Giáo án Đại số 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Tuần 31. Tiết 63
Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I. Mục tiêu :
1, Kiến thức: - HS hiểu kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương.
2, Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
3, Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày.
Học tập tích cực , chủ động , say mê,
ày soạn 20/02 Tuần 29.Tiết 59 Bất phương trình một ẩn I. Mục tiêu : 1,Kiến thức: - HS hiểu khái niệm bất phương trình 1 ẩn số + Hiểu được thế nào là nghiệm của bất phương trình . + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2,Kỹ năng: thay giá trị của ẩn vào bất phương trình để kiểm tra có phải là nghiệm của bất phương trình hay không . - biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số . 3,Thái độ: Học tập tích cực , chủ động , say mê, II. Chuẩn bị :. - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1, Ổn định lớp : 2.kiểm tra bài cũ: Nêu dạng tổng quát của pt bậc nhất một ẩn ? 3-Bài mới Hoạt động cuả Gv và HS Ghi bảng * HĐ1: Giới thiệu bất PT một ẩn - GV: Cho HS đọc bài toán sgk và trả lời. Hãy giải thích kết quả tìm được - GV: Nếu gọi x là số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được ta có hệ thức gì? Hs :... Gv : Hãy chỉ ra vế trái , vế phải của bất phương trình? Hs ; GV: Trong ví dụ (a) ta thấy khi thay x = 1, 2, 9 vào BPT thì BPT vẫn đúng ta nói x = 1, 2, 9 là nghiệm của BPT. - GV: Cho HS làm bài tập ? 1 Hs : làm ?1 Hs : Nhận xét (sữa lỗi) Gv : Yêu cầu hs nêu ví dụ về bpt một ẩn Hs : HĐ 2 : Tìm hiểu về tập nghiệm của bất phương trình , biểu diễn tập nghiệm của bpt trên trục số GV: Đưa ra tập nghiệm của BPT, Tương tự như tập nghiệm của PT em có thể định nghĩa tập nghiệm của BPT Hs : Tập hợp các nghiệm của bất PT được gọi là tập nghiệm của BPT. -GV: Cho HS làm bài tập ?2 - HS lên bảng làm bài: Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 2 Hs : Gv : Cho hs làm ?3 ,?4 Hs : thực hiện : Hs : Nhận xét , sữa lỗi : * HĐ3: Bất phương trình tương đương - GV: Tìm tập nghiệm của 2 BPT sau: x > 3 và 3 < x Hs : - GV: Theo em hai BPT như thế nào gọi là 2 BPT tương đương? Hs :... 1) Mở đầu Ví dụ: a) 2200x + 4000 25000 là một bpt với ẩn x. b) x2 - 1 > x + 5 Là các bất phương trình 1 ẩn + Trong BPT (a) Vế phải: 2500 Vế trái: 2200x + 4000 số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được là: 1 hoặc 2 hoặc 9 quyển vở vì: thay x = 1;2 ;..9 vào bpt ta được bđt đúng : 2200.1 + 4000 < 25000 ; 2200.2 + 4000 < 25000 2200.9 + 4000< 25000; Ta nói x= 1;2 ;...9 ; là các nghiệm của bpt . 2200.10 + 4000 < 25000 là bđt sai . Ta nói x= 10 không phải là nghiệm của bpt . ?1 : x2 < 6x - 5 a) Vế trái: x2 ; vế phải: 6x + 5 b)Thay x = 3 ta có: 32 9 < 13 Thay x = 4 có: 42 16 < 19 Thay x = 5 có : 52 6.5 – 5 => 25 25 Thay x = 6 có : 62 6.6 – 5 => 36 31 là bđt sai 2) Tập nghiệm của bất phương trình K/n : Tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình gọi là tập nghiệm của bpt. Ví dụ1 : Tập nghiệm của BPT x > 3 là: {x/x > 3} Biểu diễn trên trục số : 0 3 ////////////////////|//////////// ( ?2: Ví dụ 2: BPT x 7 có tập nghiệm là : {x/x 7} Biểu diễn trên trục số : 0 7 + ]///////////////////////////// ?3Tập nghiệm của BPT: x - 2 là:{x/x - 2 } biểu diễn tập nghiệm bpt trên trục số: - 2 0 ////////////////////[ + ?4: Tập nghiệm của BPT x < 4 là: {x/x < 4} Biểu diễn trên trục số: 0 4 + )/////////////////////////// 3) Bất phương trình tương đương Ví dụ : Tìm tập nghiệm của 2 BPT : x > 3 và 3 3} ; Nói : hai bpt tương đương. *K/n : Hai BPT có cùng tập hợp nghiệm gọi là 2 BPT tương đương. Ký hiệu: " " Vídụ : x > 3 ó 3 < x 4. Củng cố: - GV: Cho HS làm các bài tập : 17, 18. BT 17 : a. x 6 b. x > 2 c. x 5 d. x < -1 BT 18 : Thời gian đi của ô tô là :( h ) Ô tô khởi hành lúc 7h phải đến B trước 9h nên ta có bất PT : < 2 + BPT: vế trái, vế phải + Tập hợp nghiệm của BPT, BPT tương đương 5.Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 15; 16 (sgk) Bài 31; 32; 33 (sbt) - Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo :... IV.Rút kinh nghiệm : Ngàysoạn 28/02 Tuần 29.Tiết 60 Bất phương trình bậc nhất một ẩn I. Mục tiêu: 1,Kiến thức: - HS hiểu khái niệm bất phương trình bấc nhất 1 ẩn số + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân. + Biết biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2, Kỹ năng: - áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số 3,Thái độ: Học tập tích cực , chủ động , say mê, II.Chuẩn bị : - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Cho ví dụ về bpt một ẩn ? xác định vế trái vế phải? Viết tập nghiệm của bpt và biểu diễn tập nghiệm trên trục số? 3, Bài mới : Hoạt động cuả GV và HS Ghi bảng * HĐ1: Giới thiệu bất phương trình bậc nhất 1 ẩn - GV: Có nhận xét gì về dạng của các BPT sau: ..4x + 1 > 0 ; 2x – 5 <0 . Hs :. - GV tóm tắt nhận xét của HS và cho phát biểu định nghĩa HS : phát biểu định nghĩa - HS nhắc lại đ n Hãy lấy ví dụ về BPT bậc nhất 1 ẩn. - HS lấy ví dụ về BPT bậc nhất 1 ẩn - HS làm BT ?1 a) 2x - 3 0 c) 15x - 15 0; d) x2 > 0 Gv : BPT b, d có phải là BPT bậc nhất 1 ẩn không ? vì sao? * HĐ2: Giới thiệu 2 qui tắc biến đổi bất phương trình - GV: Khi giải 1 phương trình bậc nhất ta đã dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để biến đổi thành phương trình tương đương. Vậy khi giải BPT các qui tắc biến đổi BPT tương đương là gì? - HS phát biểu qui tắc chuyển vế Gv : hd hs tìm hiểu ví dụ 1 , ví dụ 2 – sgk :.. GV: Giải các BPT ?2 - HS thực hiện trên bảng - Hãy biểu diễn tập nghiệm trên trục số Gv : Giới thiệu qui tắc thứ 2 biến đổi bất phương trình Hs : Phát biểu quy tắc : - GV: Cho HS thực hiện VD 3, 4 và rút ra kết luận - HS lên trình bày ví dụ - HS nghe và trả lời - HS lên trình bày ví dụ - HS làm bài tập ?3 ( sgk) - HS làm bài ? 4 1) Định nghĩa: ( sgk) Bpt bậc nhất một ẩn có dạng : a x + b 0 ; ; ax + b 0 ; ax + b 0) (a 0 ) ?1 : a) 2x - 3 < 0 ; b) 15x - 15 0 BPT b không là BPT bậc nhất 1 ẩn vì hệ số a = 0 BPT d không là BPT bậc nhất 1 ẩn vì x có bậc là 2. 2) Hai qui tắc biến đổi bất phương trình a) Qui tắc chuyển vế (sgk ) * Ví dụ1: x - 5 < 18 x < 18 + 5 x < 23 Vậy tập nghiệm của BPT là: {x/ x < 23 } * Ví dụ2: 3x > 2x + 5 ó 3x – 2x >5 ó x > 5 0 5 ////////////////////|//////////// ( ?2 : a) x + 12 > 21 x > 9 b) -2 x > - 3 x - 5 - 2x + 3 x > - 5 ó x > - 5 b) Qui tắc nhân với một số (sgk) * Ví dụ 3: Giải BPT sau: 0,5 x < 3 0, 5 x . 2 < 3.2 ( Nhân 2 vế với 2) x < 6 Vậy tập nghiệm của BPT là: {x/x < 6} * Ví dụ 4: Giải BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số < 3 . (- 4) > ( - 4). 3 x > - 12 //////////////////////( . -12 0 ?3 a) 2x S = b) - 3x -9 => S = ?4 a) x + 3 < 7 ó x - 2 < 2 (Thêm - 5 vào 2 vế) b) 2x 6 (Nhân cả 2 vế với - ) 4. Củng cố - GV: Cho HS làm bài tập 19, 20 ( sgk) - Thế nào là BPT bậc nhất một ẩn ? - Nhắc lại 2 qui tắc 5.Hướng dẫn về nhà - Nắm vững 2 QT biến đổi bất phương trình. - Đọc mục 3, 4 - Làm các bài tập 23; 24 ( sgk) - chuẩn bị tiết sau học tiếp bài này : IV.Rút kinh nghiệm : Trình ký Châu Thị Minh Châu Ngày soạn 1/03 Tuần 30.Tiết 61 Bất phương trình bậc nhất một ẩn(Tiếp) I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - HS biết vận dụng hai QT biến đổi và giải bất phương trình bấc nhất 1 ẩn số + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Hiểu bất phương trình tương đương. + Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0 2, Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn 3,Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị : - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa bpt bậc nhất một ẩn ? Giải BPT: - x > 3 và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số 3, Bài mới : Hoạt động cuả giáo viên và HS Ghi bảng HĐ1: Giải một số bất phương trình bậc nhất một ẩn - GV: Giải BPT 2x + 3 < 0 là gì? - GV: Cho HS làm bài tập ? 5 * Giải BPT : - 4x - 8 < 0 - HS biểu diễn nghiệm trên trục số + Có thể trình bày gọn hơn bằng cách nào? - HS đưa ra nhận xét - HS nhắc lại chú ý Gv : Hd hs tìm hiểu ví dụ 6 –sgk : Hs : Theo dõi :. HĐ2 : Giải các bpt đưa được về dạng bpt bậc nhất một ẩn. - GV: Cho HS ghi phương trình và nêu hướng giải Hs : - HS lên bảng HS dưới lớp cùng làm - HS làm việc theo nhóm Các nhóm trưởng nêu pp giải: B1: Chuyển các số hạng chứa ẩn về một vế, không chứa ẩn về một vế B2: áp dụng 2 qui tắc chuyển vế và nhân B3: kết luận nghiệm - HS lên bảng trình bày ?6 Giải BPT - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 Hs : Nhận xét (sữa lỗi ) Gv : chốt lại vấn đề : 1) Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: Ví dụ 5 : (sgk) a) 2x - 3 < 0 2x < 3 x < - Tập hợp nghiệm:{x / x < } 0 3/2 )////////////////////// Giải BPT 2x + 3 < 0 là: tìm tập hợp tất cả các giá trị của x để khẳng định 2x + 3 < 0 là đúng ? 5 : Giải BPT : - 4x - 8 - 2 + Chuyển vế + Nhân 2 vế với - -2 0 ///////////////////////////( + *Chú ý : - Không cần ghi câu giải thích - Có kết quả thì coi như giải xong, viết tập nghiệm của BPT là:.. Ví dụ 6: Bpt : - 4x +12 < 0 ó 12 < 4x ó 3 < x 2) Giải BPT đưa được về dạng ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0 * Ví dụ: Giải BPT : 3x + 5 < 5x - 7 3x - 5 x < -7 - 5 - 2x < - 12 - 2x : (- 2) > - 12 : (-2) x > 6 Vậy tập nghiệm của BPT là: {x/x > 6 } ?6 Giải BPT - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 - 0,2x - 0,4x > 0,2 - 2 - 0,6x > - 1,8 x < 3 4. Củng cố HS làm các bài tập : 22, 26 – sgk :. 5.Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập còn lại trong sgk / tr 47 , 48 . - Ôn lại lý thuyết - Chuẩn bị tiết sauluyện tập: IV.Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................... Ngày soạn 1/03 Tuần 30.Tiết 62 Luyện tập I. Mục tiêu : 1,Kiến thức: - HS biết vận dụng 2 QT biến đổi và giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn số + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Hiểu bất phương trình tương đương. + Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0 2,Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn 3, Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. Học tập tích cực , chủ động , say mê, II. Chuẩn bị : - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ HS: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn ? 3, Bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Chữa bài 28 – sgk / tr48: Gv : Yêu cầu một hs chữa bài 28 – sgk /tr48 HS: . -GV: Chốt lại cách tìm tập tập hợp nghiệm của BPT x2 > 0 + Mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của BPT nào? 2, Chữa bài 29 – sgk / tr48 : - GV: Cho HS viết câu hỏi a, b thành dạng của BPT rồi giải các BPT đó HS lên bảng trình bày a) 2x - 5 0 b) - 3x - 7x + 5 - HS : nhận xét 3, Chữa bài 30 –sgk /tr 48 : Các nhóm HS thảo luận - Giải BPT và so sánh kết quả - GV: Yêu cầu HS chuyển thành bài toán giải BPT ( Chọn x là số giấy bạc 5000đ) HS: lên bảng trả lời - Dưới lớp HS nhận xét 4, Chữa bài 31 – sgk /tr 48 : HĐ nhóm Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số b) c) ( x - 1) < GV cho các nhóm kiểm tra chéo , sau đó GV nhận xét KQ các nhóm. Bài 28 – sgk / tr48: a) Với x = 2 ta được 22 = 4 > 0 là một khẳng định đúng vậy 2 là nghiệm của BPT x2 > 0 b) Với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai nên 0 không phải là nghiệm của BPT x2 > 0 Bài 29- sgk /tr48 : a) 2x - 5 0 2x 5 x b) - 3x - 7x + 5 - 7x + 3x +5 0 - 4x - 5 x Bài 30 –sgk /tr 48 : Gọi x ( x Z*) là số tờ giấy bạc loại 5000 đ Số tờ giấy bạc loại 2000 đ là: 15 - x ( tờ) Ta có BPT: 5000x + 2000(15 - x) 70000 x Do ( x Z*) nên x = 1, 2, 3 13 Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đ là 1, 2, 3 hoặc 13 Bài 31 – sgk /tr 48 : Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số b) ó 8-11x <13 . 4 ó -11x < 52 - 8 ó x > - 4 + Biểu diễn tập nghiệm ////////////( . -4 0 c) ( x - 1) < 12. ( x - 1) < 12. 3( x - 1) < 2 ( x - 4) 3x - 3 < 2x - 8 3x - 2x < - 8 + 3 x < - 5 Vậy nghiệm của BPT là : x < - 5 + Biểu diễn tập nghiệm )//////////.////////////////// -5 0 4. Củng cố:- GV: Nhắc lại PP chung để giải BPT - Nhắc lại 2 qui tắc 5.Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo : PT chứa dấu giá trị tuyệt đối. IV.Rút kinh nghiệm : Trình ký Châu Thị Minh Châu ................................................................................................................................Ngày soạn 5/03 Tuần 31. Tiết 63 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối I. Mục tiêu : 1, Kiến thức: - HS hiểu kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2, Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3, Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. Học tập tích cực , chủ động , say mê, II. Chuẩn bị : - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Định nghĩa và công thức tổng quát giá trị tuyệt đối của số nguyên a? 3, Bài mới : Hoạt động cuả GV và HS Ghi bảng * HĐ1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối - GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối Hs : Gv : HD hs tìm hiểu ví dụ 1 sgk :. Hs : Theo dõi :. - GV: Cho HS làm bài tập ?1 Rút gọn biểu thức HS 1 : C = | - 3x | + 7x - 4 khi x Hs 2 : D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6 Hs : Lớp nhận xét (sữa lỗi ) - GV: Chốt lại phương pháp đưa ra khỏi dấu giá trị tuyệt đối * HĐ2: Tìm hiểu cách giải một sốpt chứa dấu giá trị tuyệt đối. Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 2 – sgk : Giải phương trình: | 3x | = x + 4 Hs : Theo dõi làm theo yêu cầu của gv Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 3 sgk : Giải phương trình: | x - 3 | = 9 – 2x Hs : Theo dõi làm theo yêu cầu của gv - GV: Cho hs làm bài tập ?2 ?2. Giải các phương trình a) | x + 5 | = 3x + 1 (1) - HS lên bảng trình bày b) | - 5x | = 2x + 2 - HS các nhóm trao đổi - HS thảo luận nhóm tìm cách chuyển phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thành phương trình bậc nhất 1 ẩn. - Các nhóm nộp bài - Các nhóm nhận xét chéo 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối | a| = a nếu a 0 | a| = - a nếu a < 0 Ví dụ: | 5 | = 5 vì 5 > 0 | - 2,7 | = - ( - 2,7) = 2,7 vì - 2,7 < 0 * Ví dụ 1: a) A = | x - 3 | + x - 2 khi x 3 . Ta có x - 3 0 => A = x - 3 + x - 2 A = 2x - 5 b) B = 4x + 5 + | -2x | khi x > 0. Ta có - 2x < 0 => |-2x | = -( - 2x) = 2x Nên B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 ?1 : Rút gọn biểu thức a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0 C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4 b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6 = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối * Ví dụ 2: Giải phương trình: | 3x | = x + 4 B1: Ta có: | 3x | = 3 x nếu x 0 | 3x | = - 3 x nếu x < 0 B2: + Nếu x 0 ta có: | 3x | = x + 4 3x = x + 4 2x = 4 x = 2 > 0 thỏa mãn điều kiện + Nếu x < 0 | 3x | = x + 4 - 3x = x + 4 - 4x = 4 x = -1 < 0 thỏa mãn điều kiện B3: Kết luận : S = { -1; 2 } * Ví dụ 3: ( sgk) | x - 3 | = 9 – 2x S = {4} ?2: Giải các phương trình a) | x + 5 | = 3x + 1 (1) + Nếu x + 5 0 x - 5 (1) x + 5 = 3x + 1 2x = 4 x = 2 thỏa mãn + Nếu x + 5 < 0 x < - 5 (1) - (x + 5) = 3x + 1 - x - 5 - 3x = 1 - 4x = 6 x = - ( Loại không thỏa mãn) Vậy : S = { 2 } b) | - 5x | = 2x + 2 (2) +) Nếu -5x 0 ó x 0 thì (2)ó - 5x = 2x + 2 - 7x = 2 x = -(tmđk) +) Nếu -5x 0 thì (2) ó 5x = 2x + 2 3x = 2 x = (tmđk) Vậy pt (2 ) có tập nghiệm là : S = {-7/ 2 ; 3/2 } 4.Củng cố: - Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Làm các bài tập 36, 37 (sgk) 5. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập trong sgk tr 51 : 35, 36,37, - Chuẩn bị tiết sau luyện tập IV.Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................... Ngày soạn Tiết 64 Tuần 31 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - HS nắm kỹ đ/n giá trị tuyệt đối ,từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của một số biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Biết giải bất pt bậc nhất 1 ẩn với đ/k xác định của bài toán. 2.Kĩ năng: Giải và trình bày lời giải pt chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III.Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Giải các Pt sau: HS1: HS2: b) = 4x +18 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Gv yêu cầu Hs lần lượt lên bảng làm bài Gv gọi hs nhận xét GV nhận xét và sửa chữa chỗ sai nếu có. Gv hướng dẫn Hs làm câu a GV yêu cầu một Hs lên bảng làm câu c Bài 36(Sgk): Giải các phương trình sau a) (Loại vì không tmđk) Vậy pt vô nghiệm d) (Tmđk) Bài 37(Sgk) Nếu x - 707 Ta có pt x- 7 = 2x – 3 ó x = - 4 ( Loại) Nếu ta có pt 7 – x = 2x – 3 ó x = ( tmđk) Vậy nghiệm của pt là x = Ta có pt: x+ 3 =3x – 1 ó 2x = 4 ó x = 2 (tmđk) Nếu x + 3 x < -3 Ta có pt -x – 3 = 3x – 1 ó 4x = - 2 ó x =(loại) Vậy nghiệm của pt là x = 4.Củng cố: - Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Làm các bài tập 36b,c, 37b,d (sgk) 5. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 38,39,40 trong sgk tr 53.Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập IV.Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................... Trình ký Châu Thị Minh Châu Ngày soạn 10/03 Tuần 32.Tiết 65 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Hs ôn tập lại các kiến thức trọng tâm cơ bản của chương IV: +, Biết giải bất phương trình bậc nhất một ẩn , ptchứa dấu giá trị tuyệt đối. +, Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân +, Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số +, Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2,Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn . áp dụng mở dấu giá trị tuyệt đối để giải ptcó chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3, Thái độ: Học tập tích cực , tự giác , say mê, II.Chuẩn bị :. - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III.Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3 Bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * HĐ1: Ôn tập lý thuyết I.Ôn tập về bất đẳng thức, bất PT. GV nêu câu hỏi KT 1.Thế nào là bất ĐT ? HS : trả lời +Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. HS: hệ thức có dạng a b, ab, ab là bất đẳng thức. 2. Bất PT bậc nhất có dạng như thế nào? Cho VD. HS : ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) trong đó a 0 3. Hãy chỉ ra một nghiệm của BPT đó. HS : cho VD và chỉ ra một nghiệm của bất PT đó. 4. Phát biểu QT chuyển vế để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? 5. Phát biểu QT nhân để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? I. Câu hỏi : 1,.a b, ab, ab là bất đẳng thức. 2 ,bpt bậc nhất một ẩn : ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) trong đó a 0 3. QT chuyển vếQT này dựa trên t/c liên hệ giữa TT và phép cộng trên tập hợp số. 4 QT nhân QT này dựa trên t/c liên hệ giữa TT và phép nhân với số dương hoặc số âm. khi nào ? HĐ2: Chữa bài tập - GV: Cho HS lên bảng làm bài - HS lên bảng trình bày c) Từ m > n Giải bất phương trình a) < 5 Gọi HS làm bài : Giải bất phương trình c) ( x - 3)2 < x2 - 3 a) Tìm x sao cho: Giá trị của biểu thức 5 - 2x là số dương - GV: yêu cầu HS chuyển bài
File đính kèm:
- Chuong_IV_1_Lien_he_giua_thu_tu_va_phep_cong.doc