Giáo án Đại số 7 - Tiết 68: Đơn thức

Gv: Cho Hs xét đơn thức 10x6y3.

Gv: Trong đơn thức trên các biến x, y có mặt mấy lần và dưới dạng như thế nào?

Gv: Giới thiệu 10x6y3 là đơn thức thu gọn.

10 là hệ số; x6y3 là phần biến.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1926 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 68: Đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 3. ĐƠN THỨC
NS: 10/02/2014	Tuần: 26
ND: 24/02/2014	Tiết: 68
MỤC TIÊU :
Kiến thức : Nắm được đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức, nhân hai đơn thức.
Kĩ năng : Biết nhận dạng đơn thức, đơn thức thu gọn ; tìm bậc của một đơn thức ; nhân hai đơn thức.
Thái độ : Thấy được dạng đặc biệt của biểu thức là đơn thức.
CHUẨN BỊ :
GV : SGK, thước thẳng, phấn màu.
HS : SGK, xem bài học trước ở nhà.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (7’)
HS: Tính giá trị của biểu thức sau tại m = -1 và n = 2 
a/ 3m – 2n 	b/ 7m + 2n - 6
3. Bài mới :
TG
NỘI DUNG
HĐGV
HĐHS
7’
1. Đơn thức :
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến 
Vd : -3/4, x2y3xz, -2/3x2y3z là đơn thức 
x/y, -2x2+1, 2z-1 không phải là đơn thức
* Chú ý: 
Số 0 được gọi là đơn thức không.
Gv: Cho Hs làm ?1
Chia lớp làm 2 nhóm làm .
Nhóm 1 tìm những biểu thức có chứa phép cộng, trừ.
Nhóm 2 tìm các biểu thức còn lại.
Gv: Giới thiệu các biểu thức trong nhóm 2 là đơn thức.
Gv: Vậy thế nào là đơn thức?
Gv: Giới thiệu chú ý.
Gv: Cho Hs làm ?2
Gọi Hs cho ví dụ về đơn thức.
Lớp chia nhóm hoạt động làm ?1
Các nhóm lần lượt làm theo yêu cầu.
Hs nghe giới thiệu.
Hs trả lời như Sgk.
Hs nghe giới thiệu.
Hs làm ?2
7’
2. Đơn thức thu gọn :
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn.
Vd:-2/3x2y3z làđơn thức thu gọn
-2/3x2y2zy không phải là đơn thức thu gọn.
Chú ý: (SGK)
Gv: Cho Hs xét đơn thức 10x6y3.
Gv: Trong đơn thức trên các biến x, y có mặt mấy lần và dưới dạng như thế nào?
Gv: Giới thiệu 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
10 là hệ số; x6y3 là phần biến.
Gv: Qua ví dụ vậy thế nào là đơn thức thu gọn .
Gv: Đưa ra ví dụ như Sgk và giải thích cho Hs hiểu.
Gv: Giới thiệu chú ý như Sgk.
Hs xét đơn thức.
Hs: Biến x, y xuất hiện 1 lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương.
Hs nghe giới thiệu và ghi bài.
Hs trả lời như Sgk.
Hs quan sát ví dụ và nghe giải thích.
Hs nghe giới thiệu.
5’
3. Bậc của một đơn thức :
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Gv: Cho Hs xét đơn thức 2x5y3z.
Gv: Biến x, y, z lần lượt có số mũ là bao nhiêu?
Tổng các số mũ của các biến đó là bao nhiêu?
Gv: Giới thiệu đó là bậc của đơn thức.
Gv: Vậy bậc của đơn thức là gì?
Hs xét đơn thức 2x5y3z.
Hs: Số mũ lần lượt là 5, 3, 2.
Hs: Tổng bằng 9.
Hs nghe giới thiệu.
Hs trả lời như Sgk.
10’
4. Nhân hai đơn thức :
Ví dụ: Nhân hai đơn thức : 2x2y và 9xy4, ta làm như sau:
(2x2y).(9xy4)=(2.9)(x2y)(xy4)
 = 18(xx2)(yy4)
 = 18x3y5
Ta nói 18x3y5 là tích của hai đơn thức 2x2y và 9xy4 .
Chú ý: (SGK)
Gv: Cho ví dụ về biểu thức số A = 32.167 và B = 34.166
Gv: Gọi Hs lên thực hiện phép nhân 2 biểu thức đó.
Gv: Bằng cách tương tự cho ví dụ về hai đơn thức 2x2y và 9xy4 hướng dẫn và gọi Hs thực hiện phép nhân.
Gv: Qua ví dụ để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào?
Gv: Giới thiệu chú ý như Sgk.
Gv: Cho Hs làm ?3
Gọi Hs lên làm.
Hs quan sát ví dụ.
Hs thực hiện tính .
Hs quan sát ví dụ.
Hs thực hiện tính.
Hs trả lời như phần chú ý ở Sgk.
Hs nghe giới thiệu.
Hs làm ?3
4. Củng cố : (6’)
	Gv : Yêu cầu Hs phát biểu: Đơn thức là gì? Đơn thức thu gọn là gì? Bậc của đơn thức là gì?
	Hs : Trả lời theo kiến thức vừa học.
	Gv: Cho Hs làm bài tập 10, 11, 13 (SGK, Tr 32).
	Hs : Thực hiện bài tập lần lượt theo yêu cầu.
Dặn dò : (2’)
- Về nhà học bài nắm vững đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức.
- Làm bài tập 12, 14 (SGK, trang 32).
- Chuẩn bị §4. Đơn thức đồng dạng.
Y Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET 68.doc
Giáo án liên quan