Giáo án Đại số 7 - Tuần 25, 26
Xác định số mũ của các biến.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Tính tổng số mũ của các biến.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên thông báo định nghĩa
- Học sinh chú ý theo dõi.
Tiết 53 Ngày soạn: Ngày dạy: Đ3: đơn thức A. Mục tiêu: - Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. - Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. - Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, thước - Học sinh: Dụng cụ học tập C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức II. Kiểm tra ? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? Làm bài tập 9 - tr29 SGK. GV nhận xét vào bài III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa ?1 thông qua bảng, bổ sung thêm 9; ; x; y - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK. - Học sinh hoạt động theo nhóm, làm vào giấy nháp. - Giáo viên thu giấy nháp của một số nhóm. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. - GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức. ? Thế nào là đơn thức. - 3 học sinh trả lời. ? Lấy ví dụ về đơn thức. - GV;nhận xét và đưa ra định nghĩa - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Giáo viên đưa bài 10-tr32 lên bảng . - Học sinh đứng tại chỗ làm. ? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào. - Đơn thức gồm 2 biến: + Mỗi biến có mặt một lần. + Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa. - Giáo viên nêu ra phần hệ số. ? Thế nào là đơn thức thu gọn. - 3 học sinh trả lời. ? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần. - Gồm 2 phần: hệ số và phần biến. ? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn. - 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý. - 1 học sinh đọc. ? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn. - Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9 ? Xác định số mũ của các biến. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Tính tổng số mũ của các biến. ? Thế nào là bậc của đơn thức. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên thông báo định nghĩa - Học sinh chú ý theo dõi. - Giáo viên cho biểu thức A = 32.167 B = 34. 166 - Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào. - 2 học sinh trả lời. 1. Đơn thức ?1 * Định nghĩa: SGK Ví dụ: 2x2y; ; x; y ... - Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không. ?2 Bài tập 10-tr32 SGK Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức. 2. Đơn thức thu gọn Xét đơn thức 10x6y3 Gọi là đơn thức thu gọn 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức. 3. Bậc của đơn thức Cho đơn thức 10x6y3 Tổng số mũ: 6 + 3 = 9 Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. * Định nghĩa: SGK - Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. 4. Nhân hai đơn thức Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4 (2x2y).( 9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4) = 18x3y5. IV. Củng cố: Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm) a) b) Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán, học sinh làm ra giấy nháp ) V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK+vở ghi. - Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT) - Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng'' Tiết 54 Ngày soạn: Ngày dạy: Đ4: đơn thức đồng dạng A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng. - Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. - Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK,SBT - Học sinh: Dụng cụ học tập C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức II. Kiểm tra - Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z. - Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1. Gv nhận xét vào bài III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa ?1 lên bảng. - Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra giấy nháp Giáo viên thu giấy nháp của 3 nhóm Đại diện một nhóm lên trình bày - Học sinh theo dõi và nhận xét Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng. ? Thế nào là đơn thức đồng dạng. - 3 học sinh phát biểu. -GV:chốt lại nội dung định nghĩa - Giáo viên đưa nội dung ?2 thông qua bảng phụ. - Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng. - Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu SGK. - Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên. ? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào. -GV:nhấn mạnh cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp làm bài Giáo viên yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện -HS :trình bày - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Giáo viên đưa nội dung bài 16. - Học sinh nghiên cứu bài toán. - 1 học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. 1. Đơn thức đồng dạng ?1 - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. * Chú ý: SGK ?2 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng - Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. ?3 Bài tập 16 (tr34-SGK) Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2. (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2 IV. Củng cố: ?Thế nào là đơn thức đồng dạng ?Nêu cách cộng trừ đơn thức đồng dạng HS:Trình bày GV:Chốt lại nội dung kiến thức của bài GV:Yêu cầu HS cả lớp cùng làm bài tập 17,18 (SGK-tr35) Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng) Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có: (Học sinh làm theo cách khác) Bài tập 18 - tr35 SGK Giáo viên đưa bài tập thông qua bảng và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. Học sinh điền vào giấy : LÊ VĂN HƯU GV:củng cố nhận xét đánh giá hoạt động của các nhóm V. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Làm các bài 19, 20, 21, 22 (SGK-tr36) - Chuẩn bị tót iết sau: luyện tập. Tiết 55 Ngày soạn: Ngày dạy : luyện tập A. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. - Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. B. Chuẩn bị - GV : SGK, SBT - HS : Dụng cụ học tập C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức II. Kiểm tra GV kiểm tra vở bài tập của HS III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Học sinh đứng tại chỗ đọc đầu bài. ? Muốn tính được giá trị của biểu thức tại x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào. - Ta thay các giá trị x = 0,5; y = 1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Còn có cách tính nào nhanh hơn không. - HS: đổi 0,5 = - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài và hoạt động theo nhóm. - Các nhóm làm bài vào giấy nháp. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. ? Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào. - HS: + Nhân các hệ số với nhau + Nhân phần biến với nhau. ? Thế nào là bậc của đơn thức. - Là tổng số mũ của các biến. ? Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm. - Lớp nhận xét - Giáo viên đưa lên bảng nội dung bài tập. - Học sinh điền vào ô trống. (Câu c học sinh có nhiều cách làm khác) Bài tập 19 (tr36-SGK) Tính giá trị biểu thức: 16x2y5-2x3y2 . Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức ta có: Bài tập 20 (tr36-SGK) Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó. Bài tập 22 (tr36-SGK) Đơn thức có bậc 8 Đơn thức bậc 8 Bài tập 23 (tr36-SGK) a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2 c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5 Kiểm tra : 15Â Câu 1(4đ) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? A. và - C. 2xy và B. và - D. 6a3b và 7ab2 Câu 2(6đ) Thu gọn các đơn thức sau rồi tìm bậc của nó ? (-2xy3).() (-18x2y2).() Tính mỗi giá trị của đơn thức thu gọn tại x = 1; y = -1 Đáp án và biểu điểm Câu 1(4đ) a) A. đúng (2đ) b) C. đúng (2đ) Câu 2 (6đ) a) có bậc 7 (1,5đ) Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức Ta có : (13)(-13) = b) -3x4y5 có bậc 9 (1,5đ) Thay x= 1; y= -1 vào biểu thức Ta có : -3(14)(-15) = 3 IV. Củng cố: GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại các phép toán của đơn thức. - Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT) - Đọc và nghiên cứu trước bài : đa thức. Tiết 56 Ngày soạn: Ngày dạy: Đ5: Đa thức A. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. - Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. B. Chuẩn bị: - GV : SGK, SBT - HS : Dụng cụ học tập C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức II. Kiểm tra (Giáo viên đưa ra nội dung bài toán) Bài tập 1: Viết biểu thức biểu thị số tiền mua a) 5 kg gà và 7 kg ngan b) 2 kg gà và 3 kg ngan Biết rằng, giá gà là x (đ/kg); giá ngan là y (đ/kg) Bài tập 2: ghi nội dung bài toán có hình vẽ trang 36 - SGK. (học sinh 1 làm bài tập 1, học sinh 2 làm bài tập 2) III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Sau khi 2 học sinh làm bài xong, giáo viên đưa ra đó là các đa thức. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Lấy ví dụ về đa thức. - 3 học sinh lấy ví dụ. ? Thế nào là đa thức. - Giáo viên giới thiệu về hạng tử. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Tìm các hạng tử của đa thức trên. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Giáo viên nêu ra chú ý. - Giáo viên đưa ra cách thu gọn đa thức. ? Tìm các hạng tử của đa thức. - HS: có 7 hạng tử. ? Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau. - HS: hạng tử đồng dạng: và ; -3xy và xy; -3 và 5 ? áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. ? Còn có hạng tử đồng dạng nữa không. - Học sinh trả lời. gọi là đa thức thu gọn ? Thu gọn đa thức là gì. - Là cộng các hạng tử đồng dạng lại với nhau. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm. ? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên. - HS: hạng tử x2y5 có bậc 7 hạng tử -xy4 có bậc 5 hạng tử y6 có bậc 6 hạng tử 1 có bậc 0 ? Bậc của đa thức là gì. Là bậc cao nhất của hạng tử. GV:Chốt lại cách tìm bậc của đa thức - Giáo viên cho hslàm ?3 - Cả lớp thảo luận theo nhóm. (học sinh có thể không đưa về dạng thu gọn - giáo viên phải sửa) 1. Đa thức Ví dụ: - Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái inh hoa. Ví dụ: P = ?1 * Chú ý: SGK 2. Thu gọn đa thức. Xét đa thức: ?2 3. Bậc của đa thức Cho đa thức bậc của đa thức M là 7 ?3 Đa thức Q có bậc là 4 IV. Củng cố: Bài tập 24 (tr38-SGK) a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y 5x + 8y là một đa thức. b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y 120x + 150y là một đa thức. Bài tập 25 (tr38-SGK) (2 học sinh lên bảng làm) a) b) Đa thức có bậc 2 Đa thức có bậc 3 V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học sinh học theo SGK - Làm các bài 26, 27 (tr38 SGK) - Làm các bài 24 28 (tr13 SBT) - Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức''
File đính kèm:
- Dai 7(25,26).doc