Giáo án Đại số 8 - Học kì 1 - Năm học 2015-2016 - Hà Thị Tuyết

Tiết 42:

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI

I - Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hs hiểu được khái niệm ptrình bậc nhất (một ẩn )

2. Kỹ năng: - Hs hiểu rõ quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các ptrình bậc nhất

3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận .

*Năng lực hướng tới của hs:

II - Chuẩn bị:

GV: SGK. GA

HS: Đọc trước bài mới.

IV - Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2) Kiểm tra bài cũ:

? Nêu định nghĩa phương trình một ẩn và chú ý?

Giải phương trình là gì? Thế nào là 2 phương trình tương đương?

3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Kiểm tra

1)Chữa BT 2/SGK

2) Thế nào là 2PTTĐ ? Cho VD ?

? 2PT : x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương với nhau không ?

GV nhận xét cho điểm . HS1: t = 0 ; t = -1 là nghiệm .

HS2 :Nêu đ/n , cho VD .

Không TĐ vì x = 0 là nghiệm của PT

x(x-2) = 0 nhưng không là nghiệm của PT x-2 = 0

Hoạt động 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn

GV giói thiệu đ/n như SGK

Đưa các VD : 2x-1=0 ; 5- x=0 ; -2+y=0 ;

3-5y=0. Y/c HS xác định hệ số a,b ?

Y/c HS làm BT 7/SGK ?Các PT còn lại tại sao không là PTBN ? 1HS đọc lại

HS trả lời từng PT

HS trả lời miệng : PT a) ; c) ; d) là PTBN

 

doc145 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Học kì 1 - Năm học 2015-2016 - Hà Thị Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệc đổi dấu và cách nhân nhẩm các biểu thức.
4) Chữa bài tập 36
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 36
- GV cho các nhóm nhận xét, GV sửa lại cho chính xác.
- HS lên bảng trình bày
Bài tập33a) 
b)
 =
Bài tập 34 a)
Bài tập 35 a) 
Bài tập 36
a) Số sản phẩm phải sản xuất 1 ngày theo ké hoạch là: ( sản phẩm)
Số sản phẩm thực tế làm được trong 1 ngày là:
 ( sản phẩm)
Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là:
 - ( sản phẩm)
b) Với x = 25 thì - có giá trị bằng:
- = 420 - 400 = 20 ( SP)
4- Củng cố: GV: cho HS củng cố bằng bài tập:
Thực hiện phép tính:
a) ; b) 
5- Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 34(b), 35 (b), 37
- Xem trước bài phép nhân các phân thức.
Ngày soạn: 29/11/2014
Ngày giảng: 3/12/2014
TIẾT 32: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU 
- Kiến thức: HS nắm được quy tắc và tính chất của phép nhân các phân thức 
- Kĩ năng: 
+ Vận dụng được qui tắc phép nhân 2 phân thức 
+ Vận dụng được các tính chất của phép nhân các phân thức 
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên: Giáo án, thước kẻ 
- Học sinh: Thước kẻ. Ôn qui tắc nhân 2 phân số .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: HS1:- Phát biểu qui tấc trừ các phân thức đại số
* áp dụng: Thực hiện phép tính KQ: 
3- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Hình thành qui tắc nhân 2 phân thức đại số
- GV: Ta đã biết cách nhân 2 phân số đó là: Tương tự ta thực hiện nhân 2 phân thức, ta nhân tử thức với tử thức, mẫu thức với mẫu thức.
- GV cho HS làm ?1.
- GV: Em hãy nêu qui tắc?
- HS viết công thức tổng quát.
- GV cho HS làm VD.
- Khi nhân một phân thức với một đa thức, ta coi đa thức như một phân thức có mẫu thức bằng 1
- GV cho HS làm ?2.
- HS lên bảng trình bày:
+ GV: Chốt lại khi nhân lưu ý dấu
- GV cho HS làm ?3.
2) Tính chất phép nhân các phân thức:
+ GV: ( Phép nhân phân thức tương tự phép nhân phân số và có T/c như phân số)
+ HS viết biểu thức tổng quát của phép nhân phân thức.
 + HS tính nhanh và cho biết áp dụng tính chất nào để làm được như vậy.
1) Phép nhân nhiều phân thức đại số
* Qui tắc:
 Muốn nhân 2 phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.
 * Ví dụ : 
a) 
b) = 
= 
c) 
d) 
=
2) Tính chất phép nhân các phân thức:
a) Giao hoán :
b) Kết hợp:
c) Phân phối đối với phép cộng
4. Củng cố:
Làm các bài tập sau: a) b) 
c) d) 
- HS lên bảng , HS dưới lớp cùng làm
5. HDVN:
- Làm các bài tập 38, 39, 40 ( SGK)
- Làm các bài 30, 31, 32, 33 ( SBT)
- Ôn lại toàn bộ kỳ I
Ngày soạn: 2/12/2014.
Ngày giảng: 8/12/2014.
TIẾT 33: PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU 
- Kiến thức: HS nhận biết được phân thức nghịch đảo và hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo, quy tắc phép chia 
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: Giáo án, thước
- Học sinh: Thước kẻ , Ôn lại quy tắc phép nhân 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Tổ chức:
2- Kiểm tra:
HS1:- Nêu các tính chất của phép nhân các phân thức đại số
* áp dụng: Thực hiện phép tính
HS2: a) b) 
3- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu phân thức nghịch đảo
1) Phân thức nghịch đảo
- Làm phép tính nhân ?1
- GV giới thiệu đây là 2 phân thức nghịch đảo của nhau
- GV: Thế nào là hai phân thức nghịch đảo ?
- Em hãy đưa ra ví dụ 2 phân thức là nghịch đảo của nhau.?
- GV: chốt lại và giới thiệu kí hiệu 2 phân thức nghịch đảo .
- GV: Còn có cách ký hiệu nào khác về phân thức nghịch đảo không ? 
- GV cho HS làm ?2 tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau:
- HS trả lời:
* HĐ2: Hình thành qui tắc chia phân thức
2) Phép chia
- GV: Em hãy nêu qui tắc chia 2 phân số.
Tương tự như vậy ta có qui tắc chia 2 phân thức
* Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta làm như thế nào?
- GV: Cho HS thực hành làm ?3.
 - GV chốt lại: 
* Khi thực hiện phép chia. Sau khi chuyển sang phép nhân phân thức thứ nhất với nghịch đảo của phân thức thứ 2, ta thức hiện theo qui tắc. Chú ý phân tích tử thức và mẫu thành nhân tử để rút gọn kết quả.
* Phép tính chia không có tính chất giao hoán & kết hợp. Sau khi chuyển đổi dãy phép tính hoàn toàn chỉ có phép nhân ta có thể thực hiện tính chất giao hoán & kết hợp.
1) Phân thức nghịch đảo
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
+ Nếu là phân thức khác 0 thì .= 1 do đó ta có: là phân thức nghịch đảo của phân thức ; là phân thức nghịch đảo của phân thức .
Kí hiệu:là nghịch đảo của 
a) có PT nghịch đảo là 
b)có PT nghịch đảo là
c) có PT nghịch đảo là x-2
d) 3x + 2 có PT nghịch đảo là .
2) Phép chia
* Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta nhân với phân thức nghịch đảo của .
 * với 0
4- Củng cố:
- GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm
Tìm x từ đẳng thức : a)  ; b) 
- HS các nhóm trao đổi & làm bài
5- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 42, 43, 44, 45 (sgk)
- Xem lại các bài đã chữa.
Ngày soạn: 6/12/2015
Ngày giảng: 10/12/2015
TIẾT 34:
BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC 
I. MỤC TIÊU 
- Kiến thức: HS hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân chia các phân thức đại số
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng biến đổi biểu thức hữu tỉ.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: Giáo án, thước
- Học sinh: Thước kẻ , Ôn lại quy tắc cộng, trừ, nhân chia phân thức. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Phát biểu định nghĩa về PT nghịch đảo & QT chia 1 PT cho 1 phân thức.
- Tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau: ; x2 + 3x - 5 ; 
* Thực hiện phép tính: 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Hình thành khái niệm biểu thức hữu tỷ
1) Biểu thức hữu tỷ:
+ GV: Đưa ra VD:
Quan sát các biểu thức sau và cho biết nhận xét của mình về dạng của mỗi biểu thức.
0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2);
; 4x + ; 
* GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm
* Ví dụ: là biểu thị phép chia cho
* HĐ2: PP biến đổi biểu thức hữu tỷ
2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ. 
- Việc thực hiện liên tiếp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức có trong biểu thức đã cho để biến biểu thức đó thành 1 phân thức ta gọi là biến đổi 1 biểu thức hứu tỷ thành 1 phân thức.
* GV hướng dẫn HS làm ví dụ: Biến đổi biểu thức.
A = 
- HS làm ?1. Biến đổi biểu thức:
 B = thành 1 phân thức
1) Biểu thức hữu tỷ:
0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2);
; 4x + ; 
Là những biểu thức hữu tỷ.
2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ.
* Ví dụ: Biến đổi biểu thức.
A = 
= 
 B = 
* HĐ3: Khái niệm giá trị phân thức và cách tìm điều kiện để phân thức có nghĩa. 
3. Giá trị của phân thức:
- GV hướng dẫn HS làm VD.
* Ví dụ: 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004
* Nếu tại giá trị nào đó của biểu thức mà giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị.
* Muốn tính giá trị của phân thức đã cho ( ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn.
* HĐ4: Luyện tập 
Làm bài tập 46 /a 
GV hướng dẫn HS làm bài 
3. Giá trị của phân thức:
a) Giá trị của phân thức được xác định với ĐK: x(x - 3) 0 và x - 3 
Vậy PT xđ được khi x
b) Rút gọn:
 = 
a) x2 + x = (x + 1)x 
 Tại x = 1.000.000 có giá trị PT là 
* Tại x = -1
Phân thức đã cho không xác định
HS làm: 
4. Củng cố:
 Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản vừa học, biết áp dụng vào giải toán 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập còn lại / SGK+SBT
- Giờ sau luyện tập.
Ngày giảng: 14 /12/2015 C,D
TIẾT 35: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu :
- Kiến thức: HS hiểu rõ phương pháp biến đổi các biểu thức hữu tỷ thành 1 dãy phép tính thực hiện trên các phân thức.
- Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính theo quy tắc đã học
+ Có kỹ năng tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định và biết tìm giá trị của phân thức theo điều kiện của biến.
-Thái độ: phát triển tư duy lô gic ,rèn tính cẩn thận ,chính xác
*Năng lực hướng tới của hs:Thực hiện thành thạo cách tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định ,rút gọn phân thức.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ 
HS: Bài tập.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau xác định
a) b) 
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
*HĐ2: Tổ chức luyện tập 
1) Chữa bài 48
- HS lên bảng
- HS khác thực hiện tại chỗ
* GV: chốt lại : Khi giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho & phân thức rút gọn có cùng giá trị. Vậy muốn tính giá trị của phân thức đã cho ta chỉ cần tính giá trị của phân thức rút gọn
- Không tính giá trị của phân thức rút gọn tại các giá trị của biến làm mẫu thức phân thức = 0
2. Làm bài 50 
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
*GV: Chốt lại p2 làm ( Thứ tự thực hiện các phép tính)
3. Chữa bài 55 
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 55
- Các nhóm trình bày bài và giải thích rõ cách làm?
4. Bài tập 53:
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 53.
- GV treo bảng nhóm và cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
HS làm bài 
a) x -2 
b) x 1 
1)Bài 48
Cho phân thức:
a) Phân thức xđ khi x + 2 
b) Rút gọn : = 
c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức = 1
Ta có x = 2 = 1 
d) Không có giá trị nào của x để phân thức có giá trị = 0 vì tại x = -2 phân thức không xác dịnh.
2.Bài50: a) 
=
b) (x2 - 1) 
Bài 55: Cho phân thức: 
PTXĐó x2- 1 0 ó x 1
b) Ta có: 
c) Với x = 2 & x = -1
Với x = -1 phân thức không xđ nên bạn trả lời sai.Với x = 2 ta có: đúng
Bài 53:
4. Củng cố:
- GV: Nhắc lại P2 Thực hiện phép tính với các biểu thức hữu tỷ
5. HDVN:
- Xem lại bài đã chữa.
- ôn lại toàn bộ bài tập và chương II
- Trả lời các câu hỏi ôn tập
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK
 54, 55, 60 SBT 
Ngày giảng: 15 /12/2015 8C,D
Tiết 3̉6
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I- Mục tiêu :
- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để hiểu rõ các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
- Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo
*Năng lực hướng tới của hs:Thực hiện thành thạo cách tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định ,rút gọn phân thức.
II- Chuẩn bị:
GV: Ôn tập chương II (Bảng phụ). 
 HS: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm).
III- Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: Lồng vào ôn tập
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
*HĐ1: Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức.
+ GV: Nêu câu hỏi SGK HS trả lời
1. Định nghĩa phân thức đại số . Một đa thức có phải là phân thức đại số không?
2. Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. 
3. Phát biểu T/c cơ bản của phân thức .
( Quy tắc 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức)
( Quy tắc 2 được dùng khi rút gọn phân thức)
4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức.
 5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm VD SGK
x2 + 2x + 1 = (x+1)2
x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1)
MTC: 5(x+1)2 (x-1)
Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1)
Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1)
*HĐ2: Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số.
+ GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại.
*HĐ3: Thực hành giải bài tập
Chữa bài 57 ( SGK)
- GV hướng dẫn phần a.
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên
- 1 HS lên bảng
- Dưới lớp cùng làm
- Tương tự HS lên bảng trình bày phần b.
* GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác
+ Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại 
+ Hoặc có thể rút gọn phân thức.
Chữa bài 58:
- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính.
b) B = 
Ta có: 
=> B = 
I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức.
- PTĐS là biểu thức có dạng với A, B là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi đa thức mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số)
- Hai PT bằng nhau = nếu AD = BC
- T/c cơ bản của phân thức
+ Nếu M0 thì (1)
+ Nếu N là nhân tử chung thì : 
- Quy tắc rút gọn phân thức:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
+ B1: PT các mẫu thành nhân tử và tìm MTC
+ B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức
+ B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
* Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức
 và Ta có:  ; 
II. Các phép toán trên tập hợp các PTđại số.
* Phép cộng:+ Cùng mẫu : 
+ Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng
* Phép trừ: = 
* Quy tắc phép trừ: 
* Phép nhân: 
* Phép chia
+ 
III. Thực hành giải bài tập
1. Chữa bài 57 ( SGK)
 Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau:
a) và 
Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18
(2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18
Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6)
Suy ra: = 
2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau:
a) 
= 
c) 
= 
4. Củng cố:- GV nhắc lại các bước thực hiện thứ tự phép tính. P2 làm nhanh gọn
5. HDVN:- Làm các bài tập phần ôn tập
Ngày giảng: 17/12/2015 8C,D
Tiết 3̉7
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiếp)
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
- Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo
*Năng lực hướng tới của hs:Thực hiện các dạng bài tập của chương 2 thành thạo
II- Chuẩn bị:
GV: Ôn tập chương II (Bảng phụ). 
 HS: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm).
III- Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: Lồng vào ôn tập
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Chữa bài 60. Cho biểu thức.
Hãy tìm điều kiện của x để giá trị biểu thức xác định 
Giải:
- Giá trị biểu thức được xác định khi nào?
- Muốn CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
- HS lên bảng thực hiện.
2) Chữa bài 59
- GV cùng HS làm bài tập 59a.
- Tương tự HS làm bài tập 59b.
3)Chữa bài 61.
Biểu thức có giá trị xác định khi nào?
- Muốn tính giá trị biểu thức tại x= 20040 trước hết ta làm như thế nào?
- Một HS rút gọn biểu thức.
- Một HS tính giá trị biểu thức.
4) Bài tập 62.
- Muốn tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0 ta làm như thế nào?
- Một HS lên bảng thực hiện. 
Bài 60:
a) Giá trị biểu thức được xác định khi tất cả các mẫu trong biểu thức khác 0
2x – 2 khi x
x2 – 1 (x – 1) (x+1) khi x 
2x + 2 Khi x 
Vậy với x & x thì giá trị biểu thức được xác định
b) 
=4
Bài 59
Cho biểu thức:
 Thay P = ta có
Bài 61.
Điều kiện xác định: x 10
 Tại x = 20040 thì: 
Bài 62: 
 đk x0; x 5 
ó x2 – 10x +25 =0
ó ( x – 5 )2 = 0 
 x = 5
 Với x =5 giá trị của phân thức không xác định. Vậy không có giá trị của x để cho giá trị của phân thức trên bằng 0.
4- Củng cố:
- GV: chốt lại các dạng bài tập
5- Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài đã chữa
- Trả lời các câu hỏi sgk
- Làm các bài tập 61,62,63. 
 Ngày kiểm tra: 24/12/2015
Tiết 38 + 39: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương trình học trong kì I như: Nhân, chia đa thức. Phân thức đại số, tính chất cơ bản , rút gọn, QĐMT, cộng phân thức đại số.Tứ giác, diện tích đa giác. 
- Kỹ năng: Vận dụng KT đã học để tính toán và trình bày lời giải.
- Thái độ: GD cho HS ý thức chủ động , tích cực, tự giác, trung thực trong học tập.
II. Kiểm tra
ĐỀ THI- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Đề chung của Sở giáo dục Bắc Giang
 Ngày dạy: 28 /12/2015 8C,D 
Tiết 40: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu:
Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS thấy được ưu điểm và những tồn tại trong bài làm của mình để có phương hướng khắc phục trong kì 2. 
Giáo viên chữa bài tập cho HS. 
II.Chuẩn bị:
- GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS. 
III. Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ1: Trả bài kiểm tra 
Trả bài cho các tổ trưởng chia cho từng bạn trong tổ. 
HĐ2: Nhận xét chữa bài 
+ GV nhận xét bài làm của HS: 
-Đã biết làm các bài tập từ dễ đến khó
-Đã nắm được các kiến thức cơ bản
Nhược điểm: 
-Kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử của 1 số em chưa tốt. 
-Một số em chưa biết chia đa thức cho đa thức.
- Đa số chưa tiếp cận được bài toán có độ khó cao
* GV chữa bài cho HS ( Phần đại số )
1) Chữa bài theo đáp án chấm 
2) Lấy điểm vào sổ 
* GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. 
Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu
HĐ3: Hướng dẫn về nhà 
-Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học ở kì I 
-Xem trước chương III-SGK
3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân 
Các HS nhận bài đọc, kiểm tra lại các bài đã làm.
HS nghe GV nhắc nhở, nhận xét rút kinh nghiệm. 
HS chữa bài vào vở 
Ngày day:4/1/2016 8C,D HỌC KỲ 2
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào khái niệm tập xác định của ptrình), khái niệm phương trình tương đương,hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải ptrình sau này
- Hs hiểu khái niệm giải ptrình
2. Kỹ năng: - biết vận dụng làm bài tập cơ bản. 
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận 
*Năng lực hướng tói của hs:biết kiểm tra xem 1 số có là nghiệm của pt hay không
II - Chuẩn bị:
GV: SGK; Giáo án.
HS: Đọc trước bài mới.
III- Tiến trình dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương 
-GV giới thiệu qua nội dung của chương:
+ Khái niệm chung về PT .
+ PT bậc nhất 1 ẩn và 1 số dạng PT khác .
+ Giải bài toán bằng cách lập PT 
HS nghe GV trình bày , mở phần mục lục SGK/134 để theo dõi . 
Hoạt động 2 : Phương trình một ẩn 
GV viết BT tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1)+2 sau đó giới thiệu: Hệ thức 2x +5=3(x-1) + 2
là một phương trinh với ẩn số x.
Vế trái của phương trình là 2x+5
Vế phải của phương trình là 3(x-1)+2 
- GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn . 
- Em hiểu phương trình ẩn x là gì?
- GV: chốt lại dạng TQ .
- GV: Cho HS làm cho ví dụ về:
a) Phương trình ẩn y
b) Phương trình ẩn u
- GV cho HS làm 
Ta nói x=6 thỏa mãn PT ,gọi x=6 là nghiệm
của PT đã cho .
- GV cho HS làm 
 Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 -x
a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không?
HS nghe GV trình bày và ghi bài .
* Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x)
Trong đó: A(x) vế trái
 B(x) vế phải
+ HS cho VD 
+ HS tính khi x=6 giá trị 2 vế của PT bằng nhau .
HS làm 
tại sao?
b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao?
* GV: Trở lại bài tập của bạn làm 
x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1
 Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1
-GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai?
-Vậy x2 = - 1 vô nghiệm.
+ Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình?
- GV nêu nội dung chú ý .
Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x
a) x = - 2 không thoả mãn phương trình
b) x = 2 là nghiệm của phương trình.
Sai vì không có số nào bình phương lên là 1 số âm. 
* Chú ý:
- Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó.
- Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm  nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm
Hoạt động 3 : Giải phương trình 
- GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm)
+ Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.Kí hiệu: S
+GV cho HS làm . 
 Hãy điền vào ô trống
+Cách viết sau đúng hay sai ? 
a) PT x2 =1 có S= ;b) x+2=2+x có S = R
2 HS lên bảng làm .
a) PT : x =2 có tập nghiệm là S = 
b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S =
HS a) Sai vì S =
 b) Đúng vì mọi xR đều thỏa mãn PT 
Hoạt động 4 : Phương trình tương đương 

File đính kèm:

  • docCac_bai_luyen_tap.doc