Giáo án Đại số 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Trường THCS Mỹ Hưng

Tiết: 64

 §5. PHƯƠNG TRÌNH

CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:

* Kiến thức: Biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng x + a. Biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có dạng ax = cx + d và dạng x + a = cx + d.

* Kỹ năng: Khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối cần phân loại các khả năng xảy ra để xét theo mỗi khả năng, sau đó tổng hợp kết quả theo các khả năng đó. Biết so sánh giá trị của biến với điều kiện của từng khả năng đang xét để chọn nghiệm thích hợp. Rèn kỹ năng trình bày.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, thước thẳng, phấn màu

 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Thước thẳng, bảng nhóm

 

doc44 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Trường THCS Mỹ Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệm trên trục số của mỗi
)
4
0
bất phương trình: 	a) x < 4 	; 	d) x ³ 1
Đáp án: a) Tập nghiệm {x / x < 4}
[
1
0
 d) Tập nghiệm {x / x ³ 1} 
2. Bài mới:	
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
7’
HĐ 1: Định nghĩa 
H: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
H: Tương tự em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
GV yêu cầu HS nêu chính xác lại định nghĩa như tr 43 SGK
GV nhấn mạnh: Ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn phải khác 0
GV yêu cầu làm?1 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS làm miệng và yêu cầu giải thích
HS: PT có dạng ax + b = 0
Với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0
HS: Phát biểu ý kiến của mình
1 vài HS nêu lại định nghĩa SGK tr 43
HS: Nghe GV trình bày
HS: làm miệng?1 
a) 2x - 3 < 0; b) 5x - 15 ³ 0 
là các bất PT bậc nhất một ẩn
c) 0x + 5 > 0; d) x2 > 0
không phải là b.p.t một ẩn vì hệ số a = 0 và x có bậc là 2
1. Định nghĩa:
Bất phương trình dạng 
ax + b 0 ax + b £ 0, ax + b ³ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ: a) 2 x - 3 < 0; 
	 b) 5x - 15 ³ 0 
27’
HĐ 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình tương đương:
H: Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào? Hãy nêu lại các quy tắc đó
GV: Để giải bất phương trình, tức là tìm ra tập nghiệm của bất phương trình ta cũng có hai quy tắc: Quy tắc chuyển vế và Quy tắc nhân với một số.
Sau đây chúng ta sẽ xét từng quy tắc: 
a) Quy tắc chuyển vế 
GV yêu cầu HS đọc SGK đến hết quy tắc (đóng trong khung) tr 44 SGK
GV yêu cầu HS nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình
GV giới thiệu ví dụ 1 SGK
Giải bất PT: x - 5 < 18
(GV giới thiệu và giải thích như SGK)
GV đưa ra ví dụ 2 và yêu cầu 1 HS lên bảng giải và một HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số
GV cho HS làm?2. Gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS1: Câu a 
HS2: Câu b 
HS: hai quy tắc biến đổi là: - quy tắc chuyển vế
- Quy tắc nhân với một số 
HS: phát biểu lại hai quy tắc đó.
HS: nghe GV trình bày
1HS đọc to SGK từ “Từ liên hệ thứ tự... đổi dấu hạng tử đó”
HS nhận xét:
Hai quy tắc này tương tự như nhau
HS: nghe GV giới thiệu và ghi bài
HS làm ví dụ 2 vào vở, 
HS1: lên bảng giải b.p.t
HS2: Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
HS: làm vào vở
2 HS: lên bảng trình bày
a) x + 12 > 21 Û x > 21 - 12 Û x > 9. Vậy S = {x / x > 9}
b) -2x > - 3x - 5 Û 
-2x + 3x >- 5 Û x > -5
Tập nghiệm: {x / x > - 5}
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình tương đương:
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó
Ví dụ 1: 
Giải bất PT: x - 5 < 18
Ta có: x - 5 < 18
Û x < 18 + 5 (chuyển vế số - 5 sang vế phải)
hay x < 23. Tập nghiệm của bất phương trình là:
	{x / x < 23}
Ví dụ 2:
 Giải bất PT: 3x > 2x + 5
Ta có: 3x > 2x + 5 Û 
3x - 2x > 5 (chuyển vế hạng tử 2x sang vế trái)
Û x > 5. Tập nghiệm của bất phương trình là:
{x / x > 5}
(
5
0
H: Hãy phát biểu tính chất liên hệ giũa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm)
GV giới thiệu: Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm ta có quy tắc nhân với một số (Gọi tắt là quy tắc nhân) để biến đổi tương đương bất phương trình
GV yêu cầu HS đọc quy tắc nhân tr 44 SGK
H: Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý điều gì?
GV giới thiệu ví dụ 3:
Giải bất PT: 0,5x < 3
(GV giới thiệu và giải thích như SGK
GV đưa ra ví dụ 4 SGK 
H: Cần nhân hai vế của bất PT với bao nhiêu để có vế trái là x, 
H: Khi nhân hai vế của bất PT với (- 4) ta phải lưu ý điểu gì?
GV yêu cầu một HS lên bảng giải và biễu diễn tập nghiệm trên trục số
GV yêu cầu HS làm?3 
GV gọi 2 HS lên bảng 
HS1: Câu (a) HS2: Câu (b)
GV lưu ý HS: ta có thể thay việc nhân hai vế của bất PT với bằng chia hai vế của bất PT cho 2
Chẳng hạn: 2x < 24
Û 2x : 2 < 24 : 2
Û x < 12
GV hướng dẫn HS làm?4 
Giải thích sự tương đương của các b.p.t:
a) x + 3 < 7 Û x - 2 < 2
b) 2x 6
*Hãy tìm tập nghiệm của các bất PT
Gọi 2 HS lên bảng làm
HS: Phát biểu tính chất liên hệ giũa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm)
HS: nghe GV trình bày
1 HS: đọc to quy tắc nhân trong SGK
HS: Ta cần lưu ý khi nhân hai vế của bất PT với cùng một số âm ta phải đổi chiều bất PT đó
HS: nghe GV trình bày
HS: đọc đề bài
HS: Cần nhân hai vế của bất PT với (- 4) thì vế trái sẽ là x
HS: Khi nhân hai vế của bất PT với (- 4) ta phải đổi chiều bất PT
HS: Làm vào vở, một HS lên bảng làm
HS: đọc đề bài, 2 HS lên bảng giải
a) 2x < 24 Û 2x. < 24.
Û x < 12
Tập nghiệm: {x / x < 12}
b) -3x < 27
Û -3x. > 27. 
Û x > - 9
Tập nghiệm: {x / x > - 9}
HS: đọc đề bài
HS cả lớp làm theo sự hướng dẫn của GV
2 HS lên bảng làm 
HS1: câu a
HS2: câu b
b)Quy tắc nhân với một số
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm
Ví dụ 3: 
Giải bất PT: 0,5x < 3
Giải: 0,5x < 3 Û 0,5x.2 < 3.2 Û x < 6
Tập nghiệm: {x / x < 6}
Ví dụ 4: Giải bất PT: x < 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Ta có: x < 3
Û x. (- 4) > 3. (-4)
Û x > - 12
Tập nghiệm: {x / x > -12} 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
(
-12
0
Bài?4 
a) · x + 3 < 7 Û x < 4 
 · x - 2 < 2 Û x < 4. Vậy hai bất phương trình tương đương
b) · 2x < -4 Û x < -2
 · -3x > 6 Û x < -2
Vậy hai bất phương trình tương đương 
3’
HĐ 3: Củng cố:
GV nêu câu hỏi: 
- Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
- Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình
HS trả lời câu hỏi:
- SGK tr 43
- SGK tr 44
2’
3. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình
- Bài tập về nhà số 19; 20; 21 tr 47 SGK; Số 40; 41; 42; 43; 44; 45 SBT
- Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp.
- Nhận xét giờ học
Tiết: 62
Ngày soạn: 15/02 / 2015
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:	Qua tiết học này HS cần đạt
* Kiến thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
* Kỹ năng: Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản.
* Giáo dục: Làm việc theo đúng qui tắc.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, Thước thẳng, phấn màu
 	2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Kiểm tra bài cũ: 	8 phút
HS1:	- Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ?
 	- Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình
 	- Chữa bài tập 19 (c, d) SGK: Giải bất phương trình:
c) -3x > -4x + 2	;	d) 8x + 2 < 7x - 1
Đáp án: 	c) Tập nghiệm là:{x / x > 2}	d) Tập nghiệm là {x/x < -3}
HS2: 	- Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình
 	- Chữa bài tập 20 (c, d) SGK: Giải bất phương trình:
c) -x > 4	;	d) 1,5x > -9
Đáp án:	c) Tập nghiệm là {x / x - 6}
2. Bài mới:	
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
15’
HĐ 1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 
GV nêu ví dụ 5: 
Giải bất phương trình 
2x - 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số?
GV gọi 1HS làm miệng và GV ghi bảng
GV yêu cầu HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số
GV lưu ý HS: đã sử dụng hai quy tắc để giải bất phương trình
1 HS đọc to đề bài
HS: cả lớp làm bài
1HS làm miệng giải bất phương trình: 2x - 3 < 0
1 HS lên biểu diễn tập nghiệm
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 
Ví dụ 5: (SGK)
	Giải 
Ta có: 2x - 3 < 0 Û 2x < 3 (chuyển vế -3)
Û 2x : 2 0)
Û x < 1,5. 
Tập nghiệm của bất PT là {x / x < 1,5}
0
)
1,5
Giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm làm?5 
Giải bất phương trình: 
-4x -8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
GV kiểm tra các nhóm làm việc 
GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS hoạt động theo nhóm 
Bảng nhóm
Ta có: -4x - 8 < 0 
Û - 4x < 8 (chuyển - 8 sang vế phải và đổi dấu)
Û -4x: (-4) > 8: (-4) (chia hai vế cho - 4 và đổi chiều)
Û x > - 2. Tập nghiệm của bất PT là {x / x > -2}
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
(
-2
0
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
GV yêu cầu HS đọc “chú ý” tr 46 SGK về việc trình bày gọn bài giải b.p.t: 
- Không ghi câu giải thích
- Trả lời đơn giản
Cụ thể: bài?5 trình bày lại như sau: 
-4x - 8 < 0 Û - 4x < 8 	
Û -4x: (-4) > 8: (-4) 
Û x > - 2. Nghiệm của bất PT là x > - 2 
GV yêu cầu HS tự xem lấy ví dụ 6 SGK
1HS đọc to “chú ý” tr 46 SGK
HS nghe GV trình bày
HS: ghi bài vào vở
HS: xem ví dụ 6 SGK
Ví dụ 6: Giải bất PT
 - 4x + 12 < 0
Û -4x < - 12 
Û -4x: (-4) > - 12: (- 4)
Û x > 3. Vậy nghiệm của bất PT là: x > 3. 
10’
HĐ 2: Giải bất phương trình đưa về dạng ax + b 0; ax + b £ 0; ax + b ³ 0
GV đưa ra ví dụ 7 SGK
Giải bất PT: 3x+5< 5x +7
GV nói: Nếu ta chuyển tất cả các hạng tử ở vế phải sang vế trái rồi thu gọn ta sẽ được bất PT bậc nhất một ẩn: - 2x + 12 < 0
HS đọc đề bài 
HS: Nghe GV trình bày 
4 Giải b.p.t đưa về dạng ax + b 0; ax + b £ 0; ax + b ³ 0 
Ví dụ 7: Giải bất PT: 
 3x + 5 < 5x - 7
Û 3x - 5x < - 7- 5
Û -2x < - 12
Û -2x: (-2) > -12:(-2)
Û x > 6. Vậy nghiệm của bất PT là x > 6
H: nhưng với mục đích giải bất phương trình ta nên làm thế nào?
GV: HS tự giải bất PT trên GV gọi 1HS lên bảng
HS: Nên chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử còn lại sang vế kia HS giải bất phương trình
1 HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS làm?6 
Giải bất phương trình 
-0,2x - 0,2 > 0,4x - 2
GV gọi 1HS lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét
HS đọc đề bài
HS cả lớp làm bài
1HS lên bảng làm
Vài HS nhận xét
Bài?6: 
 - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2
Û -0,2x - 0,4x > -2 + 0,2
Û -0,6x > -1,8
Û x < - 1,8: (-0,6)
Û x < 3. Nghiệm của bất phương trình là x < 3
3’
HĐ 3: Luyện tập: 
Bài 26 (a) tr 47 
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
]
12
0
hình vẽ sau biểu diễn tập hợp nghiệm nào?
H: Kể ba bất PT có cùng tập nghiệm với: {x / x £ 12} 
HS: quan sát hình vẽ bảng phụ 
1HS đứng tại chỗ trả lời 
HS: tự lấy ví dụ ba bất PT có cùng tập nghiệm 
Bài 26 (a) tr 47:
]
12
0
Hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình: {x / x £ 12}
Ví dụ: x - 12 £ 0 hoặc
2x £ 24 hoặc x - 2 £ 10
7’
Bài 23 tr 47 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
- Nửa lớp giải câu a và c
- Nửa lớp giải câu b và d
GV đi kiểm tra các nhóm làm bài tập
Sau 5’ GV gọi đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài làm 
GV gọi HS nhận xét
Bài 23 tr 47 SGK
Học sinh hoạt động theo nhóm. Bảng nhóm
a) 2x - 3 > 0 Û 2x > 3 Û x > 1,5
(
1,5
0
Nghiệm của b.p.t: x > 1,5
0
[
4
3
c) 4 - 3x £ 0 Û -3x £ -4 Û x ³ 
b) 3x + 4 < 0 Û 3x < - 4 
0
)
3
4
-
Û x < - . Nghiệm của b.p.t là: x < - .
d) 5 - 2x ³ 0 Û -2x ³-5
]
2,5
0
Û x £ 2,5 
Sau 5 phút, đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài
Vài HS khác nhận xét
2’
3. Hướng dẫn học ở nhà::
- Nắm vững cách giải bất PT đưa được về dạng bất PT bậc nhất một ẩn
- Bài tập về nhà: 22, 24, 25, 26 (b) , 27 , 28 tr 47 - 48 SGK.
- Nhận xét giờ dạy
- Xem lại cách giải PT đưa về dạng ax + b = 0 (chương III). Tiết sau luyện tập
Tiết: 63
Ngày soạn: 18 /02 /2015
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:	
- Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
 	1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, - Thước thẳng, phấn màu
 	2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Kiểm tra bài cũ: 	8 phút
HS1:	- Giải bất phương trình: a) x > - 6 	; d) 5 - x < 2 (bài 25 a, d SGK)
HS2: 	- Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số:
b) 3x + 9 > 0	;	d) -3x + 12 > 0	(bài tập 46 (b, d) SGK)
Đáp án: Kết quả: a) Nghiệm của bất PT là: x > - 9
(
-3
0
 d) Nghiệm của bất PT là: x > 9
 Kết quả: b) Nghiệm của bất PT là: x > -3
)
4
0
 d) Nghiệm của bất PT là: x < 4
2. Bài mới:	
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
4’
HĐ 1: Luyện tập 
Bài 31 tr 48 SGK:
Giải các b.p.t và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 
a) > 5
H: Tương tự như giải PT, để khử mẫu trong bất PT này ta làm thế nào?
Gọi 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét bài làm
1HS đọc to đề bài 
HS: ta phải nhân hai vế của bất phương trình với 3
HS tự làm BT, một HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét
Bài 31 tr 48 SGK:
a) > 5 
Û 3. > 5. 3
Û 15 - 6x > 15
Û - 6x > 15 - 15
Û - 6x > 0 Û x < 0
)
0
Vậy: {x / x < 0}
6’
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải các câu b, c, d còn lại của bài 31 SGK.
HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu
Bảng nhóm 
b) Û 4. . 4 Û 8 - 11x < 52
Û - 11x - 4. 
c) Û 3(x-1) < 2 (x - 4) Û 3x - 3 <2x -8
GV kiểm tra các nhóm hoạt động 
GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày, GV nhận xét và sửa sai
	 Û 3x - 2x < - 8 + 3 Û x < -5
d) Û 5 (2 -x) < 3 (3 -2x)
Û 10 - 5x < 9 - 6x Û -5x + 6x < 9 - 10 Û x < - 1
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày 
Một vài HS nhận xét bài làm của nhóm
6’
Bài 63 tr 47 SBT:
Giải bất PT: 
a) 
GV hướng dẫn HS làm câu a đến bước khử mẫu thì gọi HS giải tiếp
GV gọi HS nhận xét
Tương tự GV gọi HS lên bảng giải câu (b)
b) 
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
HS: đọc đề bài
HS: cả lớp làm theo sự hướng dẫn của GV
1HS lên bảng giải tiếp
HS: Nhận xét 
HS làm bài tập, 1HS lên bảng làm
- Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 63 tr 47 SBT:
a) 
Û 
Û 2 - 4x - 16 < 1 - 5x 
Û - 4x + 5x < 1+ 16 - 2
Û x < 15. Nghiệm của bất PT là x < 15
b) 
Û 3(x -1) -12< 4(x +1) +96
Û 3x - 3 - 12 < 4x + 4 +96
Û 3x - 4x < 100 + 15
Û x > - 115. Nghiệm của bất PT là x > - 115
3’
Bài 34 tr 49 SGK:
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS1 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (a) 
GV gọi HS2 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (b)
HS: Quan sát lời giải của câu (a) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (a) 
HS: Quan sát lời giải của câu (b) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (b)
Bài 34 tr 49 SGK:
a) Sai lầm là đã coi -2 là một hạng tử nên đã chuyển -2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành + 2.
b) Sai lầm là khi nhân hai vế của bất PT với –7/3 đã không đổi chiều bất PT.
4’
Bài 28 tr 48 SGK:
(Đề bài bảng phụ)
GV gọi 2 HS lần lượt làm miệng câu (a) và (b) 
GV ghi bảng bài làm 
GV gọi HS nhận xét
HS: đọc đề bài
HS trình bày miệng 
HS1: Câu a
HS2: Câu b
HS: nhận xét
Bài 28 tr 48 SGK:
a) Thay x = 2 vào x2 > 0
Ta có: 22 > 0 hay 4 > 0:Đúng
Thay x = - 3 vào x2 > 0 ta có: (-3)2 > 0 hay 9 > 0:Đúng 
Vậy x = 2; x = -3 là nghiệm của bất PT đã cho.
b) Không phải mọi giá trị của
ẩn đều là nghiệm của bất PT đã cho. Vì với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai.
5’
Bài 30 tr 48 SGK:
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
H: Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn
H: Vậy số tờ giấy bạc loại 2000 là bao nhiêu?
H: Hãy lập bất PT của bài toán?
Gọi 1HS lên bảng giải bất PT và trả lời bài toán
GV gọi HS nhận xét
HS Đọc đề bài
HS: chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn
HS: Số tờ giấy bạc loại 2000 là (15-x) tờ
HS: lập bất PT 
1HS lên bảng giải bất PT và trả lời bài toán
Một vài HS nhận xét
Bài 30 tr 48 SGK:
Giải: gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) 
ĐK: x nguyên dương
Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là: (15 - x) (tờ)
Ta có b.p.t: 5000x + 2000(15 - x) £ 70000 Û 5000x + 30000 - 2000x £ 70000
Û 3 000x £ 40 000
Û x £ hay x £ 13
Vì x nguyên dương nên số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ.
5’
Bài 33 tr 48 SGK:
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
H: nếu gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x (đ). Ta có bất PT nào? 
GV gọi 1 HS lên giải bất phương trình và trả lời bài toán
GV giải thích: điểm thi lấy đến điểm lẻ 0,5
HS: đọc đề bài bảng phụ
HS: lên bảng lập bất PT của bài toán
1 HS lên bảng giải bất Phương trình và trả lời bài toán
Bài 33 tr 48 SGK:
Giải: Gọi điểm thi môn toán của Chiến là x điểm 
ĐK: x > 0
Ta có bất phương trình: 
Giải bất PT ta có x ³ 7,5
Để đạt điểm giỏi bạn Chiến phải có điểm thi môn toán ít nhất là 7,5
3’
HĐ 2: Củng cố:
H: Nêu phương pháp giải PT không chứa ẩn ở mẫu
H: Nêu phương pháp giải BPT không chứa ẩn ở mẫu 
So sánh hai cách giải trên
HS: - Quy đồng mẫu và khử mẫu hai vế phương trình
 - Áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trình 
HS: -Quy đồng mẫu và khử mẫu hai vế bất phương trình
 - Áp dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình 
HS: tự so sánh hai cách giải trên
1’
3.Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà: 29; 32 tr 48 SGK. Bài 55; 59; 60; 61; 62 tr 47 SBT
- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số và đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” - Nhận xét giờ học
Tiết: 64
Ngày soạn: 25 /02/ 2015
§5. PHƯƠNG TRÌNH
CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:	
* Kiến thức: Biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a|. Biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có dạng |ax| = cx + d và dạng |x + a| = cx + d.
* Kỹ năng: Khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối cần phân loại các khả năng xảy ra để xét theo mỗi khả năng, sau đó tổng hợp kết quả theo các khả năng đó. Biết so sánh giá trị của biến với điều kiện của từng khả năng đang xét để chọn nghiệm thích hợp. Rèn kỹ năng trình bày.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
 	1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, thước thẳng, phấn màu
 	2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Kiểm tra bài cũ: 	6 phút
HS1:	- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a
- Tìm: | 12 | ; ; | 0 |
Đáp án: |a | = ; | 12 | = 12; ; | 0 | = 0
2. Bài mới:	
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
9’
HĐ 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 
GV: Cho biểu thức |x - 3|. Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi: 
a) x ³ 3; b) x < 3
GV nhận xét, cho điểm
GV nói: Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm.
GV đưa ra ví dụ 1 SGK
a) A = |x - 3| + x - 2 khi x ³ 3
b) B = 4x + 5 + |-2x| khi x > 0
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai 
1HS lên bảng làm tiếp: 
a) Nếu x ³ 3 Þ x - 3 ³ 0
Þ |x - 3| = x - 3
b) Nếu x < 3 Þ x - 3 < 0
Þ |x - 3| = 3 - x
HS: nghe GV trình bày
HS: Làm ví dụ 1
2HS lên bảng làm
HS1: câu a
HS2: câu b
1 vài HS nhận xét 
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Giá trị tuyệt đối của số a, ký hiệu là |a|. Được định nghĩa như sau: 
|a| = a khi a ³ 0
|a| = - a khi a < 0
Ví dụ 1: (SGK)
Giải 
a) A = |x - 3| + x - 2 
Với x ³ 3 Þ x - 3 ³ 0
nên | x - 3| = x - 3
A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5
b) B = 4 x + 5 + | -2x | 
Với x > 0 Þ -2x < 0
nên | -2x| = 2x
B = 4 x +5 + 2x = 6x + 5
GV cho HS hoạt động nhóm Bài?1 (bảng phụ)
GV gọi HS đọc to đề bài
a)C = |-3x| + 7x - 4 khi x £ 0
b)D = 5 - 4x + |x - 6| khi x < 6
 Sau 4 phút GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, gọi HS nhận xét
HS: quan sát bảng phụ
1HS đọc to đề bài
HS: thảo luận nhóm
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải
HS: lớp nhận xét, góp ý
Bài?1 
a) Khi x £ 0 Þ -3x ³ 0
nên |-3x| = -3x
C = -3x + 7x - 4 = 4x - 4
b)Khi x < 6 Þ x - 6 < 0
nên | x - 6 | = 6 - x
D = 5- 4x + 6 - x = 11- 5x
18’
HĐ 2: Giải một số PT chứa dấu giá trị tuyệt đối 
GV đưa ra Ví dụ 2: 
Giải phương trình 
	|3x| = x + 4
GV hướng dẫn cách giải: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp: 
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm 
HS: nghe GV trình bày như SGK hướng dẫn cách giải và ghi bài học vào vở
2. Giải một số PT chứa dấu giá trị tuyệt đối 
Ví dụ 2: (SGK)
a) 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_chuong_IV_chuan.doc