Giáo án Đại số 7 tiết 51, 52

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu về giá trị của một biểu thức đại số

2. Kỹ năng:

- HS biết tính giá trị của một biểu thức đại số và cách trình bày lời giải.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày bài

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, thước thẳng, giấy nháp

 - HS: - Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, giấy nháp

III. PHƯƠNG PHÁP:

 - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 51, 52, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25 	 	 Ngày Soạn: 30/01/2015
Chương 4: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
§1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Tiết: 51	 Ngày dạy: 02/02/2015
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng cho ví dụ về biểu thức đại số và làm các bài tập có liên quan đến biểu thức đại số.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày bài
II. CHUẨN BỊ:
- Phương tiện: SGK, giáo án,thước thẳng.
- Xem trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: (1’)	Lớp 7A2:..../. 	Lớp 7A3:..../.. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kết hợp vào lúc học bài mới.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8’)
	Các số được nối với nhau bởi các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa được gọi là biểu thức số.
	GV cho VD.
	Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3cm và chiều dài dài hơn chiều rộng 2cm.
Hoạt động 2: (12’)
	GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK.
	Chu vi của hình chữ nhật được tính như thế nào?
	Dài là bao nhiêu, rộng là bao nhiêu ta thay vào.
	GV cho HS làm ?2.
	HS chú ý theo dõi và cho VD về biểu thức số.
	HS lên bảng viết, các em khác viết vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
	HS đọc đề bài toán.
	CV = 2(dài + rộng)
	HS thay vào.
	HS làm ?2.
1. Nhắc lại về biểu thức: 
VD: biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh là 5 (cm) và 8 (cm) là:
	CV = 2.(5 + 8)
	S = 3.(3 + 2)	
2. Khái niệm về biểu thức đại số: 
Bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5(cm) và a(cm).
Giải: 
	CV = 2.(5 + a)
?2: 	S = a.(a+2)
	GV giới thiệu như thế nào là biểu thức đại số.
	GV cho VD
	GV chú ý trong cách viết thu gọn của phép nhân và một biểu thúc khi nhân với 1 hay -1
Hoạt động 3: (10’)
	GV cho HS thảo luận làm bài tập ?3.
	GV giới thiệu một số chú ý như trong SGK.
 HS chú ý.	
	HS chú ý và cho VD.
	HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK.
	HS thảo luận theo nhóm làm bài tập ?3.
	HS chú ý theo dõi và trong đọc SGK.
VD về biểu thức đại số:
2x;	2.(5 + a);	xy;	; 
?3: 
S1 = 30x
S2 = 5x + 35y
Chú ý: SGK
4. Củng Cố: (12’)
 	- GV cho HS các bài tập 1, 2, 3 trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 4, 5
6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 25 	 	 Ngày Soạn: 31/01/2015
Tiết: 52	 Ngày dạy: 03/02/2015
§2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu về giá trị của một biểu thức đại số
2. Kỹ năng:	
- HS biết tính giá trị của một biểu thức đại số và cách trình bày lời giải.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày bài
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, thước thẳng, giấy nháp
	- HS: - Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, giấy nháp
III. PHƯƠNG PHÁP:
 	- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A2:..../. 	Lớp 7A3:..../.. 
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 - Thế nào là biểu thức đại số? Cho VD.
 - Hãy viết biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có một cạnh là 5cm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (14’)
	GV giới thiệu VD1.
	GV giới thiệu VD2 và cho hai HS lên bảng giải.
	GV chốt lại cách tính giá trị của một biểu thức đại số như trong SGK.
	HS chú ý theo dõi.
	Hai HS lên bảng, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại cách tính.
Giá trị của một biểu thức đại số: 
VD1: Cho biểu thức 2m + n. Hãy thay m = 9, n = 3 rồi thực hiện phép tính.
Giải:
Thay m = 9, n = 3 vào 2m + n ta được:
	2.9 + 3 = 21
Ta nói: 21 là giá trị của biểu thức 2m+n tại m = 9 và n = 3.
VD2: Tính giá trị của biểu thức:
	A = 3x2 – 4x tại x = 0 và x = 1.
Giải:
Tại x = 0 thì A = 3.02 – 4.0 = 0 – 0 = 0
Tại x = 1 thì A = 3.12 – 4.1 = 3 – 4 = -1
Vậy: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Hoạt động 2: (10’)
	GV giới thiệu bài tập ?1 và cho HS thảo luận làm bài tập 
 GV sữa sai cho HS và cho HS đọc điểm vào sổ .
	HS thảo luận sau đó làm vào vở trong 5 phút , rối đảo vở chấm lẫn nhau .	
2. Áp dụng: 
Tính giá trị của biểu thức B = 3x2 – 9x tại x = 1 và x = 
Giải: 
Khi x = 1, B = 3.12 – 9.1 = 3 – 9 = – 6
Khi x =, B = 
4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS làm bài tập 6 theo nhóm (chia lớp thành 9 nhóm)
5. Hướng dẫn về nhà: (4’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập 7, 8.
6. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docDS_7_TUAN_25.doc