Giáo án Đại số 8 - Tiết 27, 28
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số.
- GV: Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc cộng tương tự như cộng phân số.
- GV phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
- Cho HS nghiên cứu VD SGK.
Tiết 27 luyện tập Soạn : Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. - Kĩ năng : HS biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. B. chuẩn bị của GV và HS: - GV : Bảng phụ. - HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra (7 ph) HS1: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào? Chữa bài 14b SGK. HS2: Chữa bài 16b SGK. - GV lưu ý HS: Khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận lợi hơn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 14 b) MTC: 60x4y5 (4x) (5y3) ị Bài 16 b) ị MTC: 6(x+2)(x-2) TSP: 6(x-2); 3(x+2); 2(x+2) ị Hoạt động II Luyện tập (30 ph) Bài 18 SGK. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài của bạn, GV nhận xét các bước làm và cách trình bày của HS. Bài 19b SGK. - MTC của hai phân thức là biểu thức nào? - Yêu cầu HS quy đồng hai phân thức trên. - Phần a và c yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần c. - Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày. HS nhận xét góp ý. Bài 20 SGK. - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện chia đa thức. Bài 18 a) ị MTC: 2(x+2)(x-2) NTP: (x-2) (2) ị b) ị MTC: 3(x+2)2 NTP: (3) (x+2) ị Bài 19 b) x2 + 1 ; MTC: x2 - 1 NTP: (x2 - 1) (1) ị a) ị MTC: x(x+2)(x-2) NTP: x(2-x) (2+x) ị c) ị MTC: y(x-y)3 NTP: (y) (x-y)2 ị Bài 20. (x3 + 5x2 - 4x - 20) : (x2 + 3x - 10) = (x + 2) (x3 + 5x2 - 4x - 20) : (x2 + 7x + 10) = (x - 2) Vậy x3 + 5x2 - 4x - 20 = (x2 + 3x - 10)(x+2) (x3 + 5x2 - 4x - 20)= (x2 + 7x + 10)(x- 2) MTC: (x3 + 5x2 - 4x - 20) NTP: (x+2) (x-2) ị Hoạt động III Củng cố (5 ph) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức. - Nhắc lại ba bước quy đồng mẫu nhiều phân thức. - Lưu ý HS cách trình bày khi quy đồng mẫu nhiều phân thức. Hoạt động IV Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Làm bài 14e, 15, 16 SBT. - Đọc trước bài: Phép cộng các phân thức đại số. Tiết 28 phép cộng các phân thức đại số Soạn : Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. + HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng: - Tìm mẫu thức chung. - Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự. * Tổng đã cho. * Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử. * Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức. * Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức. * Rút gọn (nếu có thể) + HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. B. chuẩn bị của GV và HS: - GV : Bảng phụ. - HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I cộng hai phân thức cùng mẫu (10 ph) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số. - GV: Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc cộng tương tự như cộng phân số. - GV phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. - Cho HS nghiên cứu VD SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. - Cho HS nhận xét bài của các nhóm và lưu ý HS rút gọn kết quả nếu có thể. Bài tập a) b) c) d) Hoạt động III 2. cộng hai phân thức có mẫu khác nhau (15 ph) - Muốn cộng hai phân tức khác mẫu nhau ta làm thế nào? - Cho HS làm ?2. Gọi HS lên bảng làm bài. Lưu ý HS rút gọn đến kết quả cuối cùng. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc SGK. - Yêu cầu HS nghiên cứud VD2 SGK. - Yêu cầu HS làm ?3. - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Làm tính cộng: a) - Gọi hai HS cùng lên bảng làm. - Gv nhận xét, đánh giá cho điểm. ?2. * Quy tắc: SGK. ?3. = = Hoạt động IV CHú ý (6 ph) - Cho HS đọc chú ý trong SGK. - Cho HS làm ?4. Để tính tổng của ba phân thức đó ta làm như thế nào cho nhanh?. Một HS lên bảng làm. * Chú ý: SGK. ?4. Hoạt động V Củng cố (10 ph) - Yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc cộng phân thức. - Cho HS làm bài 22 SGK. - GV lưu ý HS: Để làm xuất hiện mẫu tức chung đôi khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu. Yêu cầu hai HS lên bảng làm. Bài 22 a) b) Hoạt động VI Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Học thuộc hai quy tắc và chú ý. - Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý nhất. - Chú ý rút gọn kết quả (nếu có thể) - Làm bài tập 21, 23, 24 tr 46 SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết.
File đính kèm:
- D8-t27-28.doc