Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Bồng Lĩnh
GV đặt vấn đề: làm tròn số
Xét trên trục số: số 4 gần với 4,3 hơn là 5 số 5 gần vơi 4,9 hơn là 4
Cách đọc:Gần bằng (xấp xĩ)
Gv khẳng định:
0,5 qui tròn thành 1
Làm câu hỏi 1
GV: Ta viết số tròn nghìn gần với số 72900 nhất (là 73000)
? Làm tròn số 82940 đến hàng trăm.
GV :Cách nói làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 (chính xác đến hàng phần nghìn)
? Từ những ví dụ trên em hãy cho biết cách làm tròn số như thế nào
dụng tính 33 . 32 ? Nêu qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, áp dụng tính (32 )3 2 , Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng Làm câu hỏi 1 HS tự tính và rút ra nhận xét Tương tự đối với câu b ? Hãy rút ra nhận xét tổng quát? GV giới thiệu công thức HS đọc bằng lời. GV nhấn mạnh công thức áp dụng hai chiều. Làm câu hỏi 2 Cho cả lớp làm và gọi hai HS lên bảng trình bày. Làm câu hỏi 3 GV hướng dẫn HS làm theo trình tự như trường hợp 1 và rút ra nhận xét đi đến tổng quát HS đọc bằng lời áp dụng làm câu hỏi 4 GV gợi ý : Viết 27 thành 33 Làm câu hỏi 5 Lưu ý: có thể bỏ qua dấu “-” với luỹ thừa bậc chẵn Luỹ thừa của một tích. ?1. Tính và so sánh a) 22.52 = 4.25 =100 Ta có (2.5)2= 22.52 b) Ta có Công thức :(x.y)n = xn.yn ?2. Tính a) b) (1,5)3.8 =(1,5)3.23=(1,5.2)3=33=27 2. Luỹ thừa của một thương ?3. Tính và so sánh a) hay b) hay Công thức: ; ?4. ?5. a) b) 3. Bài tập cũng cố: Bài 34: Xét tính đúng sai: GV phân tích những chổ sai của bạn Dũng để HS không mắc phải với trường hợp tương tự. Bài 37: HS làm, GV chú trọng câu d. d) GV hướng dẫn các bài 35, 36 4. Bài tập về nhà. Làm các bài tập còn lại phần bài tập và bài tập phần luyện tập =================================== Ngày soạn 29 / 09 / 2013 Tiết 8 Luyện tập I. Mục tiêu: Rèn luyện kỷ năngthực hiện các phép tính luỹ thừa, áp dụng các tính chất luỹ thừa vào giải toán. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên,sách bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Nêu qui tắc tính luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương? áp dụng làm bài 36. Viết dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỷ. 108 . 28 = = 208 158 .94 =158 .3 8= 458 272 : 253 =36 :56 = 2. Bài luyện tập. Dạng 1:Rèn luyện kỷ năng áp dụng các qui tắc trực tiếp. Bài 38. Gọi hs lên bảng trình bày HD: Xét số mũ 27; 18 227= (23)9 = 89 318= (32)9 = 99 Do 89 < 99 nên 227 < 318. Bài 39. (HS trình bày) x10 = x7.x3 x10 = x12:x2 x10 = (x2)5 Bài 42. Tìm số tự nhiên n biết: a. = 2 16 = .2 24 =2n +1 n+1 = 4 n = 3 b. = -27 = . = n=7 (HS có thể trình bày cách khác) Dạng2 Phối hợp các qui tắc trong tính toán và bài tập nâng cao. Bài 40c. Bài 41a: Bài 43: GV có thể hướng dẫn HS S=(1.2)2+(2.2)2+(2.3)2+...+(2.10)2 =22(12+22+32+...+102)=4.385=1540 * Cho HS đọc bài thêm ở SGK Bài tập bổ sung: Bài 56 (Sách bài tập) So sánh 9920 và 999910 Ta có 9920 =(992)10=(9801)10<999910 Hoặc 999910=(99.101)10=9910.10110>9910.9910 Bài 59 (Sách bài tập) CM: Ta có 2.Bài tập về nhà: Làm các bài tập còn lại (SGK) Tìm biết 1. 2. 5-x = Ngày soạn 13 / 10 / 201Tiết 9 : Tỉ lệ thức I. Mục tiêu Học sinh hiểu thế nào là tỷ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỷ lệ thức: Nhậnbiết tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức, biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức trong giải toán. II. Phương tiện dạy học (SGK, SGV.) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng GV có thể dẫn dắt từ bài cũ: Hai phân số và bằng nhau với điều kiện nào? và đặt vấn đề: Ta mở rộng nếu có hai phân số bằng nhau thì mối quan hệ giữa chúng gọi là gì? GV thôngbáo hai tỷ số và bằng nhau lập thành một tỷ lệ thức. ?. Thế nào là một tỷ lệ thức? ? Hãy phát biểu dưới dạng khác? Hai tỷ lệ bằng nhau lập thành một tỷ lêh thức. ? Hai phân số bằng nhau lập thành một tỷ lệ thức không? GV giới thiệu số hạng, trung tỷ, ngoại tỷ. ?. Để xét xem hai tỉ số có lập thành một tỷ lệ thức không ta làm như thế nào? Ta so sánh hai tỷ số đó. Làm câu hỏi 1 ?Hãy tính tích treong tỷ và tích ngoại tỷ của một tỷ lệ thức rồi nêu nhận xét. 1. Định nghĩa: VD1: So sánh hai tỷ số và Ta có hay Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỷ số *. Cách viết hoặc a:b=c:d VD: là một tỷ lệ thức a, b, c, d là các số hạng. a, d gọi là ngoại tỷ. b, c gọi là trung tỷ ?1. a) ; Hay b) ; Vậy và không lập thành một tỷ lệ thức 2. Tính chất Làm câu hỏi 2 Từ đẵng thức a.n =b.m ta suy ra được những cặp phân số nào bằng nhau? Tương tự áp dụng đối với a,b,m,n là các số hữu tỷ. ?Từ tỷ lệ thức hãy rút 1 số hạng qua 3số hạng kia? GV: Nếu biết 3số hạng của một tỷ lệ thức ta tính được số hạng còn lại. Tính chất 1: Ta có ?2. ta có a.d = b.c Tính chất 2: Nếu a, b, c, d ; a.d=b.c ta có ; ; ; Ta có a=; ... Kết luận: (SGK) a.d = b.c (a,b,c,d0 ) ; ; ; 3. Bài tập cũng cố: HS làm các bài 44b, 45 tại lớp. Bài 44b: Bài 45: 28:14=2 ta có : 28: 14 = 2 2,1:7= 8:4 = 2 3:10 = 0,3 Vậy ta có các tỉ lệ thức 28:14 = 8:4 ; 2,1:7=3:10 ========================================= Ngày soạn 13 / 10 / 2013 Tiết 10 : Luyện tập I. Mục tiêu Khắc sâu khái niệm tỉ lệ thức, rèn luyện kỹ năng biến đổi tỷ lệ thức và các bài tập liên quan qua các tính chất của nó. II. Phương tiện dạy học SGK, SGV, sách bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Định nghĩa tỉ lệ thức? Lấy ví dụ Nêu các tính chất của tỷ thức? Làm bài tập 48 Lập tất cả các tỷ lệ thức từ HS làm và GV nhận xét bổ sung (nếu cần). 2. Bài luyện tập: Hướng dẫn HS làm các dạng bài tập sau: Dạng 1: Xác định hai tỷ số có lập thành một tỷ lệ thức không? Bài 49: a) 3,5:5,25=; Vậy 3,5 : 5,25 và 14 : 21 lập thành một tỷ lệ thức và viết: 3,5:5,25 = 14:21 d) vậy hai tỷ số trên không lập thành một tỷ lệ thức. Dạng 2: Lập tỷ lệ thức từ 4 số: Bài 52: Hãy chọn câu trả lời đúng. Từ ta suy ra: a. b. c. d. GV lưu ý HS những trường hợp dễ sai Bài 51: Lập tất cả các tỷ lệ thức có từ 4 số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8 Giải: Ta có 2.3,6 =1,5.4,8 (=7,2) suy ra ; ; ; Dạng 3: Tìm một số hạng của tỉ lệ thức biết 3 trong 4 số hạng của nó. Bài 50 Học sinh tự điền các số hạng chưa biết để tìm ra thứ tự các chữ cái và đọc kết quả BINH THƯ YÊU LƯƠC +GV hướng dẫn bài 53. Trước hết kiểm tra kết quả: Một tỷ số khác có thể rút gọn tương tự: VD : GV có thể hướng dẫn HS cách tìm ra những tỷ số tương tự. +GV tổng kết các dạng bài của toán tỷ lệ thức và ra thêm một số bài tập ở sách bài tập. Ngày soạn 10 / 10 / 2014 Tiết 11: Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau I. Mục tiêu: Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỷ lệ. II. Phương tiện dạy học: (SGK, SGV) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng GV đặt vấn đề từ câu hỏi của phần đóng khung + Nêu tính chất cơ bản của tỷ lệ thức: Làm câu hỏi 1: (HS tự làm và so sánh) GV đã lập được các tỷ số mới bằng cách cộng tử với tử, mẫu với mẫu hoặc trừ tử cho tử, mẫu với mẫu để được các các tỷ số bằng các tỷ số trong tỷ lệ thức. Với trường hợp tổng quát còn đúng không? GVhướng dẫn h/s so sánh với bằng cách đặt Làm bài tập 54 (sgk) Đây là bài toán quen thuộc tìm 2 số biết tổng và tỉ số. GV:tính chất trên còn được áp dụng cho dãy tỷ số bằng nhau. Gv nhấn mạnh đặc điểm của tỷ số mới . Đọc vd ở sgk. Chú ý: Thay dùng dãy tỷ số bằng nhau bởi tỉ lệ với Làm câu hỏi 2 HS làm các bài tập 55; 57 tại lớp. Gọi HS lên bảng trình bày. 1. Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau. ?1. Cho tỷ lệ thức So sánh Giải: Ta có: Mà Xét tỷ lệ thức Gọi giá trị chung của các tỷ số đó là k ta có a=b.k c=d.k suy ra Với b+d;b-d Vậy (b Bài tập 54 Tìm x ,y biết và x+y=16 Giải ; Từ ta có = Từ + Ap dụng cho dãy tỷ số bằng nhau từ suy ra: VD(sgk) 2. Chú ý: Khi có dãy ta nói các số a;b;x tỷ lệ với m;n;y và viết a:b:x=m:n:y ?2 Gọi số học sinh của 3 lớp7A; 7B; 7C lần lượt là a; b ;c thì: 3. Bài tập ứng dụng: Bài 55: x:2 =y:(-5) và x-y =-7 Ta có: Từ Bài 57: Gọi số bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c Ta có: và a+b+c=44 Từ (1) suy ra Bài tập về nhà: Làm các bài tập 56, 58, 59-> 64(SGK) ======================================== Ngày soạn 11 / 10 / 2014 Tiết 12: Luyện tập I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng dùng tính chất dãy tỷ số bằng nhau giải các bài tập về tỷ lệ, luyện kỹ năng tính toán. II. Phương tiện dạy học: SGK, sách bài tập... III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra liến thức cũ: - Nêu tính chất của dãy tỷ số bằng nhau? áp dụng làm bài tập 56. - Khi nói a; b; c tỷ lệ với x; y; z có nghĩa là gì? 2.Bài luyện tập. Hướng dẫn HS giải các bài tập theo các dạng cơ bản sau: Dạng 1: Sử dụng trực tiếp tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, tính toán. Bài 59: (HS Trung Bình) Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên. b) c) Bài 60 (HS Trung Bình) Tìm x trong các tỷ lệ thức: a) => => => => => Hay d) => => Vậy x = Gọi 1 HS đọc kết quả các câu b, c để lớp đối chiếu Bài 61 (HS Trung Bình khá) GV có thể hướng dẫn phá nét vẽ một dãy tỷ số bằng nhau: Từ ;; GV lưu ý HS thử lại kết quả. Bài 62: (HS khá) Hướng dẫn: làm xuất hiện x, y Vậy (HS có thể làm cách khác) Dạng 2: Các bài toán sử dụng khái niệm tỷ lệ. Bài 64: Gọi HS các khối 6; 7; 8; 9 lần lượt là a; b; c; d (a, b, c, d ) Ta có: và b-d =70 Từ suy ra Hướng dẫn bài 63: làm các bài tập....(sách bài tập) Bài tập bổ sung: Tìm x; y; x biết : và x+2y-3z =-159 Ngày soạn 17 / 10 / 2014 Tiết 13 Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn I. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Nắm được số hữu tỷ là số có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng ? Viết các số sau dưới dạng số thập phân: 5,0 12 0,4166... Nêu nhận xét kết quả? GV thông báo: ? Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân: ? Hãy phân tích các mẫu của các số trên ra từng số nguyên tố và nhận xét 20=22.5 12=22.3 25=52 9=32 8=23 GV đặt vấn đề chuyển mục Yêu cầu HS giải thích rõ. ? Các số sau viết được dưới dạng nào? Làm câi hỏi GV: Người ta chứng minh được mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một sặnhũ tỉ 1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. VD1: VD2: Nhận xét : Trong VD2 phép chia không chấm dứt *) Các số thập phân như ở VD1 gọi là số thập phân hữu hạn. *) Xét số 0,4166... số 6 được lạp lại vô hạn lần ta goi số 0,4166... là số thập phân vô hạn tuần hoàn, 6 gọi là chu kỳ và viết: 0,41(6). 2. Nhận xét: + Nếu với (a; b)=1 mà b không chứa tỷ số nguyên tố nào khác 2 và 5 thì viết được thành số thập phân hữu hạn. + Nếu b có chứa tỷ số nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được số thập phân vô hạn tuần hoàn. VD: là số thập phân hữu hạn. là số thập phân vô hạn tuần hoàn ?. Các phân số: Được các số hữu hạn HS đọc phần kết luận ở SGK, HS làm các bài 65, 67 (SGK). Cho HS cả lớp làm bài GV gọi HS lên bảng chữa. viết được số thập phân vô hạn tuần hoàn. Chú ý: 0,(4)= 0,(1).4= Kết luận: (SGK) 3. Bài tập cũng cố: Bài 65: Vì 8=23; 20=22.5;125=53 ta có bài 67: a = có thể điền ba trường hợp Bài tập về nhà: Xem lại vở ghi và các ví dụ đã làm . Làm các bài 66, 68-> 72. Ngày soạn 18 / 10 / 2014 Tiết 14 Luyện tập I. Mục tiêu: Khắc sâu khái niệm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Rèn luyện kỹ năng viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Với điều kiện nào thì phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Với điều kiện nào thì phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? áp dụng làm bài tập 68 Lưu ý: cần viết các phân số ở dạng tối giản rồi xét mẫu số. Chia thành hai nhóm: Nhóm 1: Nhóm 2: 2. Bài luyện tập: Bài 69: Viết về dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. a, 8,5 : 3 = 2,8(3) b, 18,7 : 6 = 3,11(6) c, 58:11 = 5,(27) d, 14,2: 3,53 = 4,(264) Bài 70: Viết các số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản a, 0,32= b, -0,124= d, -3,12 = Bài 71: Viết các phân số dưới dạng số thập phân Sau khi HS viết Nên cho HS tiếp tục với GV hướng dẫn: Ta có thể sử dụng những kết quả trên để viết số thập phân vô hạn tuần hoàn thành phân số và công nhận: 0,(a) = a.0,(1). = Bài 72: GV hướng dẫn HS tự làm 0,(31) = 31.0,(01) = 31. 0,3(13) = 0,3+0,0(13) =0,3+=0,3 Vậy 0,(31) = 0,3(13). Bài tập bổ sung: Viết các số sau về dạng phân số: 5,(3); -1,(36); 1,0(45) Các bài 90, 91, 92 (Sách bài tập) Bài 90: a, x<a<y với x= 313,9543... y= 314,1762... có vô số số a thoả mãn. Chẳng hạn a=313,96 a= 314, 16 Bài 91: 0,(37) = 0,(01).37 = 0,(62) = do đó 0,(37) + 0,(62) =1 3 , Hướng dẫn về nhà -Xem lại các nội dùng đã học - Bài tập về nhà SBT Ngày soạn 22 / 10 / 2014 Tiết 15 Làm tròn số I. Mục tiêu. Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. Nắm vững và sử dung thành thạo các qui ước làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng GV đặt vấn đề: làm tròn số Xét trên trục số: số 4 gần với 4,3 hơn là 5 số 5 gần vơi 4,9 hơn là 4 Cách đọc:Gần bằng (xấp xĩ) Gv khẳng định: 0,5 qui tròn thành 1 Làm câu hỏi 1 GV: Ta viết số tròn nghìn gần với số 72900 nhất (là 73000) ? Làm tròn số 82940 đến hàng trăm. GV :Cách nói làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 (chính xác đến hàng phần nghìn) ? Từ những ví dụ trên em hãy cho biết cách làm tròn số như thế nào? Hs đọc ở sgk. Cho hs đọc một vd ở sgk. Làm câu hỏi 2. Cho cả lớp làm gọi hs lên bảng trình bày. Học sinh làm các bài 74; 73 ;75 tại lớp. 1. Ví dụ: VD1: làm tròn số các số 4,3; 4,9 đến hàng đơn vị. Ta viết 4,3 ; 4,9 4 4,3 4,5 4,9 5 5,4 5,8 6 *Để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất. ?1. Điền số thich hợp vào ô trống: 5,4 5; 5,86; 4,5 5 VD 2: Làm tròn số đến hàng nghìn 72900 73000 82940 82900 VD 3: làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn. 0,8134 0,813 2. Quy ước làm tròn số: Trường hợp 1: Chữ số đầu tiên trong các chữ số bỏ đi nhỏ hơn 5 ta giữ nguyên bộ phận còn lại (lưu ý số nguyên) Trường hợp 2: Chữ số đầu tiên trong các chữ số bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. VD: 86,149 86,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) 1573 1600 ( tròn trăm) ?2. 79,3826 79,383 (chữ số thập phân thứ 3) 79,3826 7938 (............................thứ 2) 79,3826 79,4 III . Bài tập cũng cố: Bài 73: làm tròn số đến chữ số thập phân thứ 2 7,9237,92 17,48117,45 79,136479,14 Bài 74: áp dụng thực tế (thường lấy với 1 chữ số thập phân).. Điểm trung bình: =109:15=7,2 Bài 75:Hãy thực hành đo bàn học của em lần IV. Bài tập về nhà Làm các bài tập 76- Bài tập về nhà SBT Ngày soạn 23 / 10 / 2014 Tiết 16 Luyện tập I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng làm tròn số, từ các bài toán thực tế, rút ra được ý nghĩa của việc làm tròn số. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Hãy nêu quy ước làm tròn số? Làm tròn số 125976 đến hàng trăm Làm tròn số 3,1462 đến hàng phần trăm 2. Bài luyện tập: A) Rèn luyện kỹ năng làm tròn số: Gọi HS lên bảng làm các bài 76, 81 (SGK) Bài 76: 76324753 76324750 (Tròn chục) 76324753 76324800 (Tròn trăm) 76324753 76325000 (Tròn nghìn) 3695 3700 (Tròn trăm) 3695 4000 (Tròn nghìn) Bài 81: Làm tròn theo hai cách đến hàng đơn vị rồi so sánh. a) A= 14,61 –7,15 + 3,2 15-7+3 =11 A= 14,61 –7,15 + 3,2 = 10,66 11 d) Nhận xét: Hai cách trên có kết quả xấp xỉ nhau. Cách 1: Tính nhẩm nhanh Cách 2 : Tính chính xác cao hơn. B) Các bài toán liên quan thực tế. Bài 78: Kích thươc tivi tính bằng đơn vị insơ Chú ý: 1 in 2,54 cm. Đường chéo ti vi : 2,54 . 21 53,34 (cm) Bài 80: Pao (lp) ta có 1lp 0,45 kg Ngày soạn 1 / 11 / 2014 Tiết 17 Số vô tỷ - Khái niệm về căn bậc hai I. Mục tiờu: - Kiến thức: HS nắm được khỏi niệm số vụ tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số khụng õm. - Kỹ năng: Khai căn bậc hai của một số chớnh phương - Thỏi độ: Tinh thần tự giỏc học tập, lũng say mờ mụn học. II. Chuẩn bị: - Giỏo viờn: Bảng phụ, thước thẳng, mỏy tớnh bỏ tỳi - Học sinh: Bảng nhúm, thước thẳng, mỏy tớnh bỏ tỳi ễn tập định nghĩa số hữu tỉ, quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phõn Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : Thế nào là số hữu tỉ Phỏt biểu kết luận về quan hệ giũa số hữu tỉ và số thập phõn 2.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng GV đặt vấn đề: chúng ta biết trong tập hơp số hữu tỷ có các số thập phân vô hạn tuần hoàn, vậy có các số thập phân vô hạn không tuần hoàn không? Nếu có chúng thuộc tập hợp nào? HS đọc bài toán. Viết công thức tính diện tích hình vuông? GV hướng dẫn học sinh tính SABCD ?. Nếu theo công thức thì tính SABCD như thế nào? GV: Người ta chứng minh được không có số hữu tỷ nào bình phương lên bằng 2 GV: số 1,41421356237... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn(phần thập phân không có chu kỳ nào cả) ? Số vô tỷ là số như thế nào? GV cho HS đọc nhận xét SGK Cho HS đọc định nghĩa SGK Làm câu hỏi 1 GV dưói thiệu ký hiệu căn bậc hai. ? Hãy lấy ví dụ về căn bậc hai của một số và viết bằng ký hiệu. Lưu ý ký hiêu A B C D F E 1. Số vô tỷ Ta có SAEBF =1(m2) Mà SABCD = 2 SAEBF =2(m2) Gọi x là độ dài canh hình vuông ABCD (x>0) thì x2 = 2 Tính được x= 1, 141421356237... * Những số như số x là số thập phân vô hạn không tuần hoàn (số vô tỷ) * Số vô tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn tập hợp các số vô tỷ ký hiệu I 2. Khái niệm về căn bậc hai. Nhận xét: 62=36 (-62)=36 Ta nói 6 và - 6 là căn bậc hai của 36 Định nghĩa: Căn bậc hai của số a không âm là số x sao cho x2=a ?1. Căn bậc hai của 16 là 4 và -4 42=(- 42)=16 * số dương a có hai căn bậc hai số dương số âm - Số 0 có một căn bậc hai VD: =5; -=-3 Không được viết Làm câu hỏi 2 GV: như vậy tồn tại số vô tỷ Có vô số số vô tỷ, chẳng hạn: ... (điều này có thể chứng minh được) + Như vậy là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh là 1 ?2. và - và - và -= -5 + Lưu ý : Để tính căn bậc hai của một số có thể dùng máy tính (xem bài tập 86 SGK) 3. Bài tập cũng cố HS làm các bài 82, 84, 86(tại lớp) Bài 82: Vì 52= 25 nên 72=49 nên nên Bài 84: Nếu thì x2= bằng A. 2 B. 4 C. 8 D. 16 Bài 86: (cho học sinh thực hành trên máy tính bỏ túi) Hướng dẫn về nhà : Làm các bài tập còn lại SGK - Về nhà học và nắm vững căn bậc hai của một số a khụng õm, so sỏnh, phõn biệt số hữu tỉ và số vụ tỉ.Đọc mục “ Cú thể em chưa biết ” - Giải cỏc bài tập sau: 85 --> 86 Trang 42 Bài : 106 à114 (SBT/T18,19 ) Chuẩn bị: Thước kẻ, com pa Ngày soạn 2 / 11 / 2014 Tiết 18 Số thực I. Mục tiờu: - Kiến thức: HS biết được số thực là tờn gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vụ tỉ, biết được biểu diễn số thập phõn của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực. Thấy được sự phỏt triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R - Kỹ năng: Biểu diễn số thực trờn trục số, so sỏnh cỏc số thực. - Thỏi độ: Tớch cực học tập, say mờ học toỏn. II. Chuẩn bị: - Giỏo viờn: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, mỏy tớnh bỏ tỳi - Học sinh: Bảng nhúm, thước thẳng, com pa, mỏy tớnh bỏ tỳi ễn tập số vụ tỉ, số hữu tỉ, khai căn bậc hai. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng ?. Hãy cho ví dụ về số tự nhiên, số nguyên, số thập phân, phân số, số vô tỷ. ?. Số như thế nào là số thực Làm câu hỏi 1 GV: Số thực có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc số thập phân vô hạn không tuần hoàn. * Ta có thể so sánh 2 số thực. Làm câu hỏi 2 GV nêu chú ý. Xét lại bài toán ở tiết 17 là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1. GV cho HS tự đọc SGK sau đó dựng đoạn thẳng có độ dài trên trục số. GV: Ta thấy là số vô tỷ như vậy không phải một điểm trên trục số đều biểu diễn một số hữu tỷ, từ đó nêu kết luận. 1. Số thực: VD: 5; -7; -0,375; 1,2(3); 0,1234567... Các số trên là các số thực. *Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Tập hợp số thực ký hiệu R Ta có: ?1. thì x là sốthực (x là số hữu tỷ hoặc số vô tỷ) ?2. a) 2,(35)<2,369121518)... b) Ta có *Với Nếu a>b thì 2. Trục số thực Kết luận: - Mỗi số thực
File đính kèm:
- giao an.doc