Giáo án Đại số 8 học kì 2

CHƯƠNG IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

TIẾT 57. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG

I.MỤC TIÊU

*Kiến thức: HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (> ; < ;  ; ).

*Kĩ năng: Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

*Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.

II.CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

- Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh hoạ.

- Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.

2.Học sinh

- Ôn tập "Thứ tự trong Z" (Toán 6 tập 1) và "So sánh hai số hữu tỉ" (Toán 7 tập 1).

- Thước kẻ, bảng phụ nhóm, bút dạ.

 

doc73 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lời 
HS3 trả lời 
5.Hướng dẫn
- Làm các câu hỏi ôn tập chương ở Tr.32, 33.SGK.
- Bài tập 49.Tr.32, bài 50, 51, 52, 53 Tr.33, 34.SGK.
-Tiết sau Ôn tập chương III.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
TuÇn 20
Ngµy gi¶ng: 
Ch­¬ng III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TiÕt 43. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
TIẾT 54. ÔN TẬP CHƯƠNG III
I.MỤC TIẾU
*Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn).
*Kĩ năng: Củng cố và nâng cao các kĩ nảng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu).
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
+ Bảng phụ ghi ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu, phiếu học tập cá nhân.
2.Học sinh
- Làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập (từ bài 50 đến bài 53),
bảng phụ nhóm, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức
 -Kiểm tra sĩ số 
2.Kiểm tra 
- Kết hợp trong giờ
3.Bài mới
Hoạt động 1. Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
GV nêu câu hỏi:
1) Thế nào là phương trình tương đương? Cho ví dụ.
- Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình?
Bài tập 1: Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương không ?
a) x - 1 = 0 (1) và x2 - 1 = 0 (2)
b) 3x + 5 = 14 (3) và 3x = 9 (4)
c) (x - 3) = 2x + 1 (5)
và (x - 3) = 4x + 2 (6)
d) { 2x { = 4 (7) và x2 = 4 (8)
e) 2x - 1 = 3 (9) và x(2x - 1) = 3x (10)
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày bài giải.
- Trong các ví dụ trên, ví dụ nào thể hiện: nhân hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương ?(nội cung câu hỏi 2 Tr.32.SGK
GV nêu câu hỏi 3: Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất?(a và b là hằng số)
Câu hỏi 4: Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm? Đánh dấu "X" vào ô vuông tương ứng với câu trả lời đúng ... (Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV hỏi: Phương trình có dạng ax + b = 0 khi nào:
+ Vô nghiệm ? Cho ví dụ.
+ Vô số nghiệm ?
Bài tập 2 (Bài 50 (a, b) Tr.32.SGK)
GV yêu cầu hai HS lên bảng chữa bài tập).
- Gọi HS nêu lại các bước giải phương trình trên ?
HS trả lời
Bài tập 1
HS hoạt động theo nhóm.
a) x - 1 = 0 (1) Û x = 1
 x2 - 1 = 0 (2) Û x = ±1
Vậy phương trình (1) và (2) không tương đương.
b)Phương trình (3) và phương trình (4) tương đương vì có cùng tập nghiệm
S = {3}
Hoặc từ phương trình (3), ta đã chuyển hạng tử 5 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu hạng tử đó được phương trình (4).
c) Phương trình (5) và phương trình (6) tương đương vì từ phương trình (5) ta nhân cả hai vế của phương trình cùng với 2 thì được phương trình (6).
d) { 2x { = 4 (7) Û 2x = ±4
 Û x = ±2
x2 = 4 (8) Û x = ±2
Vậy phương trình (7) và phương trình (8) tương đương.
e) 2x - 1 = 3 (9) Û 2x = 4 Û x = 2
x(2x - 1) = 3x (10)
Û x(2x - 1) - 3x = 0
Û x (2x - 1 - 3) = 0
Û x = 0 hoặc x = 2
Vậy phương trình (9) và phương trình (10) không tương đương.
Đại diện các nhóm trình bày bài giải.
HS: Với điều kiện a ¹ 0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất.
Câu hỏi 4.
Một HS lên bảng làm:
 Luôn có một nghiệm duy nhất.
HS: Phương trình có dạng ax + b = 0:
+ Vô nghiệm nếu a = 0 và b ¹ 0.
Ví dụ: 0x + 2 = 0.
+ Vô số nghiệm nếu a = 0 và b = 0 đó là phương trình 0x = 0.
Hai HS lên chữa bài tập 2, các HS khác theo dõi, nhận xét.
Bài 50.Tr.32.SGK 
a) 3 - 4x (25 - 2x) = 8x2 + x – 300
Û 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300
Û -100x - x = - 300 - 3
Û -101x = -303
Û x = 3
b) 
Û 
Û 8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15
Û -30x + 30x = -4 + 140 - 15
Û 0x = 121
Phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 2. Giải phương trình tích 
Bài 51 (a, d)Tr.33.SGK
Giải các phương trình sau bằng cách đưa vê phương trình tích.
a) (2x + 1)(3x - 2) = (5x - 8)(2x + 1)
GV gợi ý: Chuyển vế rồi phân tích vế trái thành nhân tử.
d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0
GV gợi ý phân tích đa thức 2x3 +5x2 - 3x thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và tách hạng tử.
Bài 53 tr. 34 SGK.
Giải phương trình:
- Quan sát phương trình em có nhận xét gì ?
GV Vậy ta sẽ cộng thêm 1 đơn vị vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi phương trình về dạng phương trình tích. Cụ thể:
Û 
Sau đó, GV yêu cầu HS lên bảng giải tiếp.
(Nếu thiếu thời gian đưa bài giải mẫu lên bảng phụ).
Bài 51.Tr.33.SGK
Hai HS lên bảng làm bài
HS1 làm câu a
a) (2x + 1)(3x - 2) = (5x - 8)(2x + 1)
Û (2x + 1)(3x - 2) - (5x - 8)(2x + 1) = 0
Û (2x + 1)(3x - 2 - 5x + 8) = 0
Û (2x + 1) (-2x + 6) = 0
Û 2x + 1 = 0 hoặc -2x + 6 = 0
Û x = hoặc x = 3
S = 
HS2 làm câu d
d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0
Û x(2x2 + 5x - 3) = 0
Û x(2x2 + 6x - x - 3) = 0
Û x [2x (x + 3) - (x + 3)] = 0
Û x (x + 3)(2x - 1) = 0
Û x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = 
S = 
Bài 53.Tr.34.SGK
HS nhận xét: ở mỗi phân thức, tổng của tử và mẫu đều bằng x + 10
HS giải tiếp:
Û 
Û (x + 10) . 
Û x + 10 = 0
Û x = -10
Hoạt động 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 
Bài 52 (a, b) Tr.33.SGK
a) 
GV nêu câu hỏi 5: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý điều gì ?
Sau đó yêu cầu HS làm bài trên "Phiếu học tập".
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
b) 
GV cho HS làm bài trên "Phiếu học tập" khoảng 3 phút thì yêu cầu dừng lại. GV và HS lớp kiểm tra bài làm của hai HS (mỗi bài một câu).
Bài 52 (a, b) Tr.33.SGK
HS: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình.
Các giá trị tìm được của ẩn trong quá trình giải phải đối chiếu với ĐKXĐ, những giá trị của x thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm của phương trình đã cho.
HS làm bài trên "Phiếu học tập"
a) 
ĐKXĐ: x ¹ và x ¹ 0
 Þ x - 3 = 10x – 15
Û -9x = -12 Û x = (TMĐK)
S = 
b) 
ĐKXĐ: x ¹ 2 và x ¹ 0
 x2 + 2x - x + 2 = 2
Û x2 + x = 0 Û x(x + 1) = 0
Û x = 0 (loại) hoặc x = -1 (TMĐK)
S = {-1}
HS nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố
- Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- Khắc sâu những kiến thức cần ghi nhớ, các kĩ năng cần rèn luyện thêm.
5.Hướng dẫn
- Ôn tập lại các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình.
- Bài tập về nhà số 54, 55, 56 Tr.34 SGK và bài tập số 65, 66, 68, 69 Tr.14 SBT.
- Tiết sau ôn tập tiếp về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
TuÇn 20
Ngµy gi¶ng: 
TiÕt 43. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
TIẾT 55. ÔN TẬP CHƯƠNG III
I.MỤC TIẾU
*Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.
*Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ nảng giải toán bằng cách lập phương trình.
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Bảng phụ ghi ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu, phiếu học tập cá nhân.
2.Học sinh
- Làm các bài tập ôn tập, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức
 -Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: .................................................................................................................................
 8B: /38. Vắng: .................................................................................................................................
2.Kiểm tra 
- Kết hợp trong giờ
3.Bài mới
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
HS1.Chữa bài 66 d) Tr.14.SBT
Giải phương trình sau:
GV yêu cầu HS nhắc lại điều cần chú ý khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
HS2.Chữa bài tập 54 Tr.34 
- Lập bảng phân tích.
- Trình bày bài giải.
GV yêu cầu HS nêu các bước giải toán bằng cách lập phương trình.
GV nhận xét, cho điểm HS
HS1 lên bảng thực hiện
d) ĐKXĐ x ¹ ±2
Û 
Û x2 - 4x + 4 - 3x - 6 = 2x - 22
Û x2 - 4x - 5x + 20 = 0
Û x(x - 4) - 5(x - 4) = 0
Û (x - 4)(x - 5) = 0
Û x - 4 = 0 hoặc x - 5 = 0
Û x = 4 hoặc x = 5
 (TMĐK) (TMĐK)
S = {4; 5}
Bài 54.Tr.34.SGK
v(km/h)
 t(h)
 s(km)
Ca nô xuôi dòng
 4
 x
Ca nô ngược dòng
 5
 x
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là 
x (km) ĐK: x > 0.
Thời gian ca nô xuôi dòng là 4 (h)
Vậy vận tốc xuôi dòng là 
Thời gian ca nô ngược dòng là 5 (h)
Vậy vận tốc ngược dòng là 
Vận tốc dòng nước là 2 . Vậy ta có phương trình - = 2.2
5x - 4x = 4.20
x = 80 (TMĐK)
Khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km
HS nhận xét bài làm của hai bạn được kiểm tra.
Hoạt động 2. Luyện tập 
Bài 69.Tr.14 SBT 
Đề bài đưa lên bảng phụ.
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán:
- Trong bài toán này, hai ô tô chuyển động như thế nào ?
- Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120 km sau.
- Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích?
- Đổi 40 phút ra giờ ?
- Lập phương trình bài toán.
GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình
 - = rồi hoàn thành bài toán
Bài 68.Tr.14.SBT 
Đề bài đưa lên bảng phụ
GV yêu cầu HS lên lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán.
Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
Bài 55.Tr.34.SGK. 
Toán phần trăm có nội dung hoá học.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán:
- Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối ? Lượng có thay đổi không ?
- Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ?
- Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán.
Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
GV nhắc nhở HS ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Bài 69.Tr.14.SBT
HS: Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163 km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút.
 Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là 
x (km/h). ĐK: x > 0
Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là 
163 - 43 = 120 (km)
v(km/h)
 t(h)
 s(km)
Ô tô 1
1,2x
120
Ô tô 2
x
120
Đổi 40 phút = h
Phương trình - = 
Kết quả: x = 30
Trả lời: Vận tốc ban đầu của hai xe là 30km/h
Bài 68.Tr.14.SBT
Một HS đọc to đề bài.
NS1 ngày (tấn/ngày)
Số ngày
(ngày)
Số than (tấn)
Kế hoạch
 50
x(x>0)
Thực hiện
 57
x + 13
Phương trình - = 1
Kết quả: x = 500 (TMĐK)
Trả lời: Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than.
Bài 55.Tr.34.SGK
HS trả lời:
- Trong dung dich có 50g muối. Lượng muối không thay đổi.
- Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch.
 Gọi lượng nước cần pha thêm là x (gam) ĐK: x > 0
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là 200 + x (gam). Khối lượng muối là 50 gam.
Ta có phương trình (200 + x) = 50
 200 + x = 250
 x = 50 (TMĐK)
Trả lời: Lượng nước cần pha thêm là 50 g
4.Củng cố
- Chốt lại nội dung tiết học
5.Hướng dẫn
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III, cần ôn tập kỹ:
+ Về lý thuyết: Định nghĩa hai phương trình tương đương. Hai quy tắc biến đổi phương trình. Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
+ Về bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, không sai sót.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
TuÇn 20
Ngµy gi¶ng: 
TiÕt 43. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
TIẾT 56. KIỂM TRA CHƯƠNG III
I.MỤC TIẾU
*Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS.
*Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy.
-Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý.
*Thái độ: Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc.
- Rèn tính cẩn thận khi làm toán.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Đề kiểm tra, 
2.Học sinh
- Làm các bài tập ôn tập, đồ dùng học tập, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức
 -Kiểm tra sĩ số : 
3.Bài mới
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm (2.5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Nghiệm của PT: x2 – 9 = 0 là:
x = 3
x = 9
x = -9 và x = 9
x = 3 và x = -3
Câu 2: Nghiệm của PT: -16 - 8x = 0 là:
x = 2
x = 4
x =-4
x =-2
Câu 3: ĐKXĐ của PT: là:
x 
x 
x 
Kết quả khác
Câu 4: Nghiệm của PT : x2 + x + 1= 0 là:
x = 0
x = 1
x = 2
vô nghiệm
Câu 5: Đáp án nào đúng:
Hai phương trình vô nghiệm là hai phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng 1 tập nghiệm
Hai phương trình có chung hai nghiệm là hai PT tương đương
Hai phương trình có chung nhiều nghiệm là phương trình tương đương
II. Phần tự luận (7.5 điểm)
Câu 1 (5.5 điểm): Giải các phương trình sau
a) 3x + 1 = 7x -11
b) x2(x - 3) = 4(x - 3)
c) 
Câu 2 (2.0 điểm)
Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngựợc dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc của dòng nước là 2km/h.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
D
B
A
B
II. TỰ LUẬN 
Bài
Câu
Nội dung
Điểm
1
5.0 điểm
1.a
 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x) 
Vậy PT có tập nghiệm S ={}
0.5điểm
0.5điểm
1.b
 x2(x - 3) = 4(x - 3)
0.5điểm
0.5điểm
0,5điểm
1.c
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
2
2.5điểm
Gọi x( km) là khoảng cách giữa hai bến A, B ( x > 0)
Vận tốc xuôi dòng là ( km/h)
Vận tốc ngược dòng là ( km/h)
Theo bài ra ta có phương trình 
Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 80 km
0.5điểm
0.5điểm
0.5điểm
0,5điểm
4.Củng cố
- GV thu bài kiểm tra
- Nhận xét giờ kiểm tra
5.Hướng dẫn
- Ôn tập lại kiển thức của chương III.
- Xem trước bài: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
TuÇn 20
Ngµy gi¶ng: 
Ch­¬ng III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TiÕt 43.
CHƯƠNG IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT 57. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I.MỤC TIÊU
*Kiến thức: HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (> ; < ; ³ ; ).
*Kĩ năng: Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.
II.CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên 
- Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh hoạ.
- Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.
2.Học sinh
- Ôn tập "Thứ tự trong Z" (Toán 6 tập 1) và "So sánh hai số hữu tỉ" (Toán 7 tập 1).
- Thước kẻ, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức
 -Kiểm tra sĩ số : 8A: /37. Vắng: .................................................................................................................................
 8B: /38. Vắng: .................................................................................................................................
2.Kiểm tra 
- Kết hợp trong giờ
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Giới thiệu về chương IV
 Ở chương III chúng ta đã được học về phương trình biểu thị quan hệ bằng nhau giữa hai biểu thức. Ngoài quan hệ bằng nhau, hai biểu thức còn có quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất phương trình.
Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình, cách chứng minh một số bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
HS nghe GV trình bày.
Hoạt động 2. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào ?
GV: Nếu a lớn hơn b, kí hiệu a > b.
Nếu a nhỏ hơn b, kí hiệu là a < b.
Nếu a bằng b , kí hiệu a = b.
Và khi biểu diễn các số trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
GV yêu cầu HS quan sát trục số trong Tr.35 SGK rồi trả lời: Trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là hữu tỉ? Số nào là vô tỉ ? So sánh và 3.
GV yêu cầu HS làm ?1.
Điền dấu thích hợp (=, ) vào ô vuông.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
- Với x là một số thực bất kỳ, hãy so sánh x và số 0.
- Vậy x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, ta viết x2 0 với mọi x.
- Tổng quát, nếu c là một số không âm ta viết thế nào ?
Nếu a không nhỏ hơn b, ta viết thế nào ?
GV: Tương tự , với x là một số thực bất kì, hãy so sánh - x2 với số 0.
Viết kí hiệu.
- Nếu a không lớn hơn b, ta viết thế nào?
- Nếu y không lớn hơn 5, ta viết thế nào?
1.Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
HS: Khi so sánh hai số a và b, xảy ra các trường hợp: a lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn b hoặc a bằng b.
HS: Trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số hữu tỉ là: -2 ; -1,3 ; 0 ; 3. Số vô tỉ là .
So sánh và 3 : < 3 vì 3 = mà < hoặc điểm nằm bên trái điểm 3 trên trục số.
HS làm ?1. vào vở.
Một HS lên bảng làm.
?1. a) 1,53 < 1,8
 b) -2,37 > -2,41
 c) = 
 d) < vì 
HS: Nếu x là số dương thì x2 > 0
Nếu x là số âm thì x2 > 0. Nếu x là 0 thì x2 = 0
Một HS lên bảng viết c 0
HS: Nếu a không nhỏ hơn b thì a phải lớn hơn b hoặc a = b, ta viết a b
HS: x là một số thực bất kỳ thì -x2 luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0
Kí hiệu: -x2 0
- Một HS lên bảng viết:
 a b
 y 5
Hoạt động 3. Bất đẳng thức 
GV giới thiệu: Ta gọi hệ thức dạng a b, a b , a b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
- Hãy lấy ví dụ về bất đẳng thức và chỉ ra vế trái, vế phải của bất đẳng thức đó.
2.Bất đẳng thức
HS nghe GV trình bày.
HS lấy ví dụ về bất đẳng thức chẳng han: - 2 a; a + 2 b - 1
3x - 7 2x + 5
Rồi chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi bất đẳng thức.
Hoạt động 4. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
 Cho biết bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-4) và 2.
- Khi cộng 3 và cả hai vế của bất đẳng thức đó, ta được bất đẳng thức nào ?
Sau đó GV đưa hình vẽ tr.36 SGK sau lên bảng phụ:
 -4 -3 - 2 -1 0 1 2 3 4 5
 -4 + 3 2 + 3	
 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
GV nói: Hình vẽ này minh hoạ cho kết quả: Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 ta được bất đẳng thức 
-1 < 5 cùng chiều với bất đẳng thức đã cho (GV giới thiệu về hai bất đẳng thức cùng chiều).
GV yêu cầu HS làm ?2
GV: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ta có tính chất sau:
Tính chất: Với ba số a, b, c ta có:
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a b thì a + c b + c
Nếu a > b thì a + c > b + c
Nếu a b thì a + c b + c
(Tính chất này GV đưa lên bảng phụ).
GV yêu cầu: Hãy phát biểu thành lời tính chất trên.
GV cho vài HS nhắc lại tính chất trên bằng lời.
GV yêu cầu HS xem Ví dụ 2 rồi làm ?3 và ?4.
GV giới thiệu tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức
3.Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
HS: - 4 < 2.
HS: - 4 + 3 < 2 + 3
Hay -1 < 5 
?2. HS: a) Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức: -4 - 3 < 2 - 3 hay -7 < -1
Cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
b) Khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức 
-4 + c < 2 + c
HS phát biểu: Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
HS cả lớp làm ?3 và ?4.
Hai HS lên bảng trình bày:
?3. Có -2004 > -2005
Þ -2004 + (-777) > -2005 + (-777)
theo tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
?4. Có < 3 (vì 3 = ).
Þ + 2 < 3 + 2
hay + 2 < 5.
4.Củng cố
Bài 1.Tr.37.SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Bài 2.Tr.37.SGK.
Cho a < b, hãy so sánh a + 1 và b + 1
Bài 3.Tr.37.SGK.
So sánh a và b nếu a - 5 b - 5
Bài 4.Tr.37.SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu một HS đọc to đề bài và trả lời.
GV nêu thêm việc thực hiện quy định về vận tốc trên các đoạn đường là chất hành luật giao thông, nhằm đảm bảo an toàn giao thông.
Bài 1. 
HS trả lời miệng
a) -2 + 3 2. Sai
vì -2 + 3 = 1 mà 1 < 2
b) -6 2(-3). Đúng
vì 2.(-3) = -6 Þ -6 -6 là đúng
Bài 2. 
Có a < b, cộng 1 vào cả hai vế bất đẳng thức ta được a + 1 < b + 1.
Bài 3. 
Có a - 5 b - 5, cộng 5 vào cả hai vế bất đẳng thức được a - 5 + 5 b - 5 + 5
Hay a b
Bài 4
HS đọc to đề bài.
HS trả lời a 20.
5.Hướng dẫn
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng công thức và phát biểu thành lời).
- Bài tập về nhà số 1 (c,d), 2 (b), 3 (b)Tr.37.SGK. 
- Bài số 1, 2, 3, 4, 7, 8 Tr.41,42.SBT.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
TuÇn 20
Ngµy gi¶ng: 
TiÕt 43. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
TIẾT 58. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I.MỤC TIÊU
*Kiến thức: HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự.
*Kĩ năng: HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhâ

File đính kèm:

  • docOn_tap_Chuong_II_Phan_thuc_dai_so.doc