Giáo án Đại số 8 - GV: Quỳnh Lam - Tiết 54: Ôn tập chương III

Bài 51: Giải các phương trình sau:

a) (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)

 (2x + 1)(3x – 2) – (5x – 8)(2x + 1) = 0

 (2x + 1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0

 (2x + 1)(6 – 2x)

 2x + 1 = 0 hoặc 6 – 2x = 0

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - GV: Quỳnh Lam - Tiết 54: Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:08- 02 - 2015
Ngày Dạy: 11 - 02 - 2015
Tuần: 26
Tiết: 54
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục Tiêu: 
1. Kiến thức:
	 - Giúp HS tái hiện các kiến thức đã học của chương III.
	2. Kỹ năng:
 	 - Rèn kỹ năng giải giải phương trình một ẩn và kĩ năng giải bài toán bằng cách lập p.trình.
3. Thái độ:	
 	 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic trong việc giải phương trình.
II. Chuẩn Bị:
	Giáo Viên
 Học Sinh
Giáo án; SGK. 
Thước thẳng; bảng phụ.
SGK; chuẩn bị bài tập ở nhà
Thước thẳng, bảng nhóm.
III. Phương Pháp:
đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 
8A1:/27
HS vắng: .........................................................................................
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc làm bài tập.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
Muốn GPT a, ta làm như thế nào?
	GV hướng dẫn HS chuyển tất cả qua vế trái và nhóm 2x + 1 làm thừa số chung để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
GV nhận xét.
 Câu c: 4(x2 – 2x + 1) = ?
Vậy ta giải PT này ntn?
	Đưa vế phải về dạng bình phương của một hiệu và chuyển tất cả sang vế trái. Sau đó, vận dụng HĐT A2 – B2 để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
GV chốt lại.
Chuyển vế, đặt n.tử chung rồi đưa về PT tích.
	HS chú ý theo dõi và lên bảng làm hai bài tập này, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
HS chú ý theo dõi
 4(x2 – 2x + 1) = [2(x – 1)]2
 Chuyển vế, áp dụng HĐT A2 – B2, rồi đưa về PT tích.
 HS làm theo hướng dẫn.
 HS chú ý theo dõi
Bài 51: Giải các phương trình sau:
a) (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)
(2x + 1)(3x – 2) – (5x – 8)(2x + 1) = 0
(2x + 1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0
(2x + 1)(6 – 2x)
2x + 1 = 0 hoặc 6 – 2x = 0
 hoặc x = 3
Tập nghiệm của phương trình: 
c) (x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1)
(x + 1)2 – 4(x2 – 2x + 1) = 0
(x + 1 + 2x – 2)(x + 1 – 2x + 2) = 0
(3x – 1)(3 – x) = 0
3x – 1 = 0 hoặc 3 – x = 0
 hoặc x = 3
Tập nghiệm của phương trình: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (19’)
 GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
 ĐKXĐ là gì?
MSC = ?
Yêu cầu HS quy đồng, khử mẫu và GPT. GV cho hai HS lên bảng giải bài tập này.
 GV nhận xét cho điểm và chốt lại.
x2 – 4 = ?
MSC = ?
Yêu cầu HS giải theo các bước như câu a.
	GV cần chỉnh sửa cách trình bày bài toán sao cho khoa học, ngắn gọn và logic.
GV chốt lại.
 HS nhắc lại
 x0 và x 1,5
MSC = x(2x – 3)
	Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
 HS chú ý theo dõi
 x2 – 4 = (x -2)(x +2)
MSC = (x -2)(x +2)
1 HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở,
HS chú ý theo dõi
 HS chú ý theo dõi
Bài 52: Giải các phương trình sau
a) 
- ĐKXĐ: x0 và x 1,5
- Quy đồng và khử mẫu:
 x – 3 = 5(2x – 3)
 x – 3 = 10x – 15
 x – 10x = 3 – 15
 – 9x = – 12
Tập nghiệm của phương trình: 
c) 
- ĐKXĐ: x2 và 
- Quy đồng và khử mẫu:
(x + 2)(x + 1) + (x – 2)(x – 1) = 2x2 + 4
x2 + 3x + 2 + x2 – 3x + 2 – 2x2 – 4 = 0
0x = 0
Vậy phương trình đã cho vô số nghiệm.
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Hướng Dẫn Về Nhà:(5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 54, 55.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
........................................................
............................

File đính kèm:

  • docDS8T54.doc