Giáo án Đại số 8 - Tiết 39: Ôn tập học kì I - Nguyễn Văn Giáp

Hoạt động 1: (13’)

- GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức.

- GV: HD cách phân tích một đa thức thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu.

Hoạt động 2: (10’)

- GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và chia đa thức cho đơn thức.

- GV: Cho HS lên bảng làm bài tập này.

 

doc2 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 39: Ôn tập học kì I - Nguyễn Văn Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16 / 12 / 2015 Ngày dạy: 19 / 12 / 2015
Tuần: 18
Tiết: 39
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Hệ thống hĩa kiến thức học kì I. 
	2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào hoạt động giải toán.
	3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn nhìn nhận vấn đề tổng hợp.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng, phiếu học tập. 
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm .
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1..
 8A2..
	2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
 - Nhắc lại 7 HĐT đáng nhớ.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức.
- GV: HD cách phân tích một đa thức thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
Hoạt động 2: (10’)
- GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và chia đa thức cho đơn thức.
- GV: Cho HS lên bảng làm bài tập này.
- HS: Nhắc lại và lên bảng làm hai bài tập này.	
- HS: Hai HS lên bảng giải hai bài tập này.
- HS: Nhắc lại.
- HS: Một HS lên bảng giải, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Bài 1: Thực hiện phép nhân:
a) 3x2(4x3 – 5x) = 12x5 – 15x3
b) (4x – 3)(x + 1) = 4x2 + x – 3
Bài 2:Viết các đa thức sau thành bình phương của một tổng, một hiệu:
x2 + 10x + 25 = x2 + 2.x.5 + 52 = (x + 5)2
x2 – 10x + 25 = x2 – 2.x.5 + 52 = (x – 5)2
Bài 3: Thực hiện phép chia
a) 10x3y4:5x2y2 = 2xy2
b) (10x4 – 15x3 + 5x) :5x = 2x3 – 3x2 + 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (16’)
- GV: Những dạng bài tập này HS được ôn tập kĩ ở phần chương 1, GV nhắc lại cách giải và cho HS lên bảng làm.
- HS: Ba HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét.
Bài 5: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 4x3 – 12x2 + 8x = 4x(x2 – 3x + 2)
b) Tính nhanh: 
1032 – 9 = (103 – 3)(103 + 3) = 10600
c) x2 – 2xy + 2x – 4y 
 = x(x – 2y) + 2(x – 2y) 
 = (x – 2y)(x + 2)
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem lại các phép tính trên phân thức để tiết sau ôn tập.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

File đính kèm:

  • docT18_tiet_39_On_tap_hoc_ki_I.doc