Giáo án Đại số 7 - Tiết 42: Luyện tập Bài 1 - Nguyễn Văn Tý

Bài 2:

a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường của bạn.

 Dấu hiệu này có 10 giá trị

b) Có 5 giá trị khác nhau

c) Các giá trị khác nhau là 17, 18, 19, 20 và 21 và tần số tương ứng là 1, 3, 3, 2 và 1

Bài 3:

a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu ở cả hai bảng là thời gian chạy 50m của học sinh nam và nữ.

b) Mỗi bảng có 20 giá trị

 Bảng 5 có 5 giá trị khác nhau

 Bảng 6 có 4 giá trị khác nhau

c) Các giá trị khác nhau ở bảng 5 là:

 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8

Tần số tương ứng: 2, 3, 8, 5, 2

Các giá trị khác nhau ở bảng 6 là:

 

doc2 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 42: Luyện tập Bài 1 - Nguyễn Văn Tý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 04 /01/2016
Ngày Dạy: 06/01 /2016
Tuần: 19
Tiết: 42
LUYỆN TẬP §1
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức - Củng cố các khái niệm của bài học trước.
	2.Kỹ Năng - Rèn kĩ năng xác định dấu hiệu, số các giá trị, số các giá trị khác nhau và tần số.
 3. Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà
III. Phương Pháp Dạy Học:
	- Trực quan, Vấn đáp tái hiện, nhóm 	
IV. Tiến Trình Bài Dạy 
1. Ổn định lớp: (1’)7A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) GV kiểm tra HS lập bảng thống kê về số con trong mỗi gia đình.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
- GV: Lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi của bài tập 2 trong SGK.
Hoạt động 2: (12’)
- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm.
- GV: Cho các nhóm lên trình bày.
- HS: Lần lượt trả lời.
- HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
- HS: Mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét bài làm của các nhóm khác.
Bài 2: 
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường của bạn.
 Dấu hiệu này có 10 giá trị
b) Có 5 giá trị khác nhau
c) Các giá trị khác nhau là 17, 18, 19, 20 và 21 và tần số tương ứng là 1, 3, 3, 2 và 1
Bài 3: 
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu ở cả hai bảng là thời gian chạy 50m của học sinh nam và nữ.
b) Mỗi bảng có 20 giá trị
 Bảng 5 có 5 giá trị khác nhau
 Bảng 6 có 4 giá trị khác nhau
c) Các giá trị khác nhau ở bảng 5 là:
 	8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8
Tần số tương ứng: 	2, 3, 8, 5, 2
Các giá trị khác nhau ở bảng 6 là: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (11’)
- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm.
- GV: Cho các nhóm lên trình bày.
- HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
- HS: Mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét bài làm của các nhóm khác.	
	8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3
Tần số tương ứng: 	3, 5, 7, 5
Bài 4: 
a) Dấu hiệu là khối lượng chè trong từng hộp
b) Số các giá trị khác nhau là 5
c) Các giá trị khác nhau là:
	98, 99, 100, 101, 102
Tần số tương ứng: 	3, 4, 16, 4, 3
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng Dẫn và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Tìm các giá trị khác nhau và tần số của chúng ở bảng 1.
	- Xem trước bài mới.
 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docTuan_19_T42.doc