Giáo án Đại số 7 - Tiết 43, Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu - Nguyễn Văn Tý

Hoạt động 1: (7’)

- GV: Hướng dẫn HS lập bảng tần số như trong SGK.

- GV: Giới thiệu tiện ích của việc lập bảng tần số.

Hoạt động 2: (15’)

- GV: Giới thiệu bảng tần số dạng thẳng đứng.

- GV: Giới thiệu cách nhìn vào bảng tần số mà nhận xét:

- GV: Số giá trị khác nhau

- Tần số lớn nhất

- Tần số nhỏ nhất

- Các giá trị nào thường xảy ra.

 

doc2 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 739 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 43, Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu - Nguyễn Văn Tý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20
Tiết: 43
Ngày Soạn: 10/ 01 /2016
Ngày Dạy : 12/ 01 /2016
§2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục Tiêu:
	1) Kiến thức - HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu. Nó giúp cho việc nhận xét sơ bộ về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn.
	2) Kỹ Năng - Biết cách lập bảng tần số và biết cách nhận xét.
3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ lập sẵn bảng tần số.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học:
	- Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề , nhóm 	
IV. Tiến Trình Bài Dạy 
1. Ổn định lớp: (1’)7A2
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra việc chuẩn bị công việc ở nhà.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7’)
- GV: Hướng dẫn HS lập bảng tần số như trong SGK.
- GV: Giới thiệu tiện ích của việc lập bảng tần số.
Hoạt động 2: (15’)
- GV: Giới thiệu bảng tần số dạng thẳng đứng.
- GV: Giới thiệu cách nhìn vào bảng tần số mà nhận xét:
- GV: Số giá trị khác nhau
- Tần số lớn nhất 
- Tần số nhỏ nhất
- Các giá trị nào thường xảy ra.
- HS: Chú ý theo dõi và lập bảng tần số.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Lập bảng tần số dạng thẳng đứng.	
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Trả lời.
1. Lập bảng tần số: 
Giá trị (x)
28
30
35

0
Tần số(n)
2
8
7
3
N=20
2. Chú ý: 
Có thể chuyển bảng tần số trên ở dạng nằm ngang thành dạng như sau:
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau: 28, 30, 35, 50
- Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây
- Có đến 8 lớp trồng được 30 cây
- Phần lớn các lớp trồng được 30 hoặc 35 cây.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (13’)
- GV: Cho HS đọc đề bài
- GV: 1 HS cho biết dấu hiệu
- GV: Cho HS thảo luận lập bảng tần số.
- GV: Số con của các gia đình trong thôn là từ mấy đến mấy con?
- GV: Gia đình có mấy con là nhiều nhất?
- GV: Số gia đình từ 3 con trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- HS: Đọc đề bài
- HS: Trả lời
- HS: Thảo luận.
- HS: Từ 0 đến 4 con
- HS: Hai con
- HS: Tính và trả lời.
3. Luyện tập: 
Bài 6/11 SGK
a) Dấu hiệu là số con trong mỗi gia đình ở trong thôn.
Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
0
2
1
4
2
17
3
5
4
2
N = 30
b) Nhận xét:
- Số con các gia đình trong thôn từ 0 - 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao.
- Số gia đình 3 con trở lên chiếm tỉ lệ là 23,3%.
 4. Củng Cố: (3’)
 	- GV nhắc lại cách lập bảng tần số.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 7, 8, 9
 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docTuan_20_T43.doc