Giáo án Đại số 7 tiết 51: Khái niệm biểu thức đại số - Trường THCS Lê Lợi
Hoạt động 2: (30ph)
- GV: Yêu cầu học bài toán trong SGK/ 24. Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ đọc to, ro ràng cho cả lớp cùng theo dõi.
- HS: Đúng tại chỗ đọc.
- GV: Trong bài toán trên người ta đã dùng chữ a để viết thay 1 số nào đó (hay còn nòi chữ a đại diện cho số nào đó).
- HS: Lắng nghe.
- GV: Bằng cách tương tự đã làm ở ví dụ trên, em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật của bài toán trên.
- HS: Lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết vào vở.
2 . ( 5 + a)
Tuần: 25 Tiết: 51 KHÁI NIỆM BIỂU THỨC ĐẠI SỐ ND: MUÏC TIEÂU: 1.Kieán thöùc: Hoạt động 1: Học sinh nhớ lại được khái niệm biểu thức đã học Hoạt động 2: Học sinh biết và hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. 2.Kyõ naêng: Hoạt động 2: Học sinh viết được biểu thức đại số. 3.Thaùi ñoä: Hoạt động 2: Giaùo duïc hoïc sinh laøm baøi caån thaän, trình baøy roõ raøng. NỘI DUNG BÀI HỌC: Khái niệm biểu thức đại số. CHUAÅN BÒ: 1.GV: Bảng phụ BT3 2.HS: Ôn lại khái niệm biểu thức đã học. TIEÁN TRÌNH: 1. OÅn ñònh toå chöùcvà kieåm dieän lôùp 7A1: 7A2: 2. Kieåm tra miệng: Lồng vào bài mới 3. Baøi môùi: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ - GV: Chúng ta đã được học về biểu thức. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu ề biểu thức đại số. Hoạt động 1: (7ph) - GV: Ở lớp dưới ta đã biết các số nối với nhau bởi phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa làm thành một biểu thức. Vậy 2 em lên bảng lấy cho cô một vài ví dụ về biểu thức. Các em còn lại lấy ví dụ vào vở. - HS: Lên bảng lấy ví dụ - GV: Những biểu thức mà các em đã lấy ví dụ còn gọi là biểu thức số. - GV: yêu cầu học sinh đọc ví dụ trong SGK/ 24. - HS: Đọc ví dụ. - GV: Hãy làm cho cô ?1 trong SGK - HS: Làm ?1 - GV: Chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu cm? - HS: 3 + 2 = 5(cm) - GV: Một em lên bảng làm ?1. Dưới lớp làm ?1 vào vở. - HS: Lên bảng làm ?1 - GV: Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS: Nhận xét. - GV: Kết luận. Hoạt động 2: (30ph) - GV: Yêu cầu học bài toán trong SGK/ 24. Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ đọc to, ro ràng cho cả lớp cùng theo dõi. - HS: Đúng tại chỗ đọc. - GV: Trong bài toán trên người ta đã dùng chữ a để viết thay 1 số nào đó (hay còn nòi chữ a đại diện cho số nào đó). - HS: Lắng nghe. - GV: Bằng cách tương tự đã làm ở ví dụ trên, em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật của bài toán trên. - HS: Lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết vào vở. 2 . ( 5 + a) - GV: Nếu a = 2 thì biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bằng bao nhiêu? - HS: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5(cm) và 2(cm). - GV: Hỏi tương tự với a = 3,5 - HS: Trả lời tương tự. - GV: Biểu thức 2 . (5 + a) là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5cm và một cạnh bằng a(cm). - GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 - GV: Ở đây đề bài đã cho biết chiều dài và chiều rộng là các số cụ thể chưa? - HS: Chưa cho biết. - GV: Vậy muốn làm được ?2 em cần làm gì? - HS: Gọi chiều rộng là a. Tìm được chiều dài là (a + 2) - GV: gọi 1 học sinh lên bảng làm ?2, dưới lớp làm ?2 vào vở. - HS: Lên bảng làm ?2 - GV: Những biểu thức: 2. (5 + a); a +2; a. (a+2) là những biểu thức đại số. - GV: Đưa khái niệm biểu thức đại số như trong SGK. - GV: Đưa ví dụ minh họa và gọi 2 học sinh lên bảng lấy ví dụ. - HS: Lên bảng lấy ví dụ. - GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm ?2, dưới lớp làm ?2 vào vở ghi. - HS: Lên bảng làm. - GV: gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS: Nhận xét - GV: Kết luận. - GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK/ 25. NỘI DUNG 1. Nhắc lại về biểu thức. Ví dụ: 12 . 3 + 7 . (3+7) Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2 . (5 + 8) (cm) ?1 Biểu thức số biểu thị diện tích hình chữ nhật là: 3 . (3 + 2) (cm) 2. Khái niệm về biểu thức đại số Bài toán (SGK/ 24) Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật: 2 . (5 + a) ?2 Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật có độ dài 2 cạnh như trên là: a . (a + 2) * Khái niệm: SGK/ 25 Ví dụ: 2x; 2.(5 + a); 3.(x +y) . ?3 a) Quãng đường đi được sau x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30km/h là 30.x(km) b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5km/h và sau đó đi bằng ôtô trong y(h) với vận tốc 35km/h là: 5.x + 35.y (km) 4. Tổng kết - GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1/ 26 SGK. - GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. - HS: Lên bảng trình bày - GV: Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS: Nhận xét. - GV: Kết luận. - GV: Treo bảng phụ BT3, yêu cầu học sinh làm. - GV: Gọi lần lượt 5 học sinh nối lần lượt 5 câu. Bài 1 x + y xy (x + y)(x – y) Bài 3 1 – e 2 – b 3 – a 4 – c 5 – d 5.Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc: Đối với bài học ở tiết học này - Học thuộc khái niệm biểu thức đại số - Làm bài tập 4,5 SGK; 3,4,5 SBT Đối với bài học ở tiết học sau - Đọc trước bài giá trị của một biểu thức đại số. V. PHỤ LỤC
File đính kèm:
- DS7t51.doc