Giáo án Đại số 7 tiết 46: Luyện tập

Hoạt động 2:(25 ph)

- GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 12/ SGK

- GV: yêu cầu học sinh làm tại chổ trong 3 phút

- GV: gọi một học sinh lên bảng làm, các em còn lại tiếp tục làm vào vở.

- HS: Một em ln bảng lm, cịn lại lm vo vở.

- GV: em nhận xét xem bạn lập bảng tần số đúng chưa?

- HS: nhận xét.

- GV: vậy từ bảng tần số như trên thì bạn vẽ biểu đồ đoạn thẳng đúng chưa?

- HS nêu nhận xét.

- GV: nhận xét, đánh giá và cho điểm học sinh.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 46: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần: 23 
Tiết: 46 	
ND:
1/ MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về biểu đồ đoạn thẳng.
Hoạt động 2: Đọc và vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
1.2.Kỹ năng: 
Hoạt động 1:Dựng thành thạo biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số.
Hoạt động 2: Biết cách nhận xét dựa vào biểu đồ.
1.3.Thái độ: 
Hoạt động 1: Cẩn thận khi vẽ biểu đồ
Hoạt động 2:Thấy được tầm quan trọng của thống kê trong thực tiển.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số.
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.GV: thước kẻ thẳng.
3.2.HS: thước kẻ thẳng.
4/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 	
7A1:	
7A2:	
4.2. Kiểm tra bài cũ:	(Kết hợp với bài mới)	
4.3: Tiến trình bài học:
Hoạt động 1:(10 ph)
- GV: Điểm kiểm tra 45 phút mơn Tốn lớp 7A2 được cho ở bảng sau:
Giá trị (x)
3
4
5
6
7
8
9
Tần số (n)
3
3
15
7
6
4
2
N=40
a) Em hãy cho biết dấu hiệu điều tra ở đây là gì?
b) Vẽ biếu đồ đoạn thẳng và rút ra nhận xét.
- GV: Bạn làm đã đúng chưa?
- HS: nhận xét.
- GV: đánh giá, chấm điểm. 
1. Bài tập cũ: Bài tập 
a/ Dấu hiệu điều tra là điểm kiểm tra 45 phút mơn Tốn lớp 7A2.
b/ Nhận xét:
- Điểm cao nhất là 9 điểm
- Điểm thấp nhất là 3 điểm
- Đa số các bạn làm được 5đ.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 2:(25 ph)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 12/ SGK
- GV: yêu cầu học sinh làm tại chổ trong 3 phút
- GV: gọi một học sinh lên bảng làm, các em còn lại tiếp tục làm vào vở.
- HS: Một em lên bảng làm, cịn lại làm vào vở.
- GV: em nhận xét xem bạn lập bảng tần số đúng chưa?
- HS: nhận xét.
- GV: vậy từ bảng tần số như trên thì bạn vẽ biểu đồ đoạn thẳng đúng chưa?
- HS nêu nhận xét.
- GV: nhận xét, đánh giá và cho điểm học sinh.
- GV: Treo bảng phụ ghi đề bài:
Điều tra số con trong 100 gia đình chọn ra từ 700 gia đình trong một khu vực dân cư, người ta cĩ bảng sau đây:
2
4
3
2
8
2
2
3
4
5
2
2
5
4
1
2
2
2
3
5
5
5
5
4
3
4
2
2
2
3
3
5
2
4
2
4
4
3
4
3
4
4
4
3
2
5
1
4
4
3
4
1
1
4
4
4
7
4
3
4
3
4
1
1
4
2
4
4
4
2
5
2
4
7
3
1
4
2
1
2
3
2
3
2
5
6
2
5
1
4
1
6
5
2
1
1
2
4
7
1
Dấu hiệu điều tra là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
Lập bảng tần số.
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. Từ biểu đồ vừa vẽ em hãy rút ra nhận xét.
- GV: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- HS: Đọc đề
- GV: Yêu cầu học sinh làm BT.
- GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
- GV: Nhắc lại nội dung phần nhận xét 1 lần và hỏi: Từ nhận xét trên em hãy cho biết các gia đình đã thực hiện tốt chính sách kế hoạch hĩa gia đình chưa? Vì sao?
- HS: Các hộ gia đình trong khu dân cư chưa thực hiện tốt chính sách kế hoạch hĩa gia đình vì số gia đình cĩ số con từ 3 con trở nên đơng.
- GV: Theo em, để khắc phục tình trạng này, mỗi gia đình cần phải làm gì?
- HS: Phải thực hiện tốt kế hoạch hĩa dân số. Mỗi gia đình chỉ nên sinh đủ 2 con, khơng sinh con thứ 3 trở nên.
- GV: Dựa vào kiến thức đã học ở mơn GDCD, em hãy kể tên một số biện pháp để phịng tránh thai mà khơng ảnh hưởng đến sức khỏe bà mẹ?
- HS: Sử dụng bao cao su, đặt vịng tránh thai, đặt que ngừa thai, thắt ống dẫn tinh
2. Bài tập mới:
Bài tập 12
Giá trị (x)
17 18 20 25 28 30 31 32
Tần số (n)
1 3 1 1 2 1 2 1
N=
12
Bài tập:
a/ Dấu hiệu điều tra là: Số con của mỗi gia đình.
Số tất cả các giá trị là 8.
b/ Bảng tần số
Giá trị (x)
1 2 3 4 5 6 7 8
Tần số (n)
13 25 15 29 12 2 3 1
N=
100
c/ Biểu đồ
 (Học sinh tự vẽ)
Nhận xét:
Số con của mỗi gia đình nằm trong khoảng từ 1- 7 con.
Đa số các hộ gia đình cĩ 4 con.
Số con đơng nhất là 8 con.
4.4: Tổng kết:
- GV: đưa ra bài tập 13
76
66
54
30
16
 1921 1960 1980 1990 1999
- GV: năm 1921 dân số nước ta là bao nhiêu?
- HS: 20 triệu
- GV: dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người sau bao nhiêu năm?
- HS: 78 năm.
- GV: từ năm 1980 đến năm 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
- HS: 22 triệu người.
- GV: Dựa vào kiến thức mơn Địa lý, em hãy cho biết xu hướng dân số của nước ta hiện nay như thế nào?
- HS: Xu hướng dân số tăng, dân số ở độ tuổi lao động cao.
- GV: Khi dân số gia tăng quá mức dẫn đến hậu quả gì?
- HS: Hậu quả: Sự nĩng lên tồn cầu, hạn hán, lũ lụt, ơ nhiễm mơi trường, chất lượng cuộc sống khơng đảm bảo, thất học, thất nghiệp 
- GV: Việc gia tăng dân số quá mức sẽ mang lại rất nhiều hậu quả. Vì vậy, mỗi gia đình cần phải thực hiện tốt chính sách dân số mà nhà nước đề ra.
Bài tập 13:
a) Năm 1921 dân số nước ta là 20 triệu người.
b) Sau 78 năm dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Từ năm 1980 đến năm 1999 dân số nước ta đã tăng:
76 - 54 = 22 (triệu người)
4.5.Hướng dẫn học tập
Đối với bài học ở tiết học này
 Về nhà ôn tập theo hệ thống câu hỏi sau:
Thế nào là dấu hiệu điều tra?
Thế nào là tần số của một giá trị của dấu hiệu?
Cách lập bảng tần số.
Cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
Xem phần đọc thêm trang 15, 16 SGK.
Đối với bài học ở tiết học sau
Chuẩn bị bài sau đọc trước cách tính số trung bình cộng.
Mang máy tính bỏ túi (nếu có).
PHỤ LỤC
	..

File đính kèm:

  • docDS746.doc