0 x = -10 S ={ -10 } 4. Củng cố Hướng dẫn HS Các cách giải đặc biệt 5. Hướng dẫn về nhà -Ôn tập tiếp, làm các bài 54, 55, 56 (SGK-34) IV. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 21/02/2015. Ngày giảng: 27/02/2015. Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III (Có thực hành giải toán trên máy tính cầm tay) I. Mục tiêu: - HS nắm chác lý thuyết của chương - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình , giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Rèn luyện kỹ năng trình bày - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp II. Chuẩn bị : - GV:Bài tập + tổng hợp - HS: Ôn kỹ lý thuyết chuẩn bị bài tập về nhà III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A: 23; vắng: ;Lớp 8B: 24; vắng: 2. Kiểm tra: Lồng vào ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động cuả GV và HS Nội dung. 1) Chữa bài 52 Giải phương trình (2x + 3)= (x - 5) 2) Chữa bài 54 Gọi x (km) là k/cách giữa hai bến A, B (x> 0) - Các nhóm trình bày lời giải của bài toán đến lập phương trình. - 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán. 3) Chữa bài 55 - GV giải thích cho HS thế nào là dung dịch 20% muối. - HS làm bài tập. 4) Chữa bài 56 - Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả bao nhiêu mức giá (qui định). - Trả 10% thuế giá trị gia tăng thì số tiền là bao nhiêu? - HS trao đổi nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV - Giá tiền của 100 số đầu là bao nhiêu ? - Giá tiền của 50 số tiếp theo là bao nhiêu ? - Giá tiền của 15 số tiếp theo là bao nhiêu ? Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ ta có phương trình nào? - Một HS lên bảng giải phương trình. - HS trả lời bài toán. Bài 52 d) (2x + 3)= (x - 5)(1) ĐKXĐ: (1)(2x + 3 - x + 5) = 0 thỏa mãn ĐKXĐ Vậy: Bài 54 : VT TG QĐ Xuôi dòng 4 x Ngược dòng 5 x - HS làm việc theo nhóm Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A, B (x > 0) Vận tốc xuôi dòng: (km/h) Vận tốc ngược dòng: (km/h) Vận tốc của dòng nước là 2( kn/h)Theo bài ra ta có PT: TMĐK Khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km Chữa bài 55 Goị lượng nước cần thêm là x(g)( x > 0) Trọng lượng dung dịch là 200 + x gam và nồng độ muối sau khi thêm nước là . Theo đầu bài ta có phương trình: ( 200 + x ) = 50x = 50 Vậy lượng nước cần thêm là: 50 (g) Chữa bài 56 Gọi x là số tiền 1 số điện ở mức thứ nhất ( đồng) (x > 0). Vì nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức: - Giá tiền của 100 số đầu là 100x (đ) - Giá tiền của 50 số tiếp theo là: 50(x + 150) (đ) - Giá tiền của 15 số tiếp theo là: 15(x + 150 + 200) (đ) = 15(x + 350) Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ nên ta có phương trình: [100x + 50( x + 150) + 15( x + 350)].= 95700 x = 450. Vậy giá tiền một số điện ở nước ta ở mức thứ nhất là 450 (đ) 4. Củng cố: - GV: Nhắc lại các dạng bài cơ bản của chương 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài đã chữa. Ôn lại lý thuyết. Giờ sau kiểm tra 45 phút. IV. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 28/02/2015. Ngày giảng: 03/03/2015. Tiết 55 KIỂM TRA CHƯƠNG III A. Mục tiêu : +) Kiến thức : - HS nắm chắc khái niệm về PT , PTTĐ , PT bậc nhất một ẩn . - Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . +) Kỹ năng : - Vận dụng được QT chuyển vế và QT nhân , kỹ năng biến đổi tương đương để đưa về PT dạng PT bậc nhất . - Kỹ năng tìm ĐKXĐ của PT và giải PT có ẩn ở mẫu . - Kỹ năng giải BT bằng cách lập PT . +) Thái độ : GD ý thức tự giác , tích cực làm bài . B. Ma trận đềkiểm tra : Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Khái niệm về PT,PTTĐ Biết khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn Hiểu đn 2 phương trình tương đương Số câu 1(C1) 1(C3) 2 Số điểm 0,5 0,5 1 Tỷ lệ % 5% 5% 10% PT bậc nhất..., PT tích PT chứa ẩn ở mẫu Biết tìm ĐKXĐ của PT chứa ẩn ở mẫu Hiểu được nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn Vận dụng giải PT, PT chứa ẩn ở mẫu. Vận dụng giải PT tích thành thạo. Số câu 1(C4) 1(C2) 2(B1a,c) 1(B1b) 5 Số điểm 0,5 0,5 3 1 5 Tỷ lệ % 5% 5% 30% 10% 50% Giải bài toán bằng cách lập PT Vận dụng thành thạo các bước giải BT bằng cách lập PT Số câu 1(B2) 1 Số điểm 4 4 Tỷ lệ % 40% 40% TS câu 2 2 3 1 8 TS điểm 1 1 7 1 10 Tỷ lệ % 10% 10% 70% 10% 100% C.Đề kiểm tra: I) Phần trắc nghiệm khách quan : (2 điểm ) Hãy khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước ý trả lời đúng ở các câu: 1, 2, 4. Câu 1. Phương trình bậc nhất có một ấn số là: A. B. C. D. Câu 2. Phương trình có nghiệm là: A. 2; B. C. D. 0; Câu 3. Đánh dấu x thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Nội dung Đúng Sai và là hai phương trình tương đương Câu 4. Điều kiện xác định của phương trình: là: A. B. C. và D. II) Phần tự luận : ( 8 điểm ) Bài 1: Giải các phương trình sau : Bài 2: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/ h . Đến B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay trở về A với vận tốc 24 km/ h . Biết thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB ? D. Đáp án chấm: I. Phần trắc nghiệm khách quan : Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Ý D A Đúng C II.Phần tự luận : ( 8đ) Bài Lời giải Điểm 1.(4đ) a) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 0,25 0,25 0,25 0,25 ó x = - 1. Vậy S = 0,25 0,25 0,25 0,25 c) ; ĐKXĐ : x 1 ó x = 0 hoặc x = 1( loại vì ĐKXĐ ). Vậy S = 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2.(4đ) Gọi quãng đường AB là x km ( x > 0) Thời gian đi từ A đến B là h Thời gian đi từ B đến A là h . Đổi : 5h30’ = h Theo bài ra ta có PT : ó 4x + 5x +120 = 660 ó 9x = 540 ó x = 60 . Vậy quãng đường AB dài 60 km . 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 0,5 Lưu ý HS giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 8 điểm E. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 28/02/2015. Ngày giảng: 06/03/2015. Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 56: §1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: - Kiến thức: - HS hiểu khái niệm bất đẳng thức và thật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của bất đẳng thức ”. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải bất phương trình sau này. + Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép cộng ở dạng BĐT + Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Kỹ năng: Trình bày biến đổi. - Thái độ: Tư duy lô gíc II. Chuẩn bị : - GV: Bài soạn . HS: Nghiên cứu trước bài. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: Lớp 8A: 22; vắng: ;Lớp 8B: 24; vắng: 2. Kiểm tra: Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra những trường hợp nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Đặt vấn đề: với hai số thực a & b khi so sánh thường xảy ra những trường hợp : a = b a > b ; a b ; hoặc a < b là các bất đẳng thức. * HĐ1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số 1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số - GV cho HS ghi lại về thứ tự trên tập hợp số - GV: hãy biểu diễn các số: -2; -1,3; 0; ; 3 trên trục số và có kết luận gì? - GV: cho HS làm bài tập ?1 - GV: Trong trường hợp số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ như thế nào? - GV: Giới thiệu ký hiệu: a b & a b + Số a không nhỏ hơn số b: a b + Số a không lớn hơn số b: a b + c là một số không âm: c 0 * Ví dụ: x2 0 x - x2 0 x y 3 ( số y không lớn hơn 3) * HĐ2: GV đưa ra khái niệm BĐT 2) Bất đẳng thức - GV giới thiệu khái niệm BĐT. * Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức. a là vế trái; b là vế phải - GV: Nêu Ví dụ * HĐ3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 3) Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - GV: Cho HS điền dấu " >" hoặc "<" thích hợp vào chỗ trống. GV: Cho HS nhận xét và kết luận - HS phát biểu tính chất GV: Cho HS trả lời bài tập ? 2 GV: Cho HS trả lời bài tập ? 3 So sánh mà không cần tính giá trị cuả biểu thức: - 2004 + (- 777) & - 2005 + ( -777) - HS làm ?4. So sánh: & 3 ; + 2 & 5 + Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra một trong những trường hợp sau: a = b hoặc a > b hoặc a < b. 1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra một trong những trường hợp sau: a = b hoặc a > b hoặc a < b. ?1 a) 1,53 < 1,8 b) - 2,37 > -
File đính kèm:
- Chuong_IV_4_Bat_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an.doc