Giáo án Đại số 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Phạm Văn Tuấn

§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Nắm đựơc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

2. Kỹ năng: Rèn kỷ năng giải phương trình.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải.

II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.

1. Phương tiện:

- Giáo viên: SGK, giáo án, thước, sách giáo viên, MTBT.

- Học sinh: Chuẩn bị tốt bài ở nhà

2. Phương pháp: Nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Giải phương trình sau:

 2x + 4(36 - x) = 100.

3. Nội dung bài mới

a/ Đặt vấn đề: Lập phương trình để giải một bài toán như thế nào?

b/ Tiến trình bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

* Hoạt động 1 (15ph): Biểu diển một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.

GV: Nêu ví dụ 1.

Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. Khi đó:

Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x (km).

Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là 100/x (h)

GV: Nêu [?1] và [?2] cho học sinh và yêu cầu học sinh thực hiện.

HS: Hoạt động theo nhóm

GV: cùng HS nhận xét.

Hoạt động 2 (20ph)

GV: Bài toán trên cho ta biết các đại lượng nào? đại lượng nào là chưa biết ?

HS: Trả lời theo sự dẩn dắt của GV.

GV: Vậy muốn giải bài toán bằng cách lập phương trình ta làm thế nào?

HS: Trả lời tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

GV: Yêu cầu HS làm [?3]

Củng cố làm bài tập 36 (SGK)

HS: Đọc phần có thể em chưa biết.

1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.

Ví dụ 1.

Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. khi đó:

Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x (km).

Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là 100/x (h)

[?1]

Quãng đường Tiến chạy được là: 180x (m)

Vận tốc trung bình của Tiến là:

[?2]

a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái x ta được số: 500 + x

b) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải x ta được số: x.10 +5.

2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Bài toán cổ.

Vừa gà vừa chó

Bó lại cho tròn

Ba mươi sáu con

Một trăm chân chẵn.

Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?

Giải:

- Gọi x là số gà, ( x nguyên dương, x < 36)

=> số chó là 36 - x

- Số chân gà là 2x, chân chó là 4(36 - x)

Vì tổng số chân là 100 nên ta có phương trình:

2x + 4(36 - x) = 100

- Giải phương trình ta được x = 22.

- Kiểm tra lại, ta thấy x = 22 thỏa mản các điều kiện của ẩn.

Vậy số gà là 22 con, số chó là 36 -22 = 14 con

* Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: (SGK)

 

doc171 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Phạm Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= {2} 
S = F 
- HS tập diễn đạt số 2 là nghiệm của p/t x = 2 bằng nhiều cách 
4. Cũng cố - Dặn dò: (2ph) 
- Khái niệm về phương trình một ẩn, các thuật ngữ về nghiệm, phương trình tương đương. 
- Học kỷ các khai niệm và các thuật ngữ đã nêu trên.
- Làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
- Đọc tiếp bài này
Ngày soạn: 01/01/2016
Tiết 42 
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH (TT)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ để diển đạt bài giải phương trình sau này. Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu là quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng lấy ví dụ về p/t, tính giá trị để đi đến nghiệm của phương trình, ghi tập hợp nghiệm và lấy ví dụ về hai phương trình tương đương. 
3. Thái độ: Có thái độ hào hứng khi học về phương trình.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.
1. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước, sách giáo viên, MTBT.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. Xem lại các bài toán dạng tìm x
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu dạng của pt bậc nhất một ẩn
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3 : Phương trình tương đương (12’)
3. Phương trình tương đương: 
Hai p/trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
Kí hiệu p/t tương đương là Û 
Ví dụ: x + 1 = 0 Û x = -1 
- Cho HS tìm tập nghiệm của hai p/trình x +1 = 0 và x = -1 
Nhận xét? 
- Chúng là hai p/tr tương đương.
- Vậy thế nào là hai p/tr t/đương? 
- Giới thiệu kí hiệu hai phương trình tương đương “Û” và cách phát biểu cụ thể  
- HS : p/trình x+1 = 0 có S = {-1} 
Ptrình x = -1 có S = {-1} 
- N/xét : hai p/t có cùng tập nghiệm 
- HS phát biểu định nghĩa hai pt tương đương. 
- Phát biểu lại: Hai p/t t/đương là 2 p/t mà mỗi nghiệm của p/t này cũng là nghiệm của p/t kia và ngược lại. 
Hoạt động 4: Củng cố (23’)
Bài 1 trang 6 SGK 
Với mỗi phương trình sau hãy xét xem x = -1 có là nghiệm của nó không ?
a) 4x – 1 = 3x – 2 
b) x + 1 = 2(x – 3)
c) 2(x + 1) + 3 = 2 – x 
Bài 2 trang 6 SGK 
Trong các giá trị t = -1, t = 0, t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình ?
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 1 trang 6 SGK 
- Ghi đề bài 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
Bài 2 trang 6 SGK 
- Ghi đề bài 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 
- 3 HS lên bảng làm bài 
a) 4x – 1 = 3x – 2 
VT = 4.(-1) – 1 = -5
VP = 3.(-1) – 2 = -5
=> x= -1 là nghiệm của phương trình
b) x + 1 = 2(x – 3)
VT = -1 +1 = 0 
VP = 2(-1 – 3) = -4
=> x=-1 không là nghiệm của ptrình
c) 2(x + 1) + 3 = 2 – x 
VT = 2(-1+1) +3 = 3
VP = 2 – (-1) = 3 
=> x= -1 là nghiệm của phương trình
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
- HS đọc đề bài 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS1 : t = -1 
VT = (-1+ 2)2 = 1
VP = 3(-1) +4 = 1 
=> t = -1 là nghiệm của phương trình
- HS 2 : t = 0
VT = (0 + 2)2 = 4
VP = 3.0 + 4 = 4
=> t = 0 là nghiệm của phương trình
- HS 3: t = 1
VT = (1 + 2)2 = 9 
VP = 3.1+4 = 7
=> t =1 không là nghiệm của p/trình
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Hoạt động 5 : Dặn dò (7’)
Bài 3 trang 6 SGK 
Bài 4 trang 7 SGK 
Bài 5 trang 7 SGK 
Bài 3 trang 6 SGK 
* Phương trình nghiệm đúng với mọi x 
Bài 4 trang 7 SGK 
* Làm tương tự bài 2
Bài 5 trang 7 SGK 
* Tìm nghiệm của mỗi phương trình sau đó so sánh 
- Học bài: nắm vững định nghĩa, khái niệm
- Tiết sau học bài mới 
- HS tìm tập nghiệm của phương trình 
- HS xem lại cách giải bài 2
- HS xem lại phần phương trình tương đương
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở 
Ngày soạn: 10/01/2016
Tiết 43 
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng được quy tắc để giải phương trình.
2. Kỹ năng: Rèn kỉ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. 
3. Thái độ: Có thái độ hào hứng khi học về phương trình.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.
1. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước, sách giáo viên, MTBT.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, bài tập về nhà.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Phát biểu khái niệm phương trình, định nghĩa hai phương trình tương đương.
 - Hai phương trình sau có tương đương với nhau hay không x - 2 = 0 và 4x - 8 = 0
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề.
 	Ta thấy hai phương trình sau có gì khác nhau: 3x + 6 = 0 và 3x2 + 6 = 0
 	Và phương trình có dạng như phương trình 3x + 6 = 0 còn gọi là phương trình gì? cách giải của nó như thế nào? đó là nội dung bài học hôm nay.
b. Triển khai bài. 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (1’)
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
- Trong đẳng thức số ta đã làm quen với hai qui tắc chuyển vế và nhân với một số. Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem qui tắc của phương trình bậc nhất có giống như vậy hay không ?
- HS ghi vào vở tựa bài mới. 
Hoạt động 2 : Phương trình bậc nhất một ẩn (10’)
1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn :
(SGK trang 7)
Vd: ptr 2x -1 = 0 có a =2; b = -1 
 Ptr –2 + y = 0 có a = 1; b = -2 
- GV giới thiệu ptrình bậc nhất một ẩn như SGK 
- Nêu ví dụ và yêu cầu HS xác định hệ số a, b của mỗi ptrình
- HS lặp lại định nghiã phương trình bậc nhất một ẩn, ghi vào vở. 
- Xác định hệ số a, b của ví dụ: 
P/tr 2x – 1 = 0 có a = 2; b = -1
P/tr –2 + y = 0 có a = 1; b = -2 
Hoạt động 4 : Hai qui tắc biến đổi phương trình (25’)
2/ Hai qui tắc biến đổi phương trình : 
a) Qui tắc chuyển vế : 
 (SGK trang 8) 
Ví du 1: x –2 = 0 Û x = 2 
b) Quy tắc nhân với một số : (SGK trang 8)
Ví dụ: = - 1 Û x = -2 
 2x = 6 Û x = 6 : 2
 x = 3 
- Để giải phương trình, ta thường dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân với một số 
- Yêu cầu HS phát biểu qui tắc chuyển vế trong đẳng thức số ?
- Tương tự thế nào là qui tắc chuyển vế trong phương trình ? 
- Cho x – 2 = 0. Hãy tìm x? 
- Ta đã áp dụng qui tắc nào? 
- Hãy phát biểu qui tắc? 
- Cho HS thực hiện ?1 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- Phát biểu qui tắc nhân với một số trong đẳng thức số ?
- Phát biểu tương tự đối với phương trình ?
- Nhân cả hai vế cho a cũng có thể chia cả hai vế cho 1/a. Phát biểu tương tự 
- Cho HS thực hiện ?2 
- Gọi 2 HS lên bảng 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS nghe giới thiệu 
- HS phát biểu 
- HS phát biểu tương tự 
- HS lưu ý, suy nghĩ
Trả lời x = 2 
- Áp dụng qui tắc chuyển vế
- HS phát biểu qui tắc. 
- HS thực hiện tại chỗ ?1 và trả lời 
a) x -4 = 0 Û x = 4
b) ¾ + x = 0 Û x = - ¾ 
c) 0.5 – x = 0 Û x = 0.5 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập
- HS phát biểu 
- HS phát biểu tương tự 
- HS phát biểu tương tự
- Thực hiện ?2, hai HS làm ở bảng: 
a) x/2 =-1 Û x = -2
b) 0.1. x = 1.5 
Û 0,1x.10 = 1,5.10 
Û x = 15 
c) – 2.5. x = 10 
Û x = 10 : (-2,5) 
Û x = -4 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
 	4. Cũng cố - Dặn dò (4ph)
- Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Làm thêm bài tập 6 (trang 9, SGK) nếu còn thời gian. 
- Học kỹ định ngiã, quy tắc của phương trình bậc nhất một ẩn.
- Làm bài tập 7, 8, 9 SGK.
- Xem trước bài phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 
Ngày soạn: 10/01/2016
Tiết 44 
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI (TT)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng được quy tắc để giải phương trình.
2. Kỹ năng: Rèn kỉ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. 
3. Thái độ: Có thái độ hào hứng khi học về phương trình.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.
1. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước, sách giáo viên, MTBT.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, bài tập về nhà.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: 
2. Nội dung bài mới
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Cách giải pt bậc nhất một ẩn (17’)
3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn : 
Phương trình ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau: 
ax+b = 0 Û ax = -b Û x = -b/a
Phương trình bậc nhất ax+b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất là x = -b/a
Ví dụ : -0.5.x + 2.4 = 0
Û -0.5 x = -2.4 
Û x = (- 2.4) : (-0.5)
Û x = 4.8
- Áp dụng qui tắc trên vào việc giải phương trình, ta được các pt tương đương với p/t đã cho. 
- Cho HS đọc hai ví dụ SGK
- Hướng dẫn HS giải p/t bậc nhất một ẩn dạng tổng quát
- Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? 
- Cho HS thực hiện ?3 
- Gọi HS lên bảng làm 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV chốt lại cách làm
- HS đọc hai ví dụ trang 9 sgk
- HS làm với sự hdẫn của GV :
ax+b = 0 Û ax = -b Û x = -b/a
- Trả lời : p/t bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất là x = -b/a 
- HS làm ?3 : 
-0.5.x + 2.4 = 0
Û -0.5 x = -2.4 
Û x = (- 2.4) : (-0.5)
Û x = 4.8
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Hoạt động 2 : Củng cố (26’)
Bài 6 trang 9 SGK 
Tính diện tích S của hình thang ABCD theo x bằng hai cách :
1) Theo công thức S = BH. (BC+DA) :2
2) S = SABH+SBCKH+SCKD
Sau đó sử dụng giả thiết S =20 để thu được hai phương trình tương đương. Trong hai phương trình đó có phương trình bậc nhất không ?
Bài 7 trang 10 SGK 
Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau 
a) 1+x = 0 
b) x – x2 = 0 
c) 1 –2t = 0 
d) 3y = 0 
e) 0x –3 = 0 
Bài 6 trang 9 SGK 
- Vẽ hình 1
- Nếu tính theo cách 1 ta có điều gì ? 
1) S = BH. (BC+DA) :2
- Nếu tính theo cách 2 ta có điều gì ? 
2) S = SABH+SBCKH+SCKD
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
Bài 7 trang 10 SGK 
- Ghi bảng bài tập 7
- Yêu cầu GV thực hiện theo nhóm. Thời gian làm bài là 3’
- Nhắc nhở HS chưa tập trung
- Cho đại diện nhóm trình bày
- Cho HS nhóm khác nhận xét 
- Sửa sai cho từng nhóm 
- HS quan sát hình 
- S = BH. (BC+DA) :2
 S = x. (x + 11+x) : 2
 S = x. (2x +11) :2 
 S = (2x2 +11x) : 2
- S = SABH+SBCKH+SCKD	
 S = 7/2. x+ x.x + 2x
 S = x2 + 11/2 . x
=> (2x2 +11x) : 2 = x2 + 11/2 . x
- Trong hai phương trình trên không có phương trình bậc nhất 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
- HS đọc đề bài 
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó hợp tác theo nhóm làm bài 7
Các pt bậc nhất là a), c), d) 
Ptrình b có luỹ thừa của x là 2
Ptrình e có a = 0 
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS nhóm khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Hoạt động 3 : Dặn dò (2’)
Bài 8 trang 10 SGK 
Bài 9 trang 10 SGK 
Bài 8 trang 10 SGK 
* Làm tương tự ?3
Bài 9 trang 10 SGK 
* Làm tương tự ?3
- Học bài : nắm vững định nghĩa pt bậc nhất một ẩn; hai qui tắc biến đổi pt và công thức tính nghiệm x = -b/a.
- Tiết sau học bài mới 
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG 
ax +b = 0 
- HS xem lại cách giải ? 3
- HS nghe dặn và ghi chú váo vở 
Ngày soạn: 13/01/2016
Tiết 45 
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể dưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
2. Kỹ năng: Rèn kỉ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 
3. Thái độ: Hiểu biết sâu sắc, nhanh nhẹn và sáng tạo.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.
1. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước, sách giáo viên, MTBT.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, bài tập về nhà.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Phát biểu định nghĩa, quy tắc biến đổi phương trình bậc nhất một ẩn.
 - Giải phương trình sau: 3x - 11 = 0 
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề. (2ph)
 	Ta đã biết được cách giải phương trình dạng ab + b =0, vậy để giải phương trình dạng như các p/tr sau: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) hay + x = 1 + ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp ta hiểi rỏ điều đó.
b. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1(15ph). Cách giải:
GV: Tổ chức học sinh theo nhóm làm đồng thời ví dụ 1 và 2 trong SGK. 
BT1: Giải phương trình 
 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
BT2: Giải phương trình:
 + x = 1 + 
- Quy đồng mẫu hai vế:
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
BT3: Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai BT trên.
HS: Tiến hành thực hiện 
GV: Nhận xét kết quả của từng nhóm.
GV: Chốt lại cách giải các phường dạng như trên.
* Hoạt động 2 (15ph): áp dụng.
BT4: Giải phương trình.
a) 
b) x - 
GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện .
GV: Nhận xét kết quả. 
BT5: Giải phương trình.
Yêu cầu HS giải theo nhiều cách khác nhau.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Chốt lại và nêu nhận xét, chú ý (SGK)
BT6: Giải phương trình: x + 1 = x - 1
Û x - x = -1 - 1
Û 0x = 2
Vậy phương trình vô nghiệm.
BT7: Giải phương trình: x + 1 = x+ 1
Suy ra phương trình vô nghiệm.
1. Cách giải:
Cách giải.
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngặc hoặc quy đồng để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
Bước 3: Giải phương trình mới nhận được.
2. Áp dụng:
BT4: Giải phương trình.
a) 
Û 2(3x - 1)(x+2) - 3(2x2 + 1) = 11.3
Û 6x2 + 12x - 2x - 4 - 6x2 - 3 = 33
Û 12x - 2x = 33 + 3 + 4
Û 10x = 40 Û x = 4.
b) x - 
Û 12x - 2(5x + 2) = 3(7 -3x)
Û 12x - 10x - 4 = 21 - 9x
Û 12x - 10x + 9x = 21 + 4
Û 11x = 25 Û x = 25/11
BT5: Giải phương trình.
Û (x - 1)() = 2
Û (x - 1). = 2
Û x - 1 = 3 
Û x = 4.
* Chú ý: SGK
4. Củng cố - Dặn dò (4ph)
 Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 
- Nắm chắc cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, một số thủ thuật khi giải dạng toán này.
- Làm bài tập 11, 12, 13 SGK.
- Xem trước bài tập trong phần ôn tập. 
Ngày soạn: 13/01/2016
Tiết 46 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Cũng cố phương pháp giải phương trình tích.
2. Kỹ năng: Rèn kỉ năng giải phương trình, phân tích các đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: Thực hiện thành thạo, nhanh nhẹn.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.
1. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước, sách giáo viên, MTBT.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Giải các phương trình sau:
a/ (4x + 2)(x2- 1) = 0
b/ 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
x(2x - 9) = 3x(x - 5)
0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1)
3x - 15 = 2x(x - 5)
GV: Đưa đề bài tập trên lên bảng yêu cầu HS lần lượt thực hiện.
HS: 3 em lên bảng thực hiện.
GV: Gọi HS nhận xét từng bài một và chốt lại cách giải các bài tập trên.
Bài tập 2: Giải các phương trình sau.
(x2 - 2x + 1) - 4 = 0
x2 - 5x + 6 = 0
2x3 + 6x2 = x2+ 3x
HS: Tương tự lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét và chốt lại cách giải các bài tập trên.
Bài tập 3: GV Đưa đề bài tập 26 lên bảng thể lệ cách chơi cho học sinh rỏ, sau đó phát phiếu học tập, chia nhóm và tổ chức chơi.
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
x(2x - 9) = 3x(x - 5)
 Û x(2x - 9) - 3x(x - 5) = 0
 Û x(2x - 9 - 3x + 15) = 0
 Û x(6 - 3x) = 0
=> x = 0 hoặc 6 - 3x = 0
 Vậy x = 0 hoặc x = 2
b) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1)
 Û 0,5x(x - 3) - (x - 3)(1,5x - 1)= 0
 Û (x - 3)(0,5x - 1,5x + 1) = 0
 Û (x - 3)( 1 - x) = 0
=> x - 3 = 0 hoặc 1 - x = 0
Vậy x = 3 hoặc x = 1
c) 3x - 15 = 2x(x - 5)
 Û 3x - 15 - 2x(x - 5) = 0
 Û 3(x - 5) - 2x(x - 5) = 0
 Û (x - 5)(3 - 2x) = 0
=> x - 5 = 0 hoặc 3 - 2x = 0
Vậy nghiệm của phương trình là :
 S = {5, 3/2}
Bài tập 2: Giải các phương trình sau.
 a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
 Û (x - 1)2 - 22 = 0
 Û (x-1 +2)(x - 1 - 2) = 0
 Û (x +1)(x - 3) = 0
Vậy nghiện của phương trình là:
S = {-1; 3}
 b) x2 - 5x + 6 = 0
 Û (x +1)(x- 6) = 0
 Û x = -1 hoặc x = 6
 c) 2x3 + 6x2 = x2+ 3x
 Û 2x3 + 6x2 - (x2+ 3x) = 0
Û 2x2(x +3) - x(x + 3) = 0
Û x(x + 3)(2x - 1) = 0
Û x = 0 hoặc x +3 = 0 hoặc 2x - 1 = 0
Vậy nghiệm của phương trình là:
S = {0; -3; 1/2}
Bài tập 3: Học sinh làm bài tập 26 (sgk)
4. Cũng cố - Dặn dò: (5ph)
 	- Cách giải phương trình tích . 
 	- Nắm chắc cách giải phương trình tích
 	- Làm bài tập 24(b, d); 25b(SGK); 26 và 28(SBT) .
 	- Xem trước bài phương trình chứa ẩn ở mẫu. 
Ngày soạn: 18/01/2016
Tiết 47 
§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0. Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích 
2. Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.
1. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước, sách giáo viên, MTBT.
- Học sinh: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, đọc trước bài pt tích
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
 P(x) = (x-1)+(x+1)(x-2)
 HS2: Giải phương trình : (2x-3)(x+1) = 0
H: Một tích bằng 0 khi nào ? (khi trong tích có thừa số bằng 0)
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động1(12ph): (Giới thiệu dạng pt tích và cách giải)
-GV: Hãy nhận dạng các pt trình sau:
a/ x(5+x)=0
b/ (2x-1)(x+3)(x+9)=0
-HS trao đổi nhóm và trả lời
--GV: Yêu cầu mỗi hs cho 1 ví dụ về pt tích.
-GV: Giải phương trình:
a/ x(5+x)=0
b/ (2x-1)(x+3)(x+9)=0
-GV: Muốn giải pt có dạng
A(x).B(x)=0 ta làm như thế nào?
Hoạt động2(12ph): (áp dụng)
Giải các pt:
a/ 2x(x-3)+5(x-3)=0
b/ (x+x)+(x+x) =0
-GV: Yêu cầu hs nêu hướng giải mỗi pt trước khi giải; cho hs nhận xét và gv kết luận chọn phương án giải.
Gv : lưu ý cho hs : Nếu VT của PT là tích của nhiều hơn hai phân tử , ta cũng giảI tương tự , cho lần lượt từng phân tử bằng 0 , rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
-GV: Cho hs thực hiện ?3.
- Cho hs tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4. (có thể thay bởi bài x3+2x2+x=0)
- Trước khi giải cho hs nhận dạng pt, suy nghĩ và nêu hướng giải. GV nên dự kiến trường hợp hs chia hai vế của pt cho x 
1. Phương trình tích và cách giải:
Ví dụ 1: x(5+x)=0
(2x-1)(x+3)(x+9)=0
Là các pt tích
Ví dụ 2: Giải phương trình
x(x+5)=0 ó x=0 hoặc x+5=0 ó x=0; x=-5
Tập nghiệm của phương trình S=
Tổng quát : A(x).B(x) =0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
2. Vận dụng: 
Ví dụ: Giải phương trình
 a/ 2x(x-3)+5(x-3)=0
ó (x-3)(2x+5)=0
ó x-3=0 hoặc 2x+5=0
Tập nghiệm của phương trình S=
b/ (x+x)+(x+x) = 0
(x+1)x(x+1) = 0
x(x+1) = 0
x = 0 hoặc x + 1 = 0
x = 0 hoặc x = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
 S = 
?3: x3+2x2+x=0 Ta có
x3+2x2+x=0 ó
x(x2+2x+1)=0óx(x+1)2=0
óx=0 hoặc x+1=0
a/ x=0
b/ x+1=0 ó x=-1
Tập nghiệm của pt
 S=
4. Luyện tập - Củng cố(9ph): 
 * Chữa bài 21(c)
(4x + 2) (x2 + 1) = 0 
Tập nghiệm của PT là:{}
 * Chữa bài 22 (c)
( x2 - 4) + ( x - 2)(3 - 2x) = 0
Tập nghiệm của PT là :
5. Hướng dẫn về nhà(1ph)
 	Làm các bài tập: 21b,d ; 23,24 , 25
Ngày soạn: 18/01/2016
Tiết 48 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi p/tr tích dạng A(x)B(x)C(x) = 0 
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích 
+ Khắc sâu pp giải pt tích
2. Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.
1. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước, sách giáo viên, MTBT.
- Học sinh: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- HS1: Giải các phương trình sau:
 	a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 	(Kq: x = 3; hoặc x = -5/2)
 	b) (x2 – 4) +

File đính kèm:

  • docChuong_IV_5_Phuong_trinh_chua_dau_gia_tri_tuyet_doi.doc